Tấm bia Merneptah

Tấm bia Merneptah
Chất liệuđá granit đen
Kích thước310 x 160 x 35 cm
Niên đạik. 1209 TCN
Hiện lưu trữ tạiBảo tàng Ai Cập, Cairo

Tấm bia Chiến thắng của Merneptah, được gọi ngắn gọn là Tấm bia của Merneptah, là một tấm bia đá của pharaon Merneptah (vị vua của Ai Cập cổ đại cai trị trong khoảng năm 1213 – 1203 TCN), được phát hiện bởi nhà Ai Cập học Flinders Petrie vào năm 1896 tại Thebes, Ai Cập. Tấm bia này hiện đang được lưu giữ tại Bảo tàng Ai Cập ở thủ đô Cairo.[1][2]

Tấm bia của Merneptah là bản văn tự cổ nhất mà danh xưng Israel được chứng thực, và đó cũng là nguồn tài liệu duy nhất nhắc đến Israel vào thời Ai Cập cổ đại.[3] Đây là một trong 4 bản cổ tự được biết đến, tính từ thời đồ sắt, đề cập đến người Israel cổ đại. Ba bản khắc còn lại là tấm bia Mesha, tấm bia Tel Dan và tấm bia Kurkh Monolith.[4][5][6] Do đó, một số người cho rằng, tấm bia Merneptah là phát hiện nổi tiếng nhất của Flinder Petrie,[7] và chính ông cũng đồng tình với điều này.[8]

Phát hiện và mô tả

Tấm bia Merneptah cao hơn 310 cm, rộng 160 cm và dày khoảng 35 cm;[9] được làm từ đá granit đen và được khắc đầy những ký tự tượng hình ở cả hai mặt.[9] Tấm bia được phát hiện vào năm 1896 bởi Flinder Petrie tại kinh đô Thebes của Ai Cập xưa kia, và lần đầu tiên được phiên dịch bởi Wilhelm Spiegelberg.[10]

28 dòng chữ tượng hình trên tấm bia (được Flinders Petrie phỏng lại vào năm 1897)

Theo Spiegelberg, tấm bia ban đầu là của pharaon Amenhotep III, được đặt trong chính ngôi đền tang lễ của ông, và đã được viết kín một mặt tấm bia. Sau đó, Merneptah đã đem tấm bia ra khỏi đền, sử dụng mặt bia còn trống để viết bài thơ ca ngợi công lao chiến thắng quân người Libya.[9][10] Theo những gì tấm bia ghi lại, thần Ptah đã báo mộng cho nhà vua rằng, hãy đem quân tấn công Libya.[9] Ở phần trên cùng của tấm bia, hình ảnh của bộ đôi vị thần Amun - Ra đang trao thanh kiếm khopesh cho Merneptah để đi chinh phạt quân thù. Đi cùng với nhà vua là nữ thần Mut và thần mặt trăng Khonsu.[10]

Bối cảnh khi đó

Ai Cập cổ đại đã từng là một cường quốc thống trị trong khu vực dưới thời trị vì của Ramesses II Đại đế, nhưng dưới thời của con trai và cháu nội của ông, vua MerneptahRamesses III, phải đối mặt với những cuộc xâm lược từ các vương quốc xung quanh.[11] Mọi chuyện bắt đầu vào năm thứ 5 (1208 TCN) dưới triều vua Merneptah, khi vua Meryre của Libya đã liên minh với nhiều dân tộc phương bắc và cho quân quấy nhiễu biên cương phía tây của Ai Cập.[11] Merneptah đã đánh tan quân thù vào mùa hè năm đó, và những dòng văn tự trên tấm bia đã đề cập đến điều này.

Ở những dòng cuối của tấm bia đề cập đến một trận chiến, khi mà một số thành phố ở Canaan, chư hầu của Ai Cập nổi dậy ở phương đông. Merneptah và Ramesses III đã chiến đấu chống lại kẻ thù của họ, nhưng đó cũng là khởi đầu cho sự kết thúc quyền kiểm soát của Ai Cập đối với Canaan. Chứng thực cuối cùng của Ai Cập tại Canaan mang tên của vị vua Ramesses VI, được khắc trên đế tượng ở Tel Megiddo.[11]

Dòng chữ thứ 26–28

Cụm biểu tượng được dịch là Israel, nằm ở vị trí dòng thứ 27

Phần lớn văn bia đề cập đến chiến thắng vẻ vang của Merneptah trước Libya, nhưng 3 dòng cuối cùng đề cập đến Canaan:[12]

Các thân vương phủ phục, hô vang: "Hòa bình!".
Không ai trong Chín cung dám ngẩng đầu lên.
Giờ đây, khi Tehenu (Libya) trở nên tiêu tan
Hatti được bình định
Canaan bị tước đoạt trong nỗi thống khổ
Ashkelon bị đánh bại
Gezer bị chiếm đóng
Yenoam bị xóa sổ
Israel bị tàn phá và dòng dõi đã bị giết sạch
Hurru trở thành góa phụ vì Ai Cập.

