Vladimir Yakovlevich Kolpakchi

Vladimir Kolpakchi
Sinh7 tháng 9, 1899
Kiev, Đế quốc Nga
Mất17 tháng 5 năm 1961(1961-05-17) (61 tuổi)
Odessa, Liên Xô
ThuộcCờ Liên Xô Liên Xô
Quân chủngHồng quân
Năm tại ngũ1916 - 1961
Cấp bậc Đại tướng
Chỉ huyTập đoàn quân 18
Tập đoàn quân 62
Tập đoàn quân 30
Tập đoàn quân 63
Tập đoàn quân 69
Quân khu Baku
Tập đoàn quân 40
Tập đoàn quân 1 Cờ đỏ
Tập đoàn quân 6
Tặng thưởngAnh hùng Liên Xô
Huân chương Suvorov

Vladimir Yakovlevich Kolpakchi (tiếng Nga: Владимир Яковлевич Колпакчи; 7 tháng 9 năm 1899, Kiev - 17 tháng 5 năm 1961, Moskva), hay Kolpakchi Volodimir Yakovich (tiếng Ukraina: Колпакчи Володимир Якович), là một tướng lĩnh Liên Xô trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, Anh hùng Liên Xô. Ông là chỉ huy đầu tiên của Tập đoàn quân 62 nổi tiếng của Liên Xô, giữ chức vụ này từ tháng 7 đến tháng 8.

Cuộc đời và sự nghiệp

Kolpakchi sinh ngày 7 tháng 9 (lịch cũ 26 tháng 8) năm 1899 tại Kiev trong một gia đình công nhân viên chức. Theo một số nguồn thì ông là người Nga,[1][2] một số nguồn khác lại cho rằng ông có nguồn gốc Do Thái hoặc một người Krym.[3]

Sau khi tốt nghiệp tiểu học ở Kiev và trung học Petrograd, ông vào khoa luật của Đại học Kiev. Tháng 5 năm 1916, ông được gọi đi trưng ngũ trong Quân đội Đế quốc Nga.[4] Sau thời gian huấn luyện tại sở chỉ huy Quân đoàn 43, ông được điều động về phục vụ tại Quân đoàn 12, Tập đoàn quân 12 thuộc Mặt trận phía Bắc, với cấp bậc hạ sĩ quan, tham gia Thế chiến thứ nhất. Trong cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917, ông được nghỉ ốm và tham gia các sự kiện cách mạng như một phần của biệt đội tại ủy ban của phe Petrograd. Ông gia nhập lực lượng Cận vệ Đỏ từ tháng 8 năm 1917, tham gia Cách mạng Tháng Mười ở Petrograd và cuộc tấn công vào Cung điện Mùa đông.

Ông gia nhập Hồng quân từ năm 1918 và tham gia Nội chiến Nga. Ông phục vụ trong Quân đoàn Đỏ Petrograd 1 với tư cách là đại đội trưởng và tiểu đoàn trưởng. Kể từ tháng 7 năm 1918, ông là tiểu đoàn trưởng thuộc trung đoàn súng trường 47, sư đoàn súng trường số 6, tham gia bảo vệ thành phố Petrograd chống lại các lực lượng Bạch vệ của các tướng A.P. RodzyankoN.N. Yudenich. Ông tốt nghiệp khóa huấn luyện và chỉ huy của Quân khu Petrograd vào tháng 6 năm 1919, một lần nữa được bổ nhiệm làm tiểu đoàn trưởng. Từ tháng 2 năm 1920 - Trợ lý Hậu cần Tập đoàn quân 14... Tham gia vào các trận chiến chống lại đội quân thổ phỉ Yu.I. Tyutyunnyk gần Odessa. Từ tháng 9 năm 1920 - chỉ huy của Pskov. Khi cuộc nổi loạn Kronstadt nổ ra vào đầu năm 1921, ông được bổ nhiệm làm chỉ huy Cụm tác chiến phía Nam của Tập đoàn quân số 7, trên cương vị này ông đã tham gia vào trận tấn công Kronstadt, bị trúng đạn pháo.

