Trận Dermbach

Trận chiến Dermbach
Một phần của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ

Cäsar Rüstow trên lưng ngựa chỉ huy cuộc tấn công.
Thời gian4 tháng 7 năm 1866[1][2]
Địa điểm
Kết quả Quân đội Phổ giành chiến thắng[3],[4], hai bên đều thiệt hại nặng nề.[5] Quân đội Bayern hoàn toàn triệt thoái về phía sau sông Saale.[6][7]
Tham chiến
Vương quốc Phổ Vương quốc Phổ Bayern Vương quốc Bayern[8]
Chỉ huy và lãnh đạo
Vương quốc Phổ Eduard Vogel von Falckenstein[9]
Vương quốc Phổ August Karl von Göben[10][11]
Vương quốc Phổ Ferdinand von Kummer[12]
Vương quốc Phổ Karl von Wrangel[12]
Bayern Hoàng tử Karl xứ Bayern [13]
Bayern Jakob von Hartmann[12]
Bayern Friedrich von Zoller[12]
Lực lượng
12.000 quân [14] 20.000 quân [14]
Thương vong và tổn thất
400 quân tử trận và bị thương [14] 480 quân tử trận và bị thương, 370 quân mất tích [14]

Trận Dermbach[15], còn gọi là Các trận chiến tại Neidhartshausen, Zelle, Wiesenthal và Roßdorf[16] là một loạt cuộc đụng độ trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866[17], đã diễn ra vào ngày 4 tháng 7 năm 1866[1], tại các ngôi làng ở phía đông và nam Dermbach[18], thuộc vùng Thüringen. Trong cuộc giao chiến đẫm máu này[13], một sư đoàn của quân đội Phổ dưới quyền chỉ huy của Trung tướng August Karl von Göben – một trong 3 sư đoàn thuộc binh đoàn của Thượng tướng Bộ binh Eduard Vogel von Falckenstein[19] đã giành chiến thắng trước một đạo quân Bayern[3] tiến đánh từ Thüringen (với 2 sư đoàn) dưới sự chỉ huy của Hoàng tử Karl xứ Bayern.[3][15] Trận chiến Dermbach đã mang lại thiệt hại nặng nề cho quân đội cả hai bên[5] (trong đó con số thương vong của quân đội Bayern cao hơn Phổ).[14] Cũng như trong các trận thắng khác của các lực lượng Phổ trong cuộc chiến tranh (như trận Kissingen), tài nghệ của Trung tướng Von Göben được xem là nguyên nhân chủ yếu cho thắng lợi tại Dermbach.[20] Với thất bại này, quân đội Bayern hay nói cách khác là Quân đoàn số 7 của Liên minh Đức bị buộc phải rút chạy về phía sau sông Saale, và không thể hội quân với Quân đoàn số 8 (gồm các lực lượng đến từ một số bang Đức và Đế quốc Áo).[5][7]