"Chín cung" là một thuật ngữ mà người Ai Cập thường dùng để gọi kẻ thù của họ. Tất cả những thành phố kể trên đều nằm dưới sự cai trị của đế chế Ai Cập lúc bấy giờ.[13]

"Israel"

Israel
bằng chữ tượng hình
ysrỉꜣr
iiz
Z1s Z1s
r
iAr
Z1
T14A1 B1
Z2s

Wilhelm Spiegelberg trong khi dịch những dòng cổ tự này đã bị vướng mắc bởi một biểu tượng ở dòng gần cuối, tạm dịch là I.si.ri.ar, đó là tên của một người hay một bộ lạc mà Merneptah đã chiến thắng. Petrie đề nghị đọc là "Israel". Spiegelberg đồng ý với ý kiến này.[1]

Trong khi Ashkelon, Gezer và Yanoam được xác định là một thành phố, dựa vào biểu tượng "gậy ném" và "ba ngọn đồi" (ký tự tượng hình miêu tả một thành phố). Chữ tượng hình mô tả Israel, thay vì sử dụng "ba ngọn đồi" đã kết hợp biểu tượng "gậy ném" với biểu tượng một nam một nữ đang ngồi (mang ý nghĩa là "người"), phía dưới có 3 gạch, tượng trưng cho "số nhiều".

Biểu tượng mang ý nghĩa "con người" đã là chủ đề của nhiều cuộc tranh luận quan trọng. Ngay từ năm 1955, John A. Wilson cho rằng "ysrỉꜣr" là ám chỉ đến một nhóm người.[14] Ý kiến này đã được đồng tình bởi nhiều học giả khác.[15]

Chú thích

  1. ^ a b Drower (1985), sđd, tr.221
  2. ^ Redmount (2001), sđd, tr.71-72 & 97
  3. ^ Hasel (1998), sđd, tr.194
  4. ^ Lemche (1998), sđd, tr.46 & 62
  5. ^ Maeir, Aren. "Maeir, A. M. 2013. Israel and Judah. pp. 3523–27, The Encyclopedia of Ancient History. New York: Blackwell"
  6. ^ Fleming, Daniel E. (1998-01-01). "Mari and the Possibilities of Biblical Memory". Revue d'Assyriologie et d'Archéologie Orientale. 92 (1): 41–78.
  7. ^ The Biblical Archaeologist, American Schools of Oriental Research (1997), tr.35
  8. ^ Drower (1995), sđd, tr.221
  9. ^ a b c d Barry (2015), sđd, tr.1
  10. ^ a b c Petrie & Spiegelberg (1897), sđd, tr.26.
  11. ^ a b c Drews (1995), sđd, tr.18-20
  12. ^ Sparks, sđd, tr.96-97
  13. ^ Smith (2002), sđd, tr.26
  14. ^ Pritchard (2016), sđd, tr.378, chú thích 18
  15. ^ Hasel (2011), sđd, tr.67

Tham khảo

Read other articles:

Kemungkinan rute serangan yang melintasi Celah Fulda Celah Fulda (Jerman: Fulda-Lücke) adalah sebuah kawasan yang terletak di antara perbatasan Hessen-Thuringen (pernah menjadi perbatasan Jerman dalam) dan Frankfurt am Main yang memiliki dua jalur dengan topografi dataran rendah yang dapat dilintasi oleh tank yang dapat dikirim oleh Uni Soviet dan pasukan Pakta Warsawa untuk mengejutkan NATO dan mencapai kawasan Sungai Rhein. Celah yang dinamai dari kota Fulda ini merupakan kawasan yang ...

