|
Hình ảnh
|
Các thông số đồng xu
|
Hình ảnh khắc họa trên đồng xu
|
Ghi chú
|
|
Mặt chính
|
Mặt sau
|
Đường kính
|
Cân nặng
|
Loại cạnh
|
Thành phần
|
Mặt chính
|
Mặt sau
|
Năm phát hành
|
Triều giáo hoàng
|
5 Centesimi
|
|
|
20mm
|
|
|
Đồng
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm
|
Cành ô-liu giữa dòng mệnh giá
|
1929-1932; 1934-1938
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa hai năm 1933 và 1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
|
|
|
Nhôm-Đồng
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm
|
1939-1941
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
|
|
Đồng thau
|
Chân dung Giáo hoàng Piô XII
|
Chim bồ câu
|
1942-1946
|
|
10 Centesimi
|
|
|
|
|
|
Đồng
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm
|
Chân dung Thánh Phêrô
|
1929-1932;
1934-1938
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
22mm
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa hai năm 1933 và 1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
|
|
|
Nhôm-Đồng
|
Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm
|
1939-1941
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
|
|
Đồng thau
|
Chân dung Giáo hoàng Piô XII
|
Chim bồ câu
|
1942-1946
|
|
20 Centesimi
|
|
|
|
|
|
Niken
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
Chân dung Thánh Phao-lô
|
1929-1932;
1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
21mm
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
1939
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
|
|
Thép không rỉ
|
1940-1941
|
|
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh
|
Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật
|
1942-1946
|
|
50 Centesimi
|
|
|
24mm
|
|
|
Niken
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
Tổng lãnh Thiên thần Micae
|
1929-1932;
1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
1939
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
|
Thép không gỉ
|
1940-1941
|
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh
|
Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật
|
1942-1946
|
|
1 Lira
|
|
|
|
|
|
Niken
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
Bà Maria đứng trên Địa cầu và hình [trăng] lưỡi liềm
|
1929-1932;
1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
27mm
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
1939
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
26.65mm
|
7.86g
|
Có khía
|
Thép không gỉ
|
1940-1941
|
|
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh
|
Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật
|
1942-1946
|
|
|
|
21.5mm
|
|
|
Nhôm
|
1947-1949
|
Giảm kích thước
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Cửa Thánh, năm bằng số La Mã
|
1950
|
Năm Thánh 1950
|
|
|
17mm
|
0.62g
|
Nhẵn
|
Một người đàn ông rót một dung dịch vào bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa"
|
1951-1953; 1955; 1957-1958
|
Giảm kích thước lần 2
|
|
|
|
1956
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A."
|
|
|
|
Một người phụ nữ quỳ gối, chuyển dung dịch từ bình sang bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa"
|
1959-1960
|
Giáo hoàng Gioan XXIII
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
1961-1962
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng
|
1962
|
Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II"
|
|
|
|
Một người phụ nữ quỳ gối, chuyển dung dịch từ bình sang bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa"
|
1963
|
Giáo hoàng Phaolô VI
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
1964-1965
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1966
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Hai chìa khóa đan chéo và thanh kiếm
|
1967
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Thánh giá được tạo thành bởi những bông lúa mì
|
1968
|
Seri F.A.O.