Sau khi quân đội Hanover đầu hàng vào ngày 29 tháng 6 năm 1866, tướng Von Falckenstein của Phổ đã chiêu tập binh mã tấn công các bang miền Nam Đức,[5] trong khi quân đội Liên minh Đức đang trấn ngữ sông Main. Vào đầu tháng 7, quân Liên minh đã sẵn sàng chiến đấu, trong đó quân đội Bayern án ngữ tại hướng bắc vùng Franken. Von Falckenstein đã thực thi kế hoạch ngăn ngừa một cuộc hợp binh giữa quân Bayern với Quân đoàn số 8 của Liên minh vốn đang án ngữ ở hướng bắc Frankfurt[13], và ông đã quyết định tấn công quân Bayern.[5] Trong khi sư đoàn Phổ của tướng Beyer đánh bại kỵ binh Bayern vào ngày 4 tháng 7, tướng Von Göben đã được lệnh tiến đánh qua Dermbach, trước khi đánh bại kẻ địch rồi trở lại Dermbach và có thể chuẩn bị cho bước tiến tiếp theo của quân Phổ.[19] Giao tranh đã nổ ra quyết liệt vào ngày 4 tháng 7 giữa quân đội của một nước Phổ Kháng Cách và một nước Bayern Công giáo, gợi nhớ lại cuộc Chiến tranh Ba mươi năm.[21] Lữ đoàn Phổ của tướng Karl von Wrangel đã tiến đánh Wiesenthal, trong khi lữ đoàn của Kummer tiến công Neidhartshausen. Làng Neidhartshausen và các cao điểm lân cận đã được phòng ngự chặt chẽ, song đã rơi vào tay quân Phổ sau một trận giao tranh quyết liệt với tổn thất lớn cho người Phổ. Đến trưa, các lực lượng Bayern đã bị đánh đuổi khỏi Neidhartshausen và Zelle được tăng viện. Với quyết tâm phòng vệ Diedorf, Hoàng tử Karl xứ Bayern đã phái một lữ đoàn tràn qua làng này, nhưng bị hỏa lực của đối phương chặn đứng.[22] Trong khi đó, tại Wiesenthal, tướng Wrangel phải giao chiến dữ dội với lực lượng đông hơn của Bayern dưới quyền tướng Jakob von Hartmann[15], và chịu thiệt hại nặng nề[21]. Song, quân đội của Wrangel đã đánh chiếm được làng Wiesenthal[15], và lực lượng pháo binh Phổ cũng giành thắng lợi lớn trước pháo binh Bayern về phía tây nam. Trong cuộc tiến công đồi Nebelsbeig của đối phương, quân đội Bayern đã kháng cự dũng mãnh, nhưng không ngăn nổi binh lính người Westfalen của Phổ và ngọn đồi đã thất thủ với thiệt hại rất lớn cho địch thủ.[22]

Trận đánh tại Dermbach đã thể hiện hiệu quả của súng trường nạp hậu của Phổ và súng trường Podewils của Bayern[21][22]. Sau chiến thắng, Göben đã rút hai quân đoàn của ông về Dermbach,[22] và trong ngày hôm sau quân Bayern rút về hướng nam[15]. Quân đội Phổ đã tiếp tục bước tiến của mình và vài ngày sau đó, họ đã giành thắng lợi ở Kissingen và vượt được sông Saale.[5]

Chú thích

  1. ^ a b Bronsart Von Schellendorf, A reply to the Prussian campaign of 1866: a tactical retrospect, trang 65
  2. ^ Ew. Ostendorff, Das Haus Hohenzollern: Ein patriotisches Gedenkbuch, trang 217
  3. ^ a b c Agatha Ramm, Germany, 1789-1919: A Political History, trang 29
  4. ^ Frederick III (German Emperor), Diaries of the Emperor Frederick during the campaigns of 1866 and 1870-71: as well as his journeys to the East and to Spain, trang 66
  5. ^ a b c d e f "A history of the modern world, 1815-1910"
  6. ^ Sir Alexander Malet, The Overthrow of the Germanic Confederation by Prussia in 1866, trang 269
  7. ^ a b "The Reconstruction of Europe: A Sketch of the Diplomatic and Military History of Continental..."
  8. ^ Berliner Fremden- und Anzeigeblatt, Preussische Sieges-Chronik, 1866, und feierlicher Einzug der Sieger in Berlin, am 20. und 21. September, trang 38
  9. ^ International cyclopaedia: a library of universal knowledge, Tập 6, trang 643
  10. ^ The Encyclopædia britannica: A new survey of universal knowledge..., trang 467
  11. ^ Hugh Chisholm, The Encyclopædia britannica: a dictionary of arts, sciences, literature and general information, Tập 24, trang 714
  12. ^ a b c d Helmuth Karl Bernard Von Moltke, Furcy Raynaud, Histoire de la campagne de 1866, trang 475
  13. ^ a b c "The illustrated history of the world for the English people. From the earliest period to the present time, ancient-mediaeval-modern. With many original high-class engravings"
  14. ^ a b c d e Appletons' Annual Cyclopaedia and Register of Important Events: Embracing Political, Military, and Ecclesiastical Affairs; Public Documents; Biography, Statistics, Commerce, Finance, Literature, Science, Agriculture, and Mechanical Industry, trang 366
  15. ^ a b c d e Thomas Campbell, Samuel Carter Hall, Baron Edward Bulwer Lytton Lytton, William Harrison Ainsworth, Theodore Edward Hook, Thomas Hood, New monthly magazine, Tập 140, trang 7
  16. ^ Adolf Borbstaedt, Preußens Feldzüge gegen Oesterreich und dessen Verbündete im Jahre 1866 mit Berücksichtigung des Krieges in Italien: Nach dem inneren Zusammenhange dargestellt von A. Borbstaedt. Mit vollständiger Ordre de bataille der preußischen und der österreichischen Armen, trang 106
  17. ^ Theodor Fontane, Der deutsche Krieg von 1866: Bd. Der Feldzug in West- und Mitteldeutschland, trang 67
  18. ^ "Germany, 1815-1890"
  19. ^ a b "Men who have made the new German empire. A series of brief biographic sketches"
  20. ^ Julius von Pflugk-Harttung, Sir John Frederick Maurice, The Franco-German war, 1870-71, trang 361
  21. ^ a b c "Blackwood's magazine"
  22. ^ a b c d "The Seven Weeks' War: Its Antecedents and Its Incidents"

