Top Esports

Top Esports
Biểu tượng đội tuyển Top Esports
MônLeague of Legends
PlayerUnknown's Battlegrounds
Thành lập21 tháng 12 năm 2017 (2017-12-21)
GiảiLeague of Legends Pro League
Lịch sửTopsports Gaming (2017 – 2019)
Top Esports (2019 – nay)
HLV trưởngLuo BSYY Sheng
Người điều hànhGuo Hao
Danh hiệuVô địch:
Mùa hè 2020
Fan clubTES
WebsiteTES

Top Esports (tiếng Trung: 滔搏电子竞技俱乐部; bính âm: Tāo Bó diànzǐ jìngjì jùlèbù; từ Hán Việt: Thao Bác điện tử cạnh kỹ câu lạc bộ), viết tắt: TES; trước đây được gọi là Topsports Gaming, viết tắt: TOP; là một tổ chức thể thao điện tử của Trung Quốc. Đội tuyển Liên Minh Huyền Thoại của TES hiện đang thi đấu tại giải League of Legends Pro League (LPL), giải đấu thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại cấp cao nhất ở Trung Quốc.[1][2] TOP được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2017, gia nhập thi đấu LPL thay thế vị trí được mua lại từ DAN Gaming.[3][4]

Top Esports là nhà vô địch League of Legends Pro League Mùa Hè 2020, đại diện tham gia Chung kết thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2020.

Lịch sử

Top Esports
Giản thể滔搏电子竞技俱乐部
Phồn thể滔搏電子競技俱樂部
Nghĩa đenTaobo Esports Club

Vào ngày 21 tháng 12 năm 2017, thương hiệu Topsports Gaming đã được công bố, cùng với việc mua lại DAN Gaming và vị trí LPL của câu lạc bộ này.[3] Giải đấu đầu tiên của đội là Giải vô địch Demacia 2017, nơi họ xếp vị trí thứ chín đến 15 sau khi để thua ở vòng 3 trước Suning.

Topsports là thành viên của nhánh phía Đông LPL trong Mùa Xuân 2018, đứng thứ bảy với thành tích 3 – 16. Đối với mùa giải Mùa Hè 2018, Topsports đã được chuyển đến nhánh phía Tây, nơi họ đứng thứ ba với thành tích 10 – 9, đủ điều kiện cho vòng loại trực tiếp. Đội đã thua ở vòng đầu tiên trước Royal Never Give Up. Topsports là một trong tám đội tham dự Giải Thể thao Điện tử Quốc gia 2018 (NEST 2018), xếp thứ hai sau khi để thua JD Gaming trong trận chung kết. Kết quả này đủ điều kiện cho Topsports tham dự Demacia Cup mùa Đông 2018, nơi đội giành vị trí thứ hai sau khi để thua Invictus Gaming trong trận chung kết.

Trong giai đoạn lượt đi trước thềm LPL Mùa Xuân 2019, Topsports đã thay đổi đội hình chính của họ, bao gồm người đi đường trên Bai 369 Jiahao, người đi rừng Xiong Xx Yulong, người đi đường giữa Zhuo Knight Ding, người đi đường dưới Lee LokeN Dong-wook, và hỗ trợ Nam Ben Dong-hyun. Đội đứng thứ ba trong mùa giải vòng tròn với thành tích 11 – 4 và đứng thứ tư trong các trận play-off sau khi để thua Invictus Gaming ở trận bán kết và FunPlus Phoenix trong trận tranh hạng ba. Tại NEST 2019, Topsports đã sắp xếp danh sách vận động viên thực tập sinh tham gia thi đấu và xếp thứ năm đến thứ tám sau khi để thua Edward Gaming ở tứ kết.

Vào ngày 15 tháng 05 năm 2019, Topsports Gaming thông báo đã được đổi tên thành Top Esports.[5][6] Top Esports đứng thứ hai trong mùa giải thường của LPL Mùa Hè 2019 và thứ ba trong trận play-off sau khi giành chiến thắng trong trận tranh hạng ba với Bilibili Gaming. Đội đã không thể giành quyền tham dự Giải vô địch thế giới 2019 sau khi thua Invictus Gaming ở lượt cuối cùng của vòng chung kết khu vực. Xiong Xx rời đội vào ngày 15 tháng 12 năm 2019 và được thay thế bởi cựu binh LMS Hung Karsa Hao-hsuan. BenLokeN cũng rời câu lạc bộ ngay sau đó, lần lượt được thay thế bởi Zhang QiuQiu Ming và Liang yuyanjia Jiayuan, và Ying Photic Qishen. Top Esports để thua Vici Gaming trong trận bán kết Demacia Cup 2019 và xếp thứ năm đến thứ tám.