|
|
|
|
Thiên thần nằm, tay phải nâng thánh giá
|
1969
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Những cành lá cọ
|
1970-1974; 1976-1977
|
|
|
|
|
Người mẹ chơi đùa cùng con
|
1975
|
Năm Thánh
|
2 Lire
|
|
|
29mm
|
|
|
Niken
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1929-1932; 1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
30mm
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934
|
1933-1934
|
Năm kỷ niệm (Jubilee)
|
|
|
29mm
|
|
|
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành
|
1939
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
10g
|
|
Thép không gỉ
|
|
1940-1941
|
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh
|
Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật
|
1942-1946
|
|
|
|
|
|
|
Nhôm
|
1947-1949
|
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Chim bồ câu và Vương cung Thánh Đường Thánh Phêrô
|
1950
|
Năm Thánh
|
|
|
18mm
|
0.8g
|
Khía
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Dũng sĩ đứng cảnh sư tử
|
1951-1953;
1955-1958
|
|
|
|
Dũng sĩ ngồi cạnh sư tử
|
1959-1960
|
Giáo hoàng Gioan XXIII
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
1961-1962
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng
|
1962
|
Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II"
|
|
|
0.8g
|
Khía
|
Dũng sĩ cầm khiên, ngồi cạnh sư tử
|
1963
|
Giáo hoàng Phaolô VI
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
1964-1965
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1966
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Mũ triều thiên Giáo hoàng, Thánh giá đảo ngược và chìa khóa
|
1967
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Những người đứng cạnh nhau khi ăn
|
1968
|
"Biểu tượng phép lạ hóa bánh ra nhiều" (bữa ăn cho 5000 người)
|
|
|
Thiên thần bay lơ lửng
|
1969
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Con chiên đang đứng
|
1970-1977
|
|
|
|
Hòa giải giữa anh em
|
1975
|
Năm Thánh
|
5 Lire
|
|
|
23mm
|
5g
|
|
83.5% Bạc
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Thánh phêrô trên một con thuyền
|
1929-1932; 1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
|
Thánh phêrô trên một con thuyền (Năm kép 1933-1934)
|
1933-1934
|
Năm Thánh
|
|
|
|
Huy hiệu Hồng y (Nhiếp chính) Eugenio Pacelli
|
Bồ câu và một nửa Mặt Trời
|
1939
|
Trống tòa 1939
|
Thời kỳ trống tòa năm 1939
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Thánh phêrô trên một con thuyền
|
1939-1941
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn được vây quanh bởi các thiếu nhi
|
1942-1946
|
|
|
|
26.5mm
|
|
|
Nhôm
|
1947-1949
|
Tăng kích thước, đổi thành phần
|
|
|
|
|
Giáo hoàng trong cửa Năm Thánh, bao quanh bởi các nhân vật khác
|
1950
|
Năm Thánh
|
|
|
20mm
|
1g
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (đứng)
|
1951-1953; 1955-1958
|
Giảm kích thước, chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
1956-1958
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (quỳ)
|
1959
|
Giáo hoàng Gioan XXIII
|
chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
|
1960-1962
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng
|
1962
|
Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II"
|
|
|
|
|
Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (ngồi)
|
1963
|
Giáo hoàng Phaolô VI
|
chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
|
1964-1965
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1966
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Hai chìa khóa đan chéo và thanh kiếm
|
1967
|
|
|
|
|
|
Đức mẹ Vụ Mùa và các nhánh lúa mì
|
1968
|
Seri F.A.O.
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Thiên thần nằm, tay phải nâng thánh giá
|
1969
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Bồ nông gắp thức ăn cho các con
|
1970-1977
|
|
|
|
|
Một người phụ nữ nhận phước lành từ một nhân vật đang ngồi
|
1975
|
Năm Thánh
|
|
|
|
|
Một nhân vật đang đứng
|
1978
|
|
10 Lire
|
|
|
27mm
|
10g
|
|
83.5% bạc
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ sơ sinh
|
1929-1932; 1934-1937
|
Giáo hoàng Piô XI
|
|
|
|
|
Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ sơ sinh (năm kép 1933-1934)
|
1933-1934
|
Năm Thánh
|
|
|
|
Huy hiệu Hồng y (Nhiếp chính) Eugenio Pacelli
|
Bồ câu và một nửa Mặt Trời
|
1939
|
Trống tòa 1939
|
Thời kỳ trống tòa năm 1939
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ
|
1939-1941
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
|
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn được vây quanh bởi các thiếu nhi
|
1942-1946
|
|
|
|
29mm
|
|
|
Nhôm
|
1947-1949
|
Tăng kích thước, đổi thành phần
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Đoàn đồng tế tiến vào Cửa Thánh
|
1950
|
Năm Thánh
|
|
|
23mm
|
1g
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang đứng
|
1951-1953; 1955; 1957-1958
|
Giảm kích thước, chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
|
1956
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang quỳ, cầm một con rắn và một vật thể
|
1959
|
Giáo hoàng Gioan XXIII
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
|
1960-1962
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng
|
1962
|
Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II"
|
|
|
|
|
Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang đứng
|
1963
|
Giáo hoàng Phaolô VI
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
|
1964-1965
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1966
|
|
|
|
|
|
Mũ triều thiên Giáo hoàng, Thánh giá đảo ngược và chìa khóa
|
1967
|
|
|
|
|
|
Sự kiện cho 5.000 người ăn (Hóa bánh ra nhiều)
|
1968
|
Seri F.A.O.
