USS McCook (DD-252)

USS McCook (DD-252)
Tàu khu trục USS McCook (DD-252)
Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọi USS McCook (DD-252)
Đặt tên theo Roderick S. McCook
Xưởng đóng tàu Bethlehem Shipbuilding Corporation, Fore River Shipyard, Quincy
Đặt lườn 10 tháng 9 năm 1918
Hạ thủy 31 tháng 1 năm 1919
Người đỡ đầu bà Henry C. Dinger
Nhập biên chế 30 tháng 4 năm 1919
Tái biên chế 18 tháng 12 năm 1939
Xuất biên chế
Xóa đăng bạ 8 tháng 1 năm 1941
Số phận Chuyển cho Anh Quốc, rồi cho Canada, 24 tháng 9 năm 1940
Lịch sử
Canada
Tên gọi HMCS St. Croix (I81)
Đặt tên theo sông St. Croix
Trưng dụng 24 tháng 9 năm 1940
Số phận Bị tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm, 22 tháng 9 năm 1943
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu khu trục Clemson
Trọng tải choán nước
  • 1.215 tấn Anh (1.234 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.308 tấn Anh (1.329 t) (đầy tải)
Chiều dài 314 ft 5 in (95,83 m)
Sườn ngang 31 ft 9 in (9,68 m)
Mớn nước 9 ft 10 in (3,00 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Westinghouse;[1]
  • 4 × nồi hơi 300 psi (2.100 kPa);[1]
  • 2 × trục;
  • công suất 26.500 hp (19.800 kW)
Tốc độ 35 kn (65 km/h)
Tầm xa 4.900 nmi (9.070 km; 5.640 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 120 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí

USS McCook (DD-252) là một tàu khu trục lớp Clemson được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, nó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và được đổi tên thành HMCS St. Croix (I81), và đã tiếp tục hoạt động cho đến khi bị tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm tại Đại Tây Dương năm 1943. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Trung tá Hải quân Roderick S. McCook (1839 – 1886).

Thiết kế và chế tạo

McCook được đặt lườn vào ngày 10 tháng 9 năm 1918 tại xưởng tàu Fore River Shipyard của hãng Bethlehem Shipbuilding CorporationQuincy Massachusetts. Nó được hạ thủy vào ngày 31 tháng 1 năm 1919, được đỡ đầu bởi bà Henry C. Dinger; và được đưa ra hoạt động vào ngày 30 tháng 4 năm 1919 dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Thiếu tá Hải quân G. B. Ashe.

Lịch sử hoạt động

USS McCook

Sau khi hoàn tất việc chạy thử máy, McCook được phân về Lực lượng Khu trục thuộc Hạm đội Đại Tây Dương, và đã hoạt động dọc theo vùng bờ Đông cho đến khi được cho xuất biên chế tại Philadelphia, Pennsylvania vào ngày 30 tháng 6 năm 1922. Nó ở lại thành phần dự bị của Hạm đội Đại Tây Dương cho đến khi được cho nhập biên chế trở lại vào ngày 18 tháng 12 năm 1939; rồi trong năm tiếp theo nó được đề cử để chuyển giao cho Anh Quốc theo Thỏa thuận đổi tàu khu trục lấy căn cứ.

McCook đi đến Halifax, Nova Scotia vào ngày 20 tháng 9 năm 1940. Đến ngày 24 tháng 9, nó được xuất biên chế khỏi Hải quân Hoa Kỳ và chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh cùng ngày hôm đó. Tuy nhiên, do tình trạng chung bị thiếu hụt nhân sự hải quân, nó tiếp tục được chuyển cho Canada và nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS St. Croix (I81). Theo thông lệ của Canada đặt tên tàu khu trục theo tên các con sông của Canada, có liên hệ đến nguồn gốc Hoa Kỳ của nó, con tàu được đổi tên thành St. Croix theo tên sông St. Croix hình thành nên biên giới giữa MaineNew Brunswick.[2]

HMCS St. Croix

Khẩu đội pháo 4 inch, Halifax, tháng 3 năm 1941

Bị trì hoãn do phải sửa chữa những hư hại do một cơn bão, đến ngày 14 tháng 3 năm 1941, St. Croix đảm nhận nhiệm vụ tuần tra và hộ tống tại vùng biển Canada. Đến cuối tháng 8, nó gia nhập Lực lượng Hộ tống Newfoundland và đã hoạt động tại khu vực giữa St. John’s, NewfoundlandReykjavík. Vào tháng 5 năm 1942, đơn vị này được đổi tên thành Lực lượng Hộ tống giữa đại dương và mở rộng tầm hoạt động đến tận Londonderry Port.