Trong mùa giải LPL Mùa Xuân 2020, Top Esports đã thay thế liên tục giữa QiuQiuyuyanjia ở vai trò hỗ trợ và bố trí Yu JackeyLove Wenbo, cựu tuyển thủ Invictus Gaming và cựu nhà vô địch thế giới trở thành người đi đường dưới.[7][8] Top Esports đã đứng thứ tư trong vòng loại với thành tích 11 – 5. Sau khi đánh bại Team WE[9]Invictus Gaming[10] lần lượt ở tứ kết và bán kết, Top Esports đã lọt vào trận chung kết LPL đầu tiên của câu lạc bộ. Sau một loạt trận sát nút, Top Esports để thua JD Gaming tại trận chung kết tổng, kết thúc với vị trí á quân Mùa Xuân 2020.[11]

Đội hình

Danh sách đội Top Esports
Tuyển thủ thi đấu Ban huấn luyện
Vai trò chính Tên nhân vật Tên thật Quốc tịch
Đường trên 369  Bai Jia-hao (白家浩)   Trung Quốc 
Đi rừng Tian  Gao Tian-liang (高天亮)   Trung Quốc 
Đường giữa Creme  Lin Jian (林坚)   Trung Quốc 
Đường dưới JackeyLove  Yu Wen-bo (喻文波)   Trung Quốc 
Hỗ trợ Meiko  Tian Ye (田野)   Trung Quốc 
Hỗ trợ Niket Substitute player  Ying Xin-yuan (应鑫源)   Trung Quốc 
Huấn luyện viên trưởng
  • Zhou "Despa1r" Li-Peng (周李鹏) Trung Quốc
Trợ lý huấn luyện viên
  • Wang "River" Yang (汪洋) Trung Quốc

Chú thích:
  • (S) Bị đình chỉ
  • Substitute player Tuyển thủ dự bị
  • Injured Chấn thương / Vấn đề sức khỏe
  

Đội hình

Thành tích

Thứ hạng Giải đấu Kết quả chung cuộc (T–B)
&0000000000000009.000000 9th–15th &0000000000000001.000000 Demacia Championship 2017 &0000000000000001.000000 1–2 (vs Suning Gaming)
&0000000000000007.000000 7th LPL mùa xuân 2018 (phía đông) &0000000000000003.000000 3–16
&0000000000000001.000000 1st Xinhua E-Sports Conference &0000000000000003.000000 3–1 (vs ThunderoBot Gaming)
&0000000000000003.000000 3rd LPL mùa hè 2018 (phía tây) &0000000000000010.000000 10–9
&0000000000000006.000000 6th LPL Playoffs mùa hè 2018 &0000000000000001.000000 1–3 (vs Royal Never Give Up)
&0000000000000002.000000 2nd &0000000000000006.000000 NEST 2018 &0000000000000001.000000 1–2 (vs JD Gaming)
&0000000000000002.000000 2nd Demacia Cup 2018 &0000000000000001.000000 1–3 (vs Invictus Gaming)
&0000000000000003.000000 3rd &0000000000000008.000000 2019 LPL mùa xuân 2019 &0000000000000011.000000 11–4
&0000000000000004.000000 4th &0000000000000009.000000 2019 LPL Playoffs mùa xuân 2019 &0000000000000001.000000 1–3 (vs FunPlus Phoenix)
&0000000000000005.000000 5th–8th &0000000000000010.000000 NEST 2019 &0000000000000001.000000 1–2 (vs Edward Gaming)
&0000000000000002.000000 2nd &0000000000000011.000000 Rift Rivals 2019 LCK-LPL-LMS-VCS &0000000000000001.000000 1–3 (vs LCK)
&0000000000000002.000000 2nd LPL mùa hè 2019 &0000000000000012.000000 12–3
&0000000000000003.000000 3rd LPL Playoffs mùa hè 2019 &0000000000000003.000000 3–0 (vs Bilibili Gaming)
&0000000000000002.000000 2nd LPL Vòng loại khu vực 2019 &0000000000000002.000000 2–3 (vs Invictus Gaming)
&0000000000000005.000000 5th–8th Demacia Cup 2019 &0000000000000002.000000 2–3 (vs Vici Gaming)
&0000000000000003.000000 3rd &0000000000000016.000000LPL Scrims League 2020 &0000000000000002.000000 2–2
&0000000000000004.000000 4th &0000000000000017.000000LPL mùa xuân 2020 &0000000000000011.000000 11–5
&0000000000000002.000000 2nd &0000000000000018.000000LPL Playoffs mùa xuân 2020 &0000000000000002.000000 2–3 (vs JD Gaming)
&0000000000000001.000000 1st &0000000000000019.000000 Mid-Season Cup 2020 &0000000000000003.000000 3–1 (vs FunPlus Phoenix)
&0000000000000001.000000 1st &0000000000000020.000000LPL mùa hè 2020 &0000000000000013.000000 13–3
&0000000000000001.000000 1st &0000000000000021.000000LPL Playoffs mùa hè 2020 &0000000000000003.000000 3–2 (vs JD Gaming)
&0000000000000003.000000 3rd-4th &0000000000000020.000000 Chung kết thế giới 2020 &0000000000000001.000000 1-3 (vs Suning tại Bán kết 2)