Giải thưởng quân sự

Lược sử quân hàm

Chú thích

  1. ^ Великая Отечественная. Командармы. Военный биографический словарь.: — М.; Жуковский: Кучково поле, 2005. — ISBN 5-86090-113-5
  2. ^ http://podvignaroda.ru/filter/filterimage?path=Z/001/033-0682525-0045/00000065.jpg&id=12094302&id1=8a88d16b0979c1ed7305032e048746ba
  3. ^ Марк Штейнберг. В евреи не зачислен
  4. ^ “Колпакчи Владимир Яковлевич, краткая биография”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.

Tham khảo

  • Золотые звёзды киевлян. Очерки о Героях Советского Союза — уроженцах Киева и Киевской области. 3-е изд. — Киев, 1983. — С.158-160.
  • Имена Победы. Авт.-сост. Н. Р. Малиновская, Е. В. Юрина. — Москва: Кучково поле, 2015. — Том 2. — С.206-210.
  • Казарьян А. В. Война, люди, судьбы. Кн. 3. — Bản mẫu:Ер., 1980.
  • Казаченко Б. Н. Генерал армии В. Я. Колпакчи. — Москва: Буки Веди, 2017. — 216 с.; ISBN 978-5-4465-1636-0.
  • Калашников К. А., Додонов И. Ю. Высший командный состав Вооружённых сил СССР в послевоенный период. Справочные материалы (1945—1975 гг.). Том 1. Усть-Каменогорск: «Медиа-Альянс», 2013. — ISBN 978-601-7378-16-5. — С.134—136.
  • Малашенко Е. И. Командующие фронтами и армиями в годы Великой Отечественной войны, 1941-1945. — Москва: Вече, 2015. — ISBN 978-5-4444-2828-3. — С.132-136, 175.
  • Меружанян А. Маршалы, генералы и адмиралы армянского происхождения в Санкт-Петербурге. — Санкт-Петербург: "Роза ветров", 2013. — С.131-133.
  • Навечно в сердце народном. 3-е изд. — Минск, 1984. — С.247.
  • Соловьев Д. Ю. Все генералы Сталина. Том 6. — М., 2019. — С.26-28.
  • Яворская Е. В. От первого салюта до Великой Победы: Орел в годы войны. — Орёл, 2010. — С.87-89.
  • “Vladimir Yakovlevich Kolpakchi”. warheroes.ru (bằng tiếng Nga).
  • В. Я. Колпакчи на сайте Министерства обороны Российской Федерации.
  • Generals.dk

Read other articles:

2019 studio album by Lost FrequenciesAlive and Feeling FineStudio album by Lost FrequenciesReleased4 October 2019 (2019-10-04)Recorded2017–19Length83:47LabelFound FrequenciesMostikoArmadaProducerLost FrequenciesZonderlingThrottleSteve MacLost Frequencies chronology Less Is More(2016) Alive and Feeling Fine(2019) Cup of Beats(2020) Singles from Alive and Feeling Fine CrazyReleased: 24 November 2017 MelodyReleased: 27 April 2018 Like I Love YouReleased: 14 September 201...

 

1918-1920 border dispute between Estonia and Latvia This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Walk crisis – news · newspapers · books · scholar · JST...

 

Behringersmühle Markt Gößweinstein Wappen von Behringersmühle Koordinaten: 49° 47′ N, 11° 20′ O49.77972222222211.333055555556Koordinaten: 49° 46′ 47″ N, 11° 19′ 59″ O Einwohner: 213 (30. Jun. 2022)[1] Eingemeindung: 1. Januar 1972 Postleitzahl: 91327 Vorwahl: 09242 Gasthof Stempfermühle in BehringersmühleGasthof Stempfermühle in Behringersmühle Behringersmühle ist ein Gemeindeteil des Marktes Gö...