Đọc thêm

  • Theodor Fontane: Der deutsche Krieg von 1866. Verlag Rockstuhl, Bad Langensalza 2001, ISBN 3-934748-75-9
  • Berichterstatter des Daheim: Der Feldzug der preußischen Main-Armee im Sommer 1866, Verlag Velhagen & Klasing, Bielefeld und Leipzig 1867
  • Heinz Helmert; Hans-Jürgen Usczeck:Preußischdeutsche Kriege von 1864 bis 1871 - Militärischer Verlauf, 6. überarbeitete Auflage, Militärverlag der deutschen demokratischen Republik, Berlin 1988, ISBN 3-327-00222-3

Read other articles:

Berikut merupakan daftar 353 komune di département Ille-et-Vilaine, di Prancis. (CAR) Agglomeration community of the Rennes Métropole, dibentuk tahun 2000. (CAS) Agglomeration community of Pays de Saint-Malo, dibentuk tahun 2001. (CAV) Agglomeration community of the Vitré community, dibentuk tahun 2002. Kode INSEE Kode pos Komune 35001 35690 Acigné (CAR) 35002 35150 Amanlis 35003 35250 Andouillé-Neuville 35004 35560 Antrain 35005 35130 Arbrissel 35006 35370 Argentré-du-Plessis (CAV) 350...

 

 

Sapucái Ciudad y Municipio SapucáiLocalización de Sapucái en ParaguayCoordenadas 25°40′04″S 56°57′20″O / -25.667755555556, -56.955561111111Idioma oficial Castellano y GuaraníEntidad Ciudad y Municipio • País  Paraguay • Departamento ParaguaríIntendente municipal Norma Belén Zárate de Monges (ANR)Fundación 16 de julio de 1910, por Emiliano González NaveroSuperficie   • Total 326 km²Altitud   • Media 87 m s. n. m.P...

 

 

Heinrich III., Bischof von Seckau entstammte vermutlich dem Geschlecht der Mautner.[1] Schloss Katzenberg nach einem Kupferstich von Michael Wening, links oben das vereinigte Familienwappen Taufkirchen-Schwarzenstein-Mautner Die Mautner, auch Herren aus dem Holz oder Herren im Holz, waren im 14. Jahrhundert ein reiches Adelsgeschlecht aus Burghausen, dem die Kontrolle des Salzhandels auf der Salzach oblag. Mit der 1872 geadelten österreichischen Familie Mautner von Markhof sind sie n...

American jazz trumpeter Not to be confused with the late actor, John Dearth. John D'earthPerforming Casco, Maine 2008Background informationBirth nameJohn Edward Dearth IIBorn (1950-03-30) March 30, 1950 (age 73)Framingham, Massachusetts United StatesOriginHolliston, Massachusetts United StatesGenresJazz, hard bop, post-bopOccupation(s)MusicianComposerProfessorInstrument(s)trumpetYears active1967–presentLabelsVanguard, Double-TimeWebsitedearthworks.comMusical artist John D'earth (born M...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Chancelier fédéral. Chancelier fédéral(de) Bundeskanzler Emblème du chancelier fédéral. Drapeau du chancelier fédéral. Olaf Scholz Création 23 mai 1949 Mandant Bundestag Durée du mandat 4 ans renouvelable Premier titulaire Konrad Adenauer Titulaire actuel Olaf Scholzdepuis le 8 décembre 2021 Résidence officielle Bundeskanzleramt, Berlin Rémunération Environ 226 000 €/an Site internet bundeskanzler.de modifier  Le chancelier fé...