Chú thích

Ghi chú

Tham khảo trực tuyến

  1. ^ Rand, Emily. “Topsports Gaming take on Invictus Gaming in a matchup that celebrates the strength of the LPL”. VPEsports (ngày 12 tháng 1 năm 2019). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Torres, Xander (ngày 11 tháng 1 năm 2019). “League of Legends: Grading the LPL's roster moves”. ESPN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ a b “TOP电子竞技俱乐部——破DAN而生,剑指巅峰”. www.weibo.com (bằng tiếng Trung). Top Esports. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ Long, That (ngày 31 tháng 8 năm 2020). “DAN GAMING đổi tên thành TOPSPORTS, công bố đội hình với đường giữa Hàn Quốc”. EXP.GG Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “TOP电子竞技俱乐部(英文名TOPSPORTS Gaming,简写为TOP)将于2019.5.15进行全面品牌升级,正式更名为滔搏电子竞技俱乐部(英文名TOP ESPORTS,简写为TES)”. www.weibo.com (bằng tiếng Trung). Top Esports. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “TOP电子竞技俱乐部(TOPSPORTS Gaming,简写为TOP)将于2019.5.15进行全面品牌升级,正式更名为滔搏电子竞技俱乐部(TOP ESPORTS,简写为TES),旗下各项目分部将陆续更名”. www.twitter.com (bằng tiếng Trung). Top Esports. ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ Koyle, Vince (ngày 3 tháng 4 năm 2020). “Former Invictus Gaming ADC JackeyLove joins Top Esports”. Daily Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ Tan, Amanda (ngày 3 tháng 4 năm 2020). “Former iG bot laner JackeyLove has joined Top Esports”. ONE Esports. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ Martinello, Eva (ngày 24 tháng 4 năm 2020). “Top Esports take down Team WE in LPL quarterfinals”. Dot Esports. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ “Top Esports upset Invictus Gaming in LPL semifinals”. Field Level Media via Reuters (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ Lupasco, Cristian (ngày 2 tháng 5 năm 2020). “JD Gaming take down Top Esports to win 2020 LPL Spring Split”. Dot Esports. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Josip Vidmar Josip Vidmar (Ljubljana, 14 oktober 1895 – aldaar, 11 april 1992) was een Sloveens politicus en publicist. Vidmar staat vooral in de belangstelling vanwege zijn rol in het Sloveense verzet tijdens de Tweede Wereldoorlog. Hij richtte in 1941 het Sloveense Bevrijdingsfront (Sloveens: Osvobodilna fronta) mee op en was tot aan het eind van de oorlog haar voorzitter. Na de oorlog was hij voorzitter van de Joegoslavische federale Kamer van Volkeren (later ook Kamer van Republieken en...

 

Friedrich List (1845). Friedrich List (1789-1846) adalah seorang ekonom berkebangsaan Jerman.[1] List dikenal sebagai salah satu teoris perdagangan yang berpengaruh, dan sebagai yang pertama kali mempopulerkan teori industri muda.[2] List dilahirkan di Reutlingen, Jerman Selatan, dan bekerja sebagai pegawai pemerintah di provinsi Württemberg.[2] Pada tahun 1817, ia ditunjuk sebagai pengajar mata kuliah administrasi di Universitas Tübingen.[2] List, secara akt...