 

  此条目的主題是1993年電影《太極張三豐》。关于其他“太極張三豐”相關頁面,請見「太極張三豐」。 太極張三豐The Tai-Chi Master基本资料导演袁和平监制李連杰崔寶珠编剧葉廣儉主演李連杰錢小豪楊紫瓊袁潔瑩配乐胡偉立摄影劉滿棠剪辑林安兒制片商正東製作有限公司片长93 分鐘产地 英屬香港语言粵語上映及发行上映日期 英屬香港: 1993年12月2日 (1993-12-02)

 

CrossPoster filmNama lainTradisional第6誡Sederhana第6诫MandarinDì Liù JièKantonDai6 Leok6 Gaai3 Sutradara Daniel Chan Steve Woo Lau Kin-ping Hui Shu-ning Produser Ramy Choi Ditulis oleh Daniel Chan Steve Woo Lau Kin-ping Hui Shu-ning PemeranSimon YamKenny WongLiu Kai-chiNick CheungPenata musikPaul WongSinematograferWade MullerDistributorFame Universal EntertainmentTanggal rilis 4 Oktober 2012 (2012-10-04) Negara Hong Kong Bahasa Kanton Cross adalah sebuah film thriller...

Artikel ini tidak memiliki bagian pembuka yang sesuai dengan standar Wikipedia. Mohon tulis paragraf pembuka yang informatif sehingga pembaca dapat memahami maksud dari Daftar nama burung di Indonesia: Passeriformes. Contoh paragraf pembuka Daftar nama burung di Indonesia: Passeriformes adalah .... (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Status Konservasi NE = Tidak dievaluasi NT = Hampir terancam CR = Kritis DD = Kurang Data VU = Rentan EW = Telah punah di alam be...

 

2023 single by Lyrical Lemonade, Juice Wrld, and Cordae DoomsdaySingle by Lyrical Lemonade, Juice Wrld, and CordaeReleasedJune 23, 2023 (2023-06-23)Recorded2019Length2:30Label Grade A Interscope Songwriter(s) Cole Bennett Jarad Higgins Cordae Dunston Marshall Mathers III Andre Young Melvin Bradford Max Lord Producer(s) Bennett Lord Lyrical Lemonade singles chronology Doomsday (2023) Guitar in My Room (2023) Juice WRLD singles chronology The Light(2023) Doomsday(2023) Co...

 

2010 song by Kanye West featuring Jay-Z, Pusha T, Cyhi the Prynce, Swizz Beatz and RZASo AppalledSong by Kanye West featuring Jay-Z, Pusha T, Cyhi the Prynce, Swizz Beatz and RZAfrom the album My Beautiful Dark Twisted Fantasy ReleasedSeptember 24, 2010Recorded2009–10GenreHip hopLength6:38LabelRoc-A-FellaDef JamSongwriter(s)Kanye WestErnest WilsonMike DeanShawn Corey CarterTerrence ThorntonCydell YoungKaseem DeanRobert DiggsManfred MannProducer(s)Kanye WestNo I.D.Mike Dean So Appalled is a ...

Малкольм Вітман Громадянство СШАДата народження 15 березня 1877(1877-03-15)Місце народження Нью-Йорк, СШАДата смерті 28 грудня 1932(1932-12-28) (55 років)Місце смерті Нью-Йорк, СШАЗріст 187 смРобоча рука праваБекхенд одноручнийОдиночний розрядНайвища позиція 1 (1900)МейджориСША Перемога ...

 

陸軍の単位 総軍 地域軍 戦域軍 陸上総隊 軍集団 方面軍 戦線 軍(方面隊) 軍団 師団 旅団 連隊 半旅団(准旅団) 団 群 大隊 中隊 小隊 分隊 班 組 表話編歴 大日本帝国陸軍の軍の一覧(だいにっぽんていこくりくぐんのぐんのいちらん)は、大日本帝国陸軍の軍を一覧形式でまとめたものである。 概要 大日本帝国陸軍は師団という単位を重視し陸軍中将を以て補し更...

 

For the original 1978 LP box set, see The Beatles Collection. For the 2009 remastered sets, see The Beatles (The Original Studio Recordings) and The Beatles in Mono. 1988 box set by the BeatlesThe Beatles Box SetBox set by the BeatlesReleased15 November 1988Recorded4 September 1962 – 1 April 1970, primarily at Abbey Road Studios, LondonGenreRockLength9:22:46LabelParlophone/Capitol/AppleProducerGeorge Martin, Phil Spector (Let It Be)The Beatles chronology Past Masters(1988) The ...