 

 

PT Blue Bird TbkSebuah taksi Bluebird berbasis Toyota Avanza/TransmoverNama dagangBluebirdJenisPerseroan terbatas publikKode emitenIDX: BIRDIndustriTransportasiDidirikan1 Mei 1972; 51 tahun lalu (1972-05-01)PendiriMutiara Siti Fatimah DjokosoetonoKantorpusatJakarta, IndonesiaWilayah operasiIndonesiaTokohkunciAdrianto Djokosoetono[1](Direktur Utama)Bayu Priawan Djokoseotono[2](Komisaris Utama)ProdukTaksi reguler dan eksekutifAngkutan komuterMerekPusakaSilverbirdGoldenbirdB...

Shinty is a very small minority sport in Russia, played primarily in Krasnodar but with some enthusiasts in Moscow. History of Shinty in Russia Whilst Scots mercenaries may have played shinty in ancient times, shinty was almost entirely unknown in Russia, and by extension the Soviet Union, other than several Soviet diplomats being invited to a match by Sir Fitzroy Maclean in Strachur in the 1960s. It was not until the advent of the internet and the enthusiasm of a young man called Vitaliy Neg...

 

 

Ten artykuł dotyczy gminy wiejskiej Międzyrzec Podlaski. Zobacz też: Międzyrzec Podlaski miasto w powiecie bialskim. Międzyrzec Podlaski gmina wiejska Herb Flaga Państwo  Polska Województwo  lubelskie Powiat bialski TERC 0601102 Siedziba Międzyrzec Podlaski Wójt Krzysztof Adamowicz Powierzchnia 261,58 km² Populacja (30.06.2016)• liczba ludności 10 548[1] • gęstość 40,4 os./km² Nr kierunkowy 83 Tablice rejestracyjne LBI Adres urzędu:ul. Wa...

 

 

2023 World Wonder Ring Stardom event Stardom Sunshine 2023Promotional poster of the event featuring Mayu Iwatani, Giulia, Utami Hayashishita, Natsuko Tora, Saya Kamitani and Momo WatanabePromotionWorld Wonder Ring StardomDateJune 25, 2023CityTokyo, JapanVenueYoyogi National GymnasiumAttendance1,715[1]Event chronology ← PreviousNew Blood 9 Next →Mid Summer Champions Stardom Sunshine 2023 (スターダムサンシャイン2023, Sutādamusanshain 2023) was a professional wr...

Artikel ini adalah bagian dari seriPolitik dan ketatanegaraanIndonesia Pemerintahan pusat Hukum Pancasila(ideologi nasional) Undang-Undang Dasar Negara Republik Indonesia Tahun 1945 Hukum Perpajakan Ketetapan MPR Undang-undang Perppu Peraturan pemerintah Peraturan presiden Peraturan daerah Provinsi Kabupaten/kota Legislatif Majelis Permusyawaratan Rakyat Ketua: Bambang Soesatyo (Golkar) Dewan Perwakilan Rakyat Ketua: Puan Maharani (PDI-P) Dewan Perwakilan Daerah Ketua: La Nyalla Mattalitti (J...

 

 

 越南共和国政府機構越南共和國國防部Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa旗幟機構概要成立時間1955年前身機構越南國國防部解散時間1975年机构驻地西貢嘉隆路63號格言保衛國家,保護同胞Bảo vệ Quốc gia - Bảo an Đồng bào机构首长部長:陳文敦(末任) 國防部(越南语:Bộ Quốc phòng,英語:Department of national Defence[1])是越南共和國內閣中的一個高級機構。該部門...

 

 

Northeastern Mandarin dialect of Shenyang, China This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Shenyang Mandarin – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2006) (Learn how and when to remove this template message) Shenyang Mandarin瀋陽話 / 沈阳话ShěnyánghuàNative toChinaRegionSh...

1982 Indian filmIthu Njangalude KathaNewspaper AdDirected byP. G. ViswambharanWritten byPavithranRobert–RajasekarProduced bySubrahmaniam KumarStarringSreenathMukeshJagathy SreekumarShanthi KrishnaCinematographyAnandakuttanEdited byG. VenkitaramanMusic byJohnsonRelease date 6 August 1982 (1982-08-06) CountryIndiaLanguageMalayalam Ithu Njangalude Katha (transl. This Is Our Story) is a 1982 Indian Malayalam-language film directed by P. G. Viswambharan. This was the second ...