Patronato Datos generalesNombre Club Atlético Patronato de la Juventud CatólicaApodo(s) NegroPatrónRojinegroEl SantoFundación 1 de febrero de 1914 (109 años)Presidente Dante MolinaEntrenador Wálter PerazzoInstalacionesEstadio Estadio Presbítero Bartolomé GrellaUbicación Presbítero Bartolomé Grella 874, Paraná, Entre RíosCapacidad 22.000 espectadores[1]​Inauguración 30 de mayo de 1956 (67 años)Uniforme Titular Alternativo Tercero      ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2020) سيرجيو باسي (بالإيطالية: Sergio Bassi)‏    معلومات شخصية الميلاد 23 يونيو 1951  كودوجنو[1]  الوفاة 16 مارس 2020 (68 سنة) [2]  كريما[3]  سبب الوفاة كو...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2021) شو، ويلتشير   الاسم الرسمي Shaw الإحداثيات 51°23′24″N 2°09′43″W / 51.390°N 2.162°W / 51.390; -2.162 تقسيم إداري  البلد المملكة المتحدة[1]  رمز الهاتف 01225 

The Encyclopedia of Yugoslavia (Serbo-Croatian: Enciklopedija Jugoslavije / Енциклопедија Југославије) was the national encyclopedia of the Socialist Federal Republic of Yugoslavia. It was published by the Yugoslav Lexicographical Institute (Zagreb) under the direction of Miroslav Krleža. Lawrence S. Thompson reviewed the work as follows: The first volume (A-Bosk) of the new Encyclopedia of Yugoslavia deserves attention not only as an important general reference work ...

 

1-й окремий жіночий піхотний батальйон імені Емілії Плятер Золотий знак візднаки військовичок батальйонуКраїна Тип піхотаЧисельність 533 особи (на 7 квітня 1945 року)Прізвиська «Пляттерівки»Кольори білий и червонийВійни/битви Друга світова війна Медіафайли на Вікісховищі

 

贝宁城市列表如下,其中粗体为首都。 阿波美(Abomey) 阿波美卡拉维(Abomey-Calavi) 阿拉达(Allada) 阿普拉惠(Aplahoué) 阿蒂梅埃(Athiémé) 巴尼夸拉(Banikoara) 巴西拉(Bassila) 本贝雷凯(Bembèrèkè) (Bétérou) 博希孔(Bohicon) 博里(Bori) (Boukoumbé) 科美(Comé) 科托努(Cotonou) 科韦(Cové) 达萨祖梅(Dassa-Zoumé) 朱古(Djougou) (Dogbo-Tota) 冈维埃(Ganvie) (...

Short story by Helen Keller Not to be confused with Frost King. The Frost KingShort story by Helen KellerOriginal titleAutumn Leaves[1]CountryUnited StatesLanguageEnglishGenre(s)Fantasy literaturePublicationPublished inPerkins annual reportPublication typeJournalPublisherPerkins School for the BlindPublication date1891 The Frost King (originally titled Autumn Leaves[1]) is a short story about King Jack Frost written by Helen Keller, then 11.[2] Keller's teacher, A...

 

My Name Is KhanPoster rilis teatrikalSutradara Karan Johar Produser Hiroo Yash Johar Gauri Khan Karan Johar Shah Rukh Khan Ditulis oleh Shibani Bathija SkenarioShibani BathijaCerita Shibani Bathija Karan Johar Pemeran Shah Rukh Khan Kajol NaratorShah Rukh KhanPenata musikShankar–Ehsaan–LoySinematograferRavi K. ChandranPenyunting Deepa Bhatia Alan Edward Bell Perusahaanproduksi Dharma Productions Fox Star Studios Red Chillies Entertainment Searchlight Pictures Yash Raj Films Distribu...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Haunatas (disambiguasi). Haunatas IIDesaPeta lokasi Desa Haunatas IINegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenTobaKecamatanLagubotiKode pos22381Kode Kemendagri12.12.02.2008 Luas13,02 km²Jumlah penduduk449 jiwa (2016)Kepadatan34,49 jiwa/km² Haunatas II adalah salah satu desa di Kecamatan Laguboti, Kabupaten Toba, Provinsi Sumatera Utara, Indonesia. Pemerintahan Kepala Desa Haunatas II pada tahun 2021 adalah Henry Pasaribu.[1] Desa Haunatas II terd...

