Cedrus atlantica là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông. Loài này được (Endl.) Manetti ex Carrière miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855.[2]
Đây là loài bản địa của núi Atlas thuộc Algérie (Tell Atlas, Saharan Atlas) và Morocco (ở Rif và Middle Atlas, và địa phương ở High Atlas).[3] Phần lớn các tài liệu mới[4][5][6][7][8][9][10][11] xếp nó là một loài riêng biệt Cedrus atlantica, nhưng một vài nguồn[12][13] xem nó là phân loài của Cedrus libani (C. libani subsp. atlantica).
Chú thích
- ^ Thomas, P. 2013. Cedrus atlantica. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.1. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ The Plant List (2010). “Cedrus atlantica”. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
- ^ Gaussen, H. (1964). Genre Cedrus. Les Formes Actuelles. Trav. Lab. For. Toulouse T2 V1 11: 295-320
- ^ Gymnosperm database Cedrus.
- ^ GRIN Taxonomy for Plants Cedrus.
- ^ NCBI Taxonomy Browser Cedrus.
- ^ Flora of China vol. 4
- ^ Qiao, C.-Y., Jin-Hua Ran, Yan Li and Xiao-Quan Wang (2007): Phylogeny and Biogeography of Cedrus (Pinaceae) Inferred from Sequences of Seven Paternal Chloroplast and Maternal Mitochondrial DNA Regions. Annals of Botany 100(3):573-580. Available online
- ^ Farjon, A. (1990). Pinaceae. Drawings and Descriptions of the Genera. Koeltz Scientific Books ISBN 3-87429-298-3.
- ^ Farjon, A. (2008). A Natural History of Conifers. Timber Press ISBN 0-88192-869-0.
- ^ Christou, K. A. (1991). The genetic and taxonomic status of Cyprus Cedar, Cedrus brevifolia (Hook.) Henry. Mediterranean Agronomic Institute of Chania, Greece.
- ^ Güner, A., Özhatay, N., Ekim, T., & Başer, K. H. C. (ed.). 2000. Flora of Turkey and the East Aegean Islands 11 (Supplement 2): 5–6. Edinburgh University Press. ISBN 0-7486-1409-5
- ^ Eckenwalder, J. E. (2009). Conifers of the World: The Complete Reference. Timber Press ISBN 0-88192-974-3.
Liên kết ngoài