 

سانبوري     الإحداثيات 40°14′34″N 82°51′38″W / 40.2428°N 82.8606°W / 40.2428; -82.8606  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[1]  التقسيم الأعلى مقاطعة ديلاواير، أوهايو  خصائص جغرافية  المساحة 8.538736 كيلومتر مربع8.536001 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)  ارتفاع 296 متر  عدد...

Pintu masuk utama Lycée Henri-IV di Paris, salah satu sekolah di Prancis yang membuka akses untuk diterima di grandes écoles. Classes préparatoires aux grandes écoles (CPGE) (secara harfiah berarti kelas persiapan untuk masuk sekolah besar), umumnya disebut classes prépas atau prépas, adalah bagian dari sistem pendidikan Prancis setelah SMA. Siswa yang masuk ke sekolah ini akan melalui dua tahun yang sangat intensif (bisa diperpanjang menjadi tiga atau bahkan empat tahun jika mendapat p...

 

Leadership community Young Presidents' OrganizationAbbreviationYPOFormation1950; 73 years ago (1950)[citation needed]FounderRay HickokFounded atRochester, New YorkPurposeNetworking, peer-to-peer learning and idea exchange among peer presidents, chairpersons, or CEO'sHeadquartersIrving, TexasMembership Over 30,000[1]SubsidiariesOver 460 individual chapters[citation needed] YPO (formerly Young Presidents' Organization) is an American-based worldwide lea...

 

Malaysian politician In this Malay name, there is no family name. The name Mahmood is a patronymic, and the person should be referred to by the given name, Abdul Fattah. Yang Berhormat Dato' HajiAbdul Fattah MahmoodDJMK MLAعبدالفتاح محمود‎Member of the Kelantan State Legislative Assemblyfor Bukit PanauIncumbentAssumed office 21 March 2004MonarchsIsmail Petra (2004–2010) Muhammad V (2010 - current)Preceded byMat Yusof Mat Sah (PAS)Majority426 (2004) 4,183 (2008) 3,740...

アレクサンダルАлександар カラジョルジェヴィチ家 1958年出生 (1924-08-13) 1924年8月13日 イギリス イングランド、ロンドン、リッチモンド・パーク[注釈 1]、ホワイト・ロッジ死去 (2016-05-12) 2016年5月12日(91歳没) フランス、パリ埋葬 セルビア、トポラ近郊聖ジョルジェ教会配偶者 マリーア・ピア・ディ・サヴォイア  バルバラ・フォン・リヒテンシュタイン...

 

ポルト・エンペードクレPorto Empedocle 行政国 イタリア州 シチリア県/大都市 アグリジェントCAP(郵便番号) 92014市外局番 0922ISTATコード 084028識別コード F299分離集落 隣接コムーネ #隣接コムーネ参照地震分類 zona 3 (sismicità bassa)気候分類 zona A, 579 GG公式サイト リンク人口人口 16,513 [1] 人 (2019-01-01)人口密度 688.3 人/km2文化住民の呼称 empedoclini守護聖人 San Gerlando [2&#...

 

Japanese anime television series and spinoffs This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Macross 7 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2014) (Learn how and when to remove this template message) Macross 7Cover for the first Blu-ray box set.マクロス7(Makurosu Sebun)Created bySh...

German Roman Catholic bishop Michael von Deinlein, official photograph from the Konzilsväter album, 1870 Deinlein's birthplace Michael von Deinlein (26 October 1800, Hetzles, Upper Franconia – 4 January 1875, Bamberg) was a German Roman Catholic priest, bishop and archbishop. Life He studied theology and philosophy in Bamberg and was ordained a priest on 18 November 1824. He then became a cathedral chaplain and assistant pastor from 1827 in 1830 in Coburg, among other roles. He later b...

 

Baca National Wildlife RefugeIUCN category IV (habitat/species management area)View southeast from the northwest corner of the original Luis Maria Baca Grant #4, now included in the Baca NWR, the Great Sand Dunes and the Sangre de Cristo Range are in the backgroundLocationSaguache & Alamosa counties, Colorado, United StatesNearest cityAlamosaCoordinates37°52′N 105°48′W / 37.867°N 105.800°W / 37.867; -105.800Area78,697 acres (318.48 km2)Established...