St. Croix đã đánh chìm tàu ngầm Đức U-90 vào ngày 24 tháng 7 năm 1942, khi chiếc này cùng với các tàu ngầm U-boat khác đã tấn công Đoàn tàu ON 113 do nó hộ tống vào ngày 23 tháng 7, đánh chìm hai tàu buôn và làm hư hại một chiếc thứ ba. Trong chặng quay trở về, Đoàn tàu ON 127 cũng bị 13 tàu U-boat tấn công. Từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 9, mười một tàu buôn và một tàu khu trục đã bị mất. Trên đường từ Londonderry Port đến Gibraltar vào ngày 4 tháng 3 năm 1943 cùng với Đoàn tàu KMS 10, nó đã trợ giúp cho chiếc HMCS Shediac (K110) trong việc đánh chìm tàu ngầm U-87 ở khoảng 200 nmi (370 km) ngoài khơi bờ biển bán đảo Iberia.

Với việc tăng cường hộ tống trên không để bảo vệ các đoàn tàu vận tải vào năm 1943, tổn thất bởi tàu ngầm U-boat tại Bắc Đại Tây Dương hạ thấp và nhiều tàu hộ tống được rút bớt vào mùa Hè. Tuy nhiên, đến mùa Thu, phía Đức bắt đầu áp dụng chiến thuật mới tấn công hàng loạt với một số lượng lớn tàu ngầm U-boat, mang biệt danh "bầy sói" (wolfpack). Vào ngày 16 tháng 9, trong chuyến tuần tra đầu tiên cùng một đội đặc nhiệm tấn công tại khu vực vịnh Biscay, St. Croix đã đi đến trợ giúp cho Đoàn tàu ONS 18 và sau đó là Đoàn tàu ON 202, cả hai đều bị tấn công ác liệt. Việc bảo vệ các đoàn tàu này đã đưa đến một trận chiến kéo dài, gây thiệt hại cho cả đôi bên. Các đoàn tàu vận tải mất ba tàu hộ tống và sáu tàu buôn, cùng hai tàu hộ tống bị hư hại. Wolfpack bị mất ba tàu ngầm U-boat.

St. Croix là chiếc tàu hộ tống đầu tiên bị đánh chìm khi nó bị đánh trúng ba lần vào đuôi tàu vào ngày 20 tháng 9. HMS Polyanthus bị tàu ngầm U-952 đánh chìm khi nó tiếp cận để trợ giúp các nỗ lực cứu vớt của HMS Itchen. Itchen bị buộc phải rút lui chiều tối hôm đó, nhưng đã quay trở lại hiện trường vào sáng hôm sau và vớt được 81 người sống sót từ St. Croix và một người từ Polyanthus. Sang ngày hôm sau 22 tháng 9, bản thân Itchen bị trúng ngư lôi. Cuối cùng chỉ có ba người được cứu thoát: hai của Itchen và một của St. Croix.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Thomas, Donald I., CAPT USN "Recommissioning Destroyers, 1939 Style" United States Naval Institute Proceedings September 1979 tr. 71
  2. ^ Milner 1985, tr. 23
  • Milner, Marc (1985). North Atlantic Run. Naval Institute Press. ISBN 0-87021-450-0.
  • Bài này có các trích dẫn từ nguồn en:Dictionary of American Naval Fighting Ships thuộc phạm vi công cộng: http://www.history.navy.mil/danfs/m7/mccook-i.htm

Liên kết ngoài


Read other articles:

宮城県美術館The Miyagi Museum of Art 美術館の本館。右端の彫刻はヘンリー・ムーア「スピンドル・ピース」 施設情報正式名称 宮城県美術館専門分野 美術管理運営 宮城県年運営費 4億3350万円(2007年度)[1]延床面積 15,120 m2開館 1981年(昭和56年)11月3日所在地 〒980-0861宮城県仙台市青葉区川内元支倉34-1位置 北緯38度15分50.6秒 東経140度51分17.7秒 / 北緯38.264056...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Spitz (disambiguasi). Spitz adalah sebutan untuk berbagai jenis anjing ras yang memiliki ciri khas bulu tebal dan panjang, serta daun telinga yang agak kecil dan berdiri. Ekor berbulu lebat dan melengkung ke arah punggung. Dalam bahasa Jerman, spitz antara lain berarti runcing atau tajam. Anjing spitz cocok hidup di belahan bumi utara yang beriklim dingin. Bulu anjing spitz bagaikan mantel berlapis dua. Lapisan bulu sebelah dalam lebih rapat daripada lapisan bulu ba...