2022 period mystery comedy thriller film by David O. Russell This article is about the 2022 film. For the 2013 comedy-drama film, see Amsterdam (2013 film). Amsterdam (2022)Theatrical release posterDirected byDavid O. RussellWritten byDavid O. RussellProduced by Arnon Milchan Matthew Budman Anthony Katagas David O. Russell Christian Bale Starring Christian Bale Margot Robbie John David Washington Chris Rock Anya Taylor-Joy Zoe Saldaña Mike Myers Michael Shannon Timothy Olyphant Andrea Risebo...

 

العلاقات المجرية الميكرونيسية المجر ولايات ميكرونيسيا المتحدة   المجر   ولايات ميكرونيسيا المتحدة تعديل مصدري - تعديل   العلاقات المجرية الميكرونيسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين المجر وولايات ميكرونيسيا المتحدة.[1][2][3][4][5] مقارنة ب...

 

Artikel ini mungkin mengandung riset asli. Anda dapat membantu memperbaikinya dengan memastikan pernyataan yang dibuat dan menambahkan referensi. Pernyataan yang berpangku pada riset asli harus dihapus. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Bagian dari seri tentangMistisisme Kristiani Teologi · Filsafat Apofatis Asketis Katafatis Spiritualitas Katolik Helenistis Teologi mistis Neoplatonis Henosis Praktik Monastisisme Monastisisme Asketisme Pengarahan rohani...

محطة قطار تبوك معلومات عامة البلد السعودية  إحداثيات 28°23′15″N 36°33′42″E / 28.38744°N 36.5616°E / 28.38744; 36.5616  نقطة البداية تبوك التشغيل إفتتاح 1906 تعديل مصدري - تعديل   محطة تبوك هي إحدى محطات خط حديد الحجاز وتعتبر من المحطات الرئيسية للخط وصل لها أول قطار عام 1906 م. تت...

 

Syrian science and technology university in Aleppo This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Cordoba Private University – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2013) (Learn how and when to remove this template message) Cordoba Private UniversityTypePrivateEstablished2003PresidentMohammad O...

 

Sri Lankan conglomerate LOLC Holdings PLCLogo of LOLC Holdings PLCTypePublicTraded asCSE: LOLC.N0000ISINLK0113N00007IndustryConglomerateFounded1980; 43 years ago (1980)HeadquartersRajagiriya, Sri LankaKey peopleIshara Nanayakkara (Deputy Chairman)Kapila Jayawardena (Managing Director)ProductsFinancial services, Agriculture and Plantation, Leisure, Renewable energy, Construction, Manufacturing, TradingBrandsLOLC, BrownsRevenue LKR333.122 billion (2023)Operating inco...

2000 American League Division SeriesTeamsTeam (Wins) Manager SeasonSeattle Mariners (3) Lou Piniella 91–71, .562, GB: 1⁄2Chicago White Sox (0) Jerry Manuel 95–67, .586, GA: 5DatesOctober 3 – 6TelevisionESPNTV announcersChris Berman and Rick SutcliffeRadioESPNRadio announcersErnie Harwell and Dave CampbellTeamsTeam (Wins) Manager SeasonNew York Yankees (3) Joe Torre 87–74, .540, GA: 2+1⁄2Oakland Athletics (2) Art Howe 91–70, .565, GA: 1⁄2DatesOctober 3 – 8Televisi...

 

Mayor of FerraraSindaco di FerraraIncumbentAlan Fabbrisince 11 June 2019AppointerPopular electionTerm length5 years, renewable onceFormation1859WebsiteOfficial website Ferrara's City Hall The Mayor of Ferrara is an elected politician who, along with Ferrara City Council, is accountable for the strategic government of Ferrara in Emilia-Romagna, Italy. The current Mayor is Alan Fabbri, a member of the right-wing populist party Lega Nord, who took office on 11 June 2019.[1][2 ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!