 

Dutch footballer Virgil Misidjan Misidjan with 1. FC Nürnberg in 2019Personal informationFull name Virgil Roy MisidjanDate of birth (1993-07-24) 24 July 1993 (age 30)Place of birth Goirle, NetherlandsHeight 1.73 m (5 ft 8 in)Position(s) Left wingerTeam informationCurrent team Al-TaiNumber 10Youth career0000–2011 Willem IISenior career*Years Team Apps (Gls)2011–2013 Willem II 54 (10)2013–2018 Ludogorets Razgrad 132 (35)2015–2018 Ludogorets Razgrad II 6 (1)2018...

1976 studio album by Duke EllingtonThe Ellington SuitesStudio album by Duke EllingtonReleased1976RecordedFebruary 25, 1959, April 1, 1959, April 14, 1959, April 27, 1971 & October 5, 1972GenreJazzLabelPabloProducerNorman GranzDuke Ellington chronology Live at the Whitney(1972) The Ellington Suites(1976) This One's for Blanton!(1972) The Ellington Suites is an album by the American pianist, composer, and bandleader Duke Ellington. It collects three suites recorded in 1959, 1971, an...

 

Не путать с родственным народом Эвены. Эвенки Современное самоназвание эвэнкил Численность и ареал Всего: 77 000  Китай: 39 534 (2010)[1] Внутренняя Монголия: 29 771 (2010)[2] Хэйлунцзян: 6591 (2010)[3]  Россия: 39 226 (Всероссийская перепись 2021 г.)[4]  Якутия: 20 782 ...

 

Town in Surrey, England For other uses, see Weybridge (disambiguation). Human settlement in EnglandWeybridgeThe Old Bridge on the River WeyWeybridgeLocation within SurreyArea13.73 km2 (5.30 sq mi)Population15,449 (2011 census)[1] or 29,837 (Built-up Area, which extends to Byfleet)[2]• Density1,125/km2 (2,910/sq mi)OS grid referenceTQ0764• London27 km (17 mi) north eastCivil parishn/aDistrictElmbridgeShire cou...

Political party in Germany The Frisians Die Friesen / Do Fräisen / De FreesenLeaderRalf BieneckFounded2007; 16 years ago (2007)[1]Dissolved7 May 2023; 6 months ago (7 May 2023)[2]HeadquartersLeer, Lower Saxony, GermanyIdeologyFrisian minority interestsEuropean affiliationEuropean Free Alliance[3]ColoursBlack, red, blueWebsitewww.die-friesen.euPolitics of GermanyPolitical partiesElections The Frisians (German: Die Friesen, Saterland F...

 

Visualization of the prime numbers formed by arranging the integers into a spiral Ulam spiral of size 201×201. Black dots represent prime numbers. Diagonal, vertical, and horizontal lines with a high density of prime numbers are clearly visible. For comparison, a spiral with random odd numbers colored black (at the same density of primes in a 200x200 spiral). The Ulam spiral or prime spiral is a graphical depiction of the set of prime numbers, devised by mathematician Stanisław Ulam in 1963...

 

Novel by Victor Erofeyev Not to be confused with A Russian Beauty and Other Stories (1973), a collection of thirteen short stories by Vladimir Nabokov. Russian Beauty AuthorVictor ErofeyevOriginal titleРусская красавицаCountryRussiaGenreNovelPublication date1990Published in English1992 (UK)1993 (US)Media typePrintISBN0-67-083606-0OCLC26395933Preceded byLife with an Idiot Followed byIn the Labyrinth of Accursed Questions  Russian Beauty (Russi...

National governing body of cycle racing in Romania This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Romanian Cycling Federation – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2023) (Learn how and when to remove this template message) Romanian Cycling FederationFederația Română de CiclismAbbreviation...

 

Cour d'appel des États-Unis pour le premier circuitLa John Joseph Moakley United States Courthouse de Boston, siège du tribunal.CadreType Cour d'appel fédérale des États-UnisSiège John Joseph Moakley United States CourthousePays  États-Unismodifier - modifier le code - modifier Wikidata La cour d’appel des États-Unis pour le premier circuit (en anglais, United States Court of Appeals for the First Circuit), sise à Boston, est une cour d'appel fédérale américaine, devant laq...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!