 

Hanoi National University of EducationTrường Đại học Sư phạm Hà NộiFormer namesHanoi University of Education Hanoi University of Education No. 1 Hanoi National University of EducationTypePublic UniversityEstablished1951 (Hanoi University of Education)1975 (Hanoi University of Education No.1) 1993 (Vietnam National University, Hanoi) 1999 (Hanoi National University of Education)PresidentProfessor Nguyen Van MinhUndergraduates3,000[1]Postgraduates1,500[1]LocationHa...

Sanjay DuttLahirSanjay Balraj DuttNama lainSanju BabaPekerjaanAktor PolitikusTahun aktif1981-sekarangSuami/istriRicha Sharma (1987-1996)Rhea Pillai (1998-2005)[1] Manyata Dutt (2008-Present) [2]Orang tuaSunil Dutt Nargis Dutt Sanjay Dutt (Hindi: संजय दत्त; lahir 29 Juli 1959) adalah seorang aktor bollywood berkebangsaan India. Pada tahun 1993 dia pernah dihukum 3 tahun penjara saat terlibat dalam tuduhan peledakan di Mumbai, yang akhirnya tidak terbuk...

 

List of films of Indian actor Akshay Kumar This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (May 2023) (Learn how and when to remove this template message) Akshay Kumar at the Launch of new restaurant 'Arola' at J W Marriott Akshay Kumar is an Indian actor, television presenter, and film producer who works in Hindi-language films. He first appeared in an unnoticed minor role in the 1987 Indian film Aaj.[1][2] ...

 

Konstantin Fehrenbach Joseph Wirth Walter Simons Otto Karl Gessler Wilhelm Groener (pada 1928) Kabinet Fehrenbach (Jerman: Kabinett Fehrenbach) adalah Reichsregierung terpilih secara demokratis keempat dari Reich Jerman. Kabinet tersebut mengambil nama dari Reichskanzler (kanselir) Konstantin Fehrenbach dan menjabat pada 25 Juni 1920 saat kabinet tersebut menggantikan kabinet Müller pertama.[1] Referensi ^ Files of the Reichskanzlei: Das Kabinett Fehrenbach I – Wahlergebnis und Reg...

Religious makeup of Lahore, Pakistan It is estimated that the city of Lahore, Pakistan, has a Muslim majority with 94.7% and Christian minority constitute 5.1% of the population and rest Sikhs and Hindus constitute the remaining 0.2%. There is also a small but longstanding Zoroastrian community.[1] Religion in Lahore City 2017[2] Religion Percent Islam   94.7% Christianity   5.14% Hinduism   0.02% Sikhism   0.02% Others   0.1% Before Partition Rel...

 

Indian guru (1870–1941) UpasaniBorn15 May 1870SatanaDied24 December 1941(1941-12-24) (aged 71)Ahmednagar district, British IndiaEra20th centuryRegionIndiaSchoolHinduism, Advaita Vedanta Upasani Maharaj, born Kashinath Govindrao Upasni,[1] (15 May 1870 – 24 December 1941[2]) was an Indian spiritual teacher, considered by his disciples to be a satguru. He lived in Sakori, British India, and is said to have received God-realization from Sai Baba of Shirdi. Upasani hi...

 

Ergebnisse der Wahl zur Stadtverordnetenversammlung in den Sektoren und Bezirken Berlins 1946 ← 1933Wahl zur Stadtverordnetenversammlung 19461948 → (in %)[1]  %50403020100 48,722,219,89,3 SPDCDUSEDLDPVorlage:Wahldiagramm/Wartung/TITEL zu lang      Insgesamt 130 Sitze SED: 26 SPD: 63 LDP: 12 CDU: 29 Die Wahl zur Stadt­verord­neten­ver­sammlung von Groß-Berlin am 20. Oktober 1946 war die einzige Gesam...

Гидростатическое давление — давление столба жидкости над условным уровнем. Благодаря полной удобоподвижности своих частиц капельные и газообразные жидкости, находясь в покое, передают давление одинаково во все стороны; давление это действует на всякую часть плоско...

 

British plant scientist Anne Edwards in Ashwellthorpe woods Anne Edwards is a British plant scientist, based at the John Innes Centre and was the first person in the UK to identify Ash dieback disease in England,[1][2][3][4] Ash dieback Edwards was the first person to identify Ash Dieback, caused by the fungus Hymenoscyphus fraxineus, discovering it in Ashwellthorpe Woods, Norfolk in 2012.[5][6] Four years later she found a tree that was resista...