Indo-Aryan language native to Sri Lanka This article or section should specify the language of its non-English content, using {{lang}}, {{transliteration}} for transliterated languages, and {{IPA}} for phonetic transcriptions, with an appropriate ISO 639 code. Wikipedia's multilingual support templates may also be used. See why. (March 2021) SinhalaසිංහලSiṁhalaPronunciationIPA: [ˈsiŋɦələ]Native toSri Lan...

 

Catholic nun from Kerala, India (1877–1952) MarthEuphrasia EluvathingalC.M.C.ReligiousBornRosa Eluvathingal17 October 1877Aranattukara, Thrissur, Kerala, IndiaDied29 August 1952 (aged 74)St. Mary's Convent, OllurVenerated inCatholic ChurchBeatified3 December 2006, Square of the Parish Church of Saint Antony, Ollur, Kerala, India by Cardinal Varkey VithayathilCanonized23 November 2014, Saint Peter's Square, Vatican City by Pope FrancisFeast30 AugustAttributesReligious habit Euphrasia El...

 

The Dreamtime Duck of the Never NeverOriginal cover of Dreamtime Duck of the Never Never. Art by Don Rosa.Story codeD 92314StoryDon RosaInkDon RosaHeroScrooge McDuckPages15Layout4 rows per pageAppearancesScrooge McDuck The Dreamtime Duck of the Never Never is a 1993 Scrooge McDuck comic by Don Rosa. It is the seventh of the original 12 chapters in the series The Life and Times of Scrooge McDuck. The story takes place from 1893 to 1896. The story was first published in the Danish Anders And &a...

For other uses, see Battle of Grodno. Battle of GrodnoPart of the Soviet Invasion of Poland in the European theatre of World War IIOverhead view of Grodno, 1935Date20 September 1939 – 22 September 1939(2 days)LocationGrodno, Białystok Voivodeship, PolandResult Soviet victoryBelligerents  Soviet Union  PolandCommanders and leaders Ivan Boldin Mikhail Petrov[1] Wacław Przeździecki Józef Olszyna-Wilczyński  Edmund Heldut-TarnasiewiczUnits involved 15th Tank Cor...

 

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for biographies. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Catherine Stermann – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (A...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع المجلسي (توضيح).  ميّز عن محمد تقي المجلسي. العلامة المجلسي محمد باقر المجلسي أَبُوعَبْدِ الله مُحَمَّد بَاقِر بِن مُحَمَّد تَقِي بِن مَقْصُودْ عَلِي المَجْلِسِي الأَصْفَهَانِي محمد باقر المجلسي معلومات شخصية الميلاد 1037 هـأصفهان  الوفاة 3 ...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2019) جورج بالدوين سميث   معلومات شخصية الميلاد 22 مايو 1823  بارما  تاريخ الوفاة سنة 1879  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة محامٍ،  وسياسي...

 

007

007/黄金銃を持つ男 The Man with the Golden Gun 監督 ガイ・ハミルトン脚本 リチャード・メイボームトム・マンキーウィッツ原作 イアン・フレミング製作 ハリー・サルツマンアルバート・R・ブロッコリ出演者 ロジャー・ムーアクリストファー・リーブリット・エクランドモード・アダムスエルヴェ・ヴィルシェーズクリフトン・ジェームズリチャード・ロースーン=テック...

 

Ini adalah nama Batak Toba, marganya adalah Samosir. Firly Ruspang SamosirDanpas Brimob I Korbrimob Polri ke-1PetahanaMulai menjabat 23 Desember 2022PendahuluTidak ada, Jabatan baru Informasi pribadiLahir5 Juli 1967 (umur 56)Bandung, Jawa BaratSuami/istriNatalia Emanuela, S.H.AnakBrigitta Movelia SamosirAprilia Paskah SamosirOrang tuaTambo Samosir (ayah)U. Kristiani (ibu)Alma materAkademi Kepolisian (1991)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Korps Brigade MobilMasa ...

Cet article est une ébauche concernant les Alpes-de-Haute-Provence et la conservation de la nature. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Le département des Alpes-de-Haute-Provence en rouge sur la carte La liste des sites classés des Alpes-de-Haute-Provence présente les sites naturels classés du département des Alpes-de-Haute-Provence[1]. Liste Les critères sur lesquels les sites ont été sélec...

 

SIM-карта в заводському тримачі (стартовий пакет) SIM-карта в мобільному телефоні SIM-картка, сім-картка (абревіатура від англ. subscriber identification module) — ідентифікаційний модуль абонента у вигляді смарт-картки, що застосовується в мобільному зв'язку (мобільний телефон, смартфон,...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!