 

 

Japanese manga series by Fujiko F. Fujio This article is about the media franchise. For the title character, see Doraemon (character). For other uses, see Doraemon (disambiguation). DoraemonFirst tankōbon volume cover, featuring DoraemonドラえもんGenreComedy,[1] science fiction[2] MangaWritten byFujiko F. FujioPublished byShogakukanEnglish publisherCN: 21st Century Publishing House (bilingual English-Chinese)JP: Shogakukan (bilingual)NA: Fujiko F. Fujio ProSG: ...

 

 

← Tet Yod Kaf → Fenisia Ibrani Aram Suryani Arab י ܝ ي‍,ي [note] Alfabetturunan Yunani Latin Kiril Ι I І Representasi fonemik: j, i, e Urutan dalam alfabet: 10 Nilai huruf/Gematria: 10 Yod (Yodh, juga dieja Yud, Jod, atau Jodh) adalah huruf ke-10 dalam banyak aksara Semit, termasuk abjad Fenisia, abjad Aram, abjad Ibrani Yud י, abjad Suryani ܝ dan abjad Arab Yāʾ ي (dalam urutan abjadi; huruf ke-28 dalam urutan abjad modern). Nilai suaranya adalah /j/ dalam semua bahasa yang m...

Parafia św. Jana Ewangelisty i NMP Matki Kościoła Kościół parafialny pw. św. Jana Ewangelisty i NMP Matki Kościoła Państwo  Polska Siedziba Łódź Adres ul. Kazimierza Odnowiciela 592-414 Łódź Data powołania 1 października 1989 Wyznanie katolickie Kościół rzymskokatolicki Archidiecezja łódzka Dekanat Łódź-Olechów Proboszcz ks. kan. Grzegorz Michalski Wezwanie św. Jana Ewangelisty Wspomnienie liturgiczne poniedziałek po Uroczystości Zesłania Ducha Św.;27 grud...

 

 

American artist Matthew E. ZieglerBorn(1897-02-04)February 4, 1897Ste. Genevieve, MissouriDiedOctober 6, 1981(1981-10-06) (aged 84)Ste. Genevieve, MissouriKnown forPainterMovementAmerican regionalism Wheat in the Shock (mural study, Flandreau, South Dakota Post Office) Matthew E. Ziegler (1897–1981) was an American artist associated with the American regionalist style. He painted the New Deal mural Wheat in the Shock in the Flandreau, South Dakota, post office. It was commissioned...

 

 

Valdefresno municipio de España Escudo Villavente de la Sobarriba ValdefresnoUbicación de Valdefresno en España. ValdefresnoUbicación de Valdefresno en la provincia de León. Mapa interactivo — ValdefresnoPaís  España• Com. autónoma  Castilla y León• Provincia  León• Comarca La Sobarriba[1]​• Partido judicial León• Mancomunidad Lancia y SobarribaUbicación 42°35′37″N 5°29′31″O /...

Paramilitary youth organisation in Hungary Levente AssociationsSymbol of the Levente AssociationsActive31 December 1921[1] – 17 March 1945[2]Disbanded17 March 1945[2]Allegiance Kingdom of HungaryTypeParamilitarySize1,300,000 (in January 1944)[3]Garrison/HQBudapest, HungaryMarchSalus Hungaria[4]EngagementsWorld War IICommandersNotablecommandersAlajos BéldyMilitary unit Pennant of the Levente Headquarters of Miklósvár District (Háromszék Count...

 

 

2015–16 ISU SpeedSkating World CupWorld Cup 1 – Calgary500 mmenwomen1000 mmenwomen1500 mmenwomen3000 mwomen5000 mmenMass startmenwomenTeam pursuitmenwomenTeam sprintmenwomenvte 2015–16 ISU SpeedSkating World CupWomen's 1500 metres Calgary Salt Lake City Inzell Heerenveen (1) Stavanger Heerenveen (2) vte The women's 1500 metres race of the 2015–16 ISU Speed Skating World Cup 1, arranged in the Olympic Oval, in Calgary, Alberta, Canada, was held on 15 November 2015.[1] Brittany ...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!