|
|
|
|
|
Thiên thần bay lơ lửng
|
1969
|
|
|
|
|
Huy hiệu Giáo hoàng
|
Cá
|
1970-1977
|
|
|
|
|
Giao ước giữa Thiên Chúa và loài người
|
1975
|
Năm Thánh
|
|
|
|
|
Một người quỳ gối
|
1978
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng của sự "Ôn hòa" trong tư thế đứng
|
1979-1980
|
Giáo hoàng Gioan Phaolô II
|
|
|
|
|
|
Chúa Giêsu được cho nước tại giếng
|
1981
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Sự tạo thành người nữ
|
1982
|
|
|
|
|
|
Giáo hoàng ngước nhìn lên thánh giá
|
Giáo viên và học sinh
|
1983
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Bàn tay nắm một bó hoa
|
1984
|
|
|
|
|
|
Thiên thần với Sách Kinh Thánh theo thánh Mát-thêu
|
1985
|
|
|
|
|
|
|
Bà Maria đang ngồi
|
1986
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Vương cung Thánh đường và tượng Pietà
|
1987
|
|
|
|
|
|
Con rắn trên cây giữa người nam và người nữ
|
1988
|
Chủ đề: Adam và Eva bị cám dỗ
|
|
|
|
|
|
Một người ngồi nhìn vào một người đang đứng
|
1989
|
Chủ đề: Đức Giêsu là Thầy Giảng
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (chếch về phía trái)
|
Hai Thánh Phêrô và Phaolô
|
1990
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng một người đàn ông cầm quyển sách
|
1991
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Ong đậu trên cành hoa
|
1992
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng
|
Thuyền buồm
|
1993
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Một số người đang trồng cây
|
1994
|
|
|
|
|
|
|
Hình tượng "thuyết giảng"
|
1995
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng một nhân vật bế trẻ sơ sinh, đi về hướng trái
|
1996
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Hình tượng người gieo giống và thiên thần thổi kèn
|
1997
|
|
|
|
1.6g
|
|
Một nhân vật đứng giữa hai nhân vật đang ngồi
|
1998
|
|
|
|
23.3mm
|
Nhẵn
|
Người mẹ, người con và đứa con sơ sinh dưới bóng cây
|
1999
|
Chủ đề:Tình Mẹ
|
|
|
23.2mm
|
Huy hiệu Giáo hoàng với viền tròn
|
Giáo hoàng bế một trẻ em
|
2000
|
|
20 Lire
|
|
|
21.25mm
|
3.6g
|
|
Nhôm-Đồng
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn bế một em bé và một em khác đứng cạnh
|
1957
|
Giáo hoàng Piô XII
|
|
|
|
5.6g
|
|
1958
|
|
|
|
3.6g
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái), đội mũ
|
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn ngồi, được vây quanh bởi các thiếu nhi
|
1959
|
Giáo hoàng Gioan XXIII
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
1960-1962
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng
|
1962
|
Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II"
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn ngồi, được vây quanh bởi các thiếu nhi
|
1963-1964
|
Giáo hoàng Phaolô VI
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN"
|
|
|
|
1965
|
Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A"
|
|
|
|
Người chăn chiên vác chiên trên vai
|
1966
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải)
|
Thanh kiếm giữa đầu hai thánh Phaolô và Phêrô
|
1967
|
|
|
|
|
Bông lúa kết thành hình Thánh giá
|
1968
|
|
|
|
|
|
|
|
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái)
|
Thiên thần lơ lửng
|
1969
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|