Wild (EP của Troye Sivan)

Wild
EP của Troye Sivan
Phát hành4 tháng 9 năm 2015
Thể loại
Thời lượng22:10
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Troye Sivan
TRXYE
(2014)
Wild
(2015)
Blue Neighbourhood
(2015)
Đĩa đơn từ Wild
  1. "Wild"
    Phát hành: 3 tháng 9 năm 2015

Wildđĩa mở rộng thứ tư của nam ca sĩ-nhạc sĩ người Nam Phi-Úc Troye Sivan, phát hành vào ngày 4 tháng 9 năm 2015 bởi EMI Music Australia. Đây là đĩa mở rộng thứ hai của Sivan được phát hành thông qua một hãng ghi âm lớn, sau TRXYE.

Sivan khởi động chuyến lưu diễn đầu tiên tại Hoa Kỳ có tựa đề Troye Sivan Live để hỗ trợ cho EP, sau đó mở rộng quy mô thành chuyến lưu diễn toàn cầu sau khi thông báo rằng Wild là lời giới thiệu cho album phòng thu đầu tay của anh, Blue Neighbourhood.[1]

Bối cảnh

Ngày 25 tháng 7 năm 2015, Sivan thông báo về đĩa mở rộng thứ tư tại VidCon và mô tả đây là một "phần mở đầu, một sự dẫn đường gồm 6 bài hát giới thiệu các bạn với tất cả âm nhạc mới sẽ phát hành trong năm 2015 mà tôi có."[2] Ngày 13 tháng 10 năm 2015, EP được tiết lộ là một phần giới thiệu cho album phòng thu đầu tay của anh, Blue Neighbourhood.

Ba bài hát của Wild được lựa chọn để đưa vào phiên bản chuẩn của album, trong khi tất cả sáu bài hát đều được đưa vào phiên bản cao cấp. Những khán giả đã mua Wild được giảm giá khi mua Blue Neighbourhood.[3][4]

Diễn biến thương mại

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Renowned for Sound[5]

Wild ra mắt ở vị trí thứ 5 tại Hoa Kỳ, bán được 50.000 đơn vị trong tuần đầu phát hành (trong đó có 45.000 bản là album truyền thống).[6] EP này đã bán được 60.000 bản tại Hoa Kỳ tính đến cuối tháng 10 năm 2015.[7] Wild đạt doanh số 97.000 đơn vị trên toàn cầu tính đến tháng 9 năm 2015.[8] Tại Úc, quê nhà của Sivan, Wild ra mắt ở vị trí quán quân của bảng xếp hạng, trở thành đĩa mở rộng đầu tiên đạt được thành tích này.[9]

Danh sách bài hát

CD và tải kĩ thuật số
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Wild"Alex Hope3:48
2."Bite"
  • SLUMS
  • Alex JL Hiew
  • Inscore
3:06
3."Fools"
  • SLUMS
  • Hiew
  • Norman
3:40
4."Ease" (hợp tác với Broods)C. Nott3:34
5."The Quiet"
3:46
6."DKLA" (hợp tác với Tkay Maidza)
  • SLUMS
  • Hiew
4:16
Tổng thời lượng:22:10

Xếp hạng

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Nhãn hiệu Nguồn
Nhiều quốc gia 4 tháng 9 năm 2015 [25][26][27][28][29][30][31]

Tham khảo

  1. ^ Votta, Rae (ngày 25 tháng 9 năm 2015). “Troye Sivan releases music video for 'Fools,' announces first U.S. tour”. The Daily Dot. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “YouTube Star Troye Sivan Announces New Album 'Wild'. Billboard. ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Troye Sivan Announces Debut Album 'Blue Neighbourhood,' Adds Tour Dates”. Billboard. ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Troye Sivan tweet on October 15”. Twitter. ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “Renowned for Sound review”.
  6. ^ “The Weeknd Spends Second Week at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ “Upcoming Releases”. Hits Daily Double. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ “Troye Sivan Worldwide debut”. ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ “Troye Sivan's WILD EP Debuts at Number 1”. Noise11. ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ "Australiancharts.com – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ "Austriancharts.at – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ "Troye Sivan Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ "Danishcharts.dk – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  14. ^ “Le Top de la semaine: Top Albums” (bằng tiếng Pháp). SNEP. ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 37, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ "Italiancharts.com – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ "Charts.nz – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ "Portuguesecharts.com – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  21. ^ "Swisscharts.com – Troye Sivan – WILD %5BEP%5D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  22. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  23. ^ "Troye Sivan Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  24. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts – Top 100 Albums 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  25. ^ “iTunes - Music - WILD - EP by Troye Sivan”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  26. ^ “iTunes - Música - WILD - EP de Troye Sivan”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ “iTunes - Music - WILD - EP by Troye Sivan”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  28. ^ “iTunes - Music - WILD - EP by Troye Sivan”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  29. ^ “iTunes - Music - WILD - EP by Troye Sivan”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  30. ^ “Wild”. Sanity. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  31. ^ “Wild: Amazon.co.uk: Music”. amazon.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!