 

2018 Indian filmMannar VagaiyaraDirected byG. Boopathy PandianWritten byG. Boopathy PandianProduced byVimalStarringVimalAnandhiCinematographyP. G. MuthiahSooraj NallusamiEdited byGopi KrishnaMusic byJakes BejoyProductioncompanyA3V CinemazDistributed byCinema CityRelease date 26 January 2018 (2018-01-26) CountryIndiaLanguageTamil Mannar Vagaiyara (transl. Rulers Clan) is a 2018 Indian Tamil-language action drama film written and directed by G. Boopathy Pandian. The film is...

Convention center in Iloilo City, PhilippinesIloilo Convention CenterOfficial logo since 2019Facade of Iloilo Convention CenterLocation within VisayasShow map of VisayasIloilo Convention Center (Philippines)Show map of PhilippinesAlternative namesICONICCGeneral informationTypeConvention centerLocationMegaworld Blvd., Iloilo Business Park, Mandurriao, Iloilo City, PhilippinesCoordinates10°42′52″N 122°32′41″E / 10.71458°N 122.54480°E / 10.71458; 122.54480Cons...

 

British Hard Court Championships 1978Doppio Sport Tennis Vincitori Louk Sanders Rolf Thung Finalisti David Carter Rod Frawley Punteggio 6–3, 6–4 Tornei Singolare Singolare   Doppio Doppio 1976 1980 Voce principale: British Hard Court Championships 1978. Il doppio del torneo di tennis British Hard Court Championships 1978, facente parte della categoria Grand Prix, ha avuto come vincitori Louk Sanders e Rolf Thung che hanno battuto in finale David Carter e Rod Frawley 6–3, 6–4. Ind...

 

Springfield Área no incorporada SpringfieldUbicación en el condado de Tuolumne y en el estado de California Ubicación de California en EE. UU.Coordenadas 38°01′15″N 120°24′41″O / 38.020833333333, -120.41138888889Entidad Área no incorporada • País Estados Unidos • Estado  California • Condado TuolumneAltitud   • Media 627 m s. n. m.Huso horario Pacífico: UTC-8 • en verano UTC-7Código ZIP 95370[1]​Código d...

Place in Boucle du Mouhoun Region, Burkina FasoOuangaCountry Burkina FasoRegionBoucle du Mouhoun RegionProvinceBaléDepartmentBagassi DepartmentPopulation (2005) • Total493Time zoneUTC+0 (GMT 0) Ouanga is a village in the Bagassi Department of Balé Province in southern Burkina Faso. The village has a population of 493.[1] References ^ Burkinabé government inforoute communale Archived 2008-01-24 at the Wayback Machine vte Balé ProvinceCapital: BoromoBagassi Dep...

 

David Torpedo 2 S David was a Spanish company manufacturing automobiles in Barcelona between 1913 and 1923 and again between 1951 and 1957. The original cars, developed by José Maria Armangué, were cyclecars using either a single cylinder 6–8 hp, or four-cylinder 6–8 hp, or 10–12 hp engine; and belt and pulley transmission giving 16 speeds and featuring front wheel brakes. Bodies were usually open two-seater, but 3-seat and closed versions were also made. Cyclecar produ...

 

سفارة البحرين لدى إسرائيل البحرين إسرائيل البلد إسرائيل  المكان تل أبيب  الاختصاص إسرائيل  تعديل مصدري - تعديل   سفارة البحرين لدى إسرائيل هي الممثلية الدبلوماسية العُليا لمملكة البحرين لدى دولة إسرائيل. في 30 مارس 2021، أصدر ملك البحرين حمد بن عيسى بن سلمان آل خليف...

Bagian dari seriIslam Rukun Iman Keesaan Allah Malaikat Kitab-kitab Allah Nabi dan Rasul Allah Hari Kiamat Qada dan Qadar Rukun Islam Syahadat Salat Zakat Puasa Haji Sumber hukum Islam al-Qur'an Sunnah (Hadis, Sirah) Tafsir Akidah Fikih Syariat Sejarah Garis waktu Muhammad Ahlulbait Sahabat Nabi Khulafaur Rasyidin Khalifah Imamah Ilmu pengetahuan Islam abad pertengahan Penyebaran Islam Penerus Muhammad Budaya dan masyarakat Akademik Akhlak Anak-anak Dakwah Demografi Ekonomi Feminisme Filsafat...

 

此條目可参照外語維基百科相應條目来扩充。 (2022年1月1日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 尼科尔·奥雷姆可能是第一个意识到调和级数发散的人 尼科爾·奧雷姆(Nicole Oresme,又稱Nicolas Oresme、Nicholas O...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!