Tàu điện ngầm Tokyo

Tàu điện ngầm Tokyo
Logo của Tokyo Metro (trái) và Tàu điện ngầm Toei (phải)

Logo của Tokyo Metro (trái) và Tàu điện ngầm Toei (phải)
Hai đoàn tàu Toei 6300 series (trái) và Tokyo Metro 9000 series (phải) tại Ga Tamagawa
Hai đoàn tàu Toei 6300 series (trái) và Tokyo Metro 9000 series (phải) tại Ga Tamagawa
Tổng quan
Địa điểmTokyo, Nhật Bản
Loại tuyếnTàu điện ngầm
Số lượng tuyến13
Số nhà ga285
Lượt khách hàng ngày
  • Tokyo Metro: 5,95 triệu (2022)[1]
  • Tàu điện ngầm Toei: 2,00 triệu (2022)[2]
Lượt khách hàng năm3,921 tỷ (2019)[3]
Hoạt động
Bắt đầu vận hành30 tháng 12 năm 1927
Đơn vị vận hànhCông ty cổ phần Tàu điện ngầm Tokyo (Tokyo Metro Co.), Cục Giao thông vận tải Đô thị Tokyo (Toei)
Kỹ thuật
Chiều dài hệ thống304,1 km (189,0 mi)
Khổ đường sắt1.067 mm (3 ft 6 in), 1.435 mm trên các tuyến Ginza, Marunouchi, Asakusa Toei & Ōedo Toei, 1.372 mm trên Tuyến Shinjuku Toei
Bản đồ tuyến đường

Tại Tokyo hiện đang vận hành hai hệ thống tàu điện ngầm (Nhật: 地下鉄 (Địa hạ thiết) Hepburn: chikatetsu?) lớn: Tokyo MetroTàu điện ngầm Toei. Hầu hết mạng lưới nằm trong phạm vi 23 quận đặc biệt, với một số đoạn kéo dài tới các tỉnh ChibaSaitama. Đây là một phần của mạng lưới đường sắt chở khách của Vùng thủ đô Tokyo, với dịch vụ trực thông kết nối tới các tuyến đường sắt ngoại ô tại Tây Tokyo và tỉnh Kanagawa.

Mạng lưới

Có hai đơn vị vận hành tàu điện ngầm chính tại Tokyo:

Tính đến năm 2023, mạng lưới tàu điện ngầm tại Tokyo, bao gồm cả Tokyo Metro và Tàu điện ngầm Toei, bao gồm 286 nhà ga và 13 tuyến, với tổng chiều dài 304,0 kilômét (188,9 mi). Hai mạng lưới Tokyo Metro và Toei kết hợp chuyên chở trung bình hơn 8 triệu hành khách mỗi ngày.[5] Mặc dù được xếp hạng thứ hai thế giới về lượng hành khách sử dụng (xếp sau Tàu điện ngầm Thượng Hải) tính đến năm 2019, tàu điện ngầm chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thể mạng lưới vận tải đường sắt công cộng tại Tokyo—chỉ 286 trong tổng số 938 nhà ga đường sắt, tính đến năm 2020.[6] Với 8,7 triệu hành khách mỗi ngày, hệ thống tàu điện ngầm Tokyo chỉ mới phục vụ 22% trong tổng số 40 triệu hành khách tham gia giao thông đường sắt hàng ngày tại thành phố Tokyo.[7] Các hệ thống đường sắt đô thị khác bao gồm Keikyu (trước đây là Đường sắt Tốc hành Điện Keihin), Keiō, Đường sắt Điện Keisei, Đường sắt Điện Odakyu, Đường sắt Seibu, Đường sắt TobuTokyu.

Màu tuyến Biểu tượng Tên tuyến Tiếng Nhật Chiều dài
Tokyo Metro
Cam Tuyến Ginza 銀座線 14,3 km
Đỏ Tuyến Marunouchi 丸ノ内線 27,4 km
Tuyến nhánh Tuyến Marunouchi 丸ノ内線分岐線 3,2 km
Bạc Tuyến Hibiya 日比谷線 20,3 km
Xanh da trời Tuyến Tōzai 東西線 30,8 km
Xanh lá Tuyến Chiyoda 千代田線 24,0 km
Tuyến nhánh Tuyến Chiyoda 千代田線分岐線 2,6 km
Vàng Tuyến Yūrakuchō 有楽町線 28,3 km
Tím Tuyến Hanzōmon 半蔵門線 16,8 km
Xanh mòng két Tuyến Namboku 南北線 21,3 km
Nâu Tuyến Fukutoshin 副都心線 20,2 km
Tàu điện ngầm Toei
Hồng Tuyến Asakusa 浅草線 18,3 km
Xanh lam Tuyến Mita 三田線 26,5 km
Xanh lá Tuyến Shinjuku 新宿線 23,5 km
Magenta Tuyến Ōedo 大江戸線 40,7 km

Một số tuyến khác không được phân loại chính thức là tàu điện ngầm:

Tàu điện ngầm YokohamaTuyến Minatomirai cũng hoạt động tại khu vực Vùng thủ đô Tokyo, nhưng chúng không kết nối trực tiếp với mạng lưới tàu điện ngầm Tokyo. Tuy nhiên, các chuyến tàu trực thông trực tiếp từ Tuyến Fukutoshin Tokyo Metro vẫn thường xuyên chạy vào Tuyến Minatomirai của Yokohama thông qua Tuyến Tōkyū Tōyoko.

Tham khảo

  1. ^ a b “Business Situation”. Tokyo Metro. 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ 各駅乗降人員一覧 (bằng tiếng Nhật). Toei Transportation. tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ “Metro networks worldwide - leading cities by ridership 2019-2020”. tháng 9 năm 2022.
  4. ^ “TOP>Service>What is Toei Subway?”. Tokyo Metropolitan Bureau of Transportation. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Subways keep Tokyo on the move”. Japan Today. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2007.
  6. ^ “【2020年版】緯度経度付き全国沿線別駅データ” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ 平成17年 大都市交通センサス 第10回 [2005 Metropolitan transportation census (10th)] (PDF) (bằng tiếng Nhật). 国土交通省 総合政策局 交通計画課 [Land, Infrastructure and Transportation Ministry, Transport Policy Bureau]. 30 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “企業・採用|お台場電車 りんかい線” (PDF).

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Bản đồ mạng lưới


Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!