Thuyết âm mưu

Con mắt của Chúa Quan Phòng, hay con mắt toàn hảo của Đức Chúa Trời, được thấy trên tờ 1 đô la Mỹ, đã được một số người đưa ra để chứng minh về một thuyết âm mưu liên quan đến những người sáng lập ra Hoa KỳIlluminati.

Thuyết âm mưu là lời giải thích cho một sự kiện hoặc tình huống có thể gây ra âm mưu từ các nhóm ác ý và mang tính nhằm thao túng quyền lực, thường là động cơ chính trị[1][2] khi các giải thích khác có khả năng xảy ra hơn[3][4]. Thuật ngữ này có hàm ý tiêu cực, ngụ ý rằng việc thu hút một âm mưu dựa trên định kiến hoặc không đủ bằng chứng[5].

Các lý thuyết về âm mưu chống lại sự phản nghiệm và được củng cố bằng lý luận vòng tròn: cả bằng chứng chống lại âm mưu và việc không có bằng chứng cho nó đều được giải thích lại là bằng chứng về sự thật của nó,[5][6] theo đó âm mưu trở thành vấn đề của đức tin hơn là một điều điều đó có thể được chứng minh hoặc bác bỏ[7][8]. Nghiên cứu cho thấy rằng lý tưởng theo chủ nghĩa âm mưu—tin vào các lý thuyết âm mưu—có thể có hại về mặt tâm lý hoặc bệnh lý[9][10] và nó có tương quan với phóng chiếu tâm lý, chứng hoang tưởngchủ nghĩa Machiavelli[11]. Các nhà tâm lý học cho rằng việc tìm ra một âm mưu mà không có âm mưu thực sự nào, là một hiện tượng tâm thần được gọi là nhận thức kiểu ảo tưởng[12][13].

Trong lịch sử, các thuyết âm mưu được liên kết chặt chẽ với định kiến, các cuộc săn lùng phù thủy, chiến tranh và các vụ diệt chủng[14][15][16]. Chúng thường được các thủ phạm của các cuộc tấn công khủng bố tin tưởng mạnh mẽ, và được Timothy McVeighAnders Breivik, cũng như các chính phủ như Đức Quốc xã, Liên Xô,[14]Thổ Nhĩ Kỳ sử dụng làm lời biện minh[17]. Chủ nghĩa phủ nhận AIDS của chính phủ Nam Phi, được thúc đẩy bởi các thuyết âm mưu, đã gây ra ước tính khoảng 330.000 người chết vì AIDS,[18][19][20] trong khi niềm tin vào các thuyết âm mưu về thực phẩm biến đổi gen đã khiến chính phủ Zambia từ chối viện trợ lương thực trong một nạn đói,[15] vào thời điểm mà 3 triệu người trong cả nước đang bị đói[21]. Các lý thuyết âm mưu là một trở ngại đáng kể đối với việc cải thiện sức khỏe cộng đồng,[15][22] khuyến khích sự phản đối việc tiêm chủng và truyền nước, và có liên quan đến việc bùng phát các bệnh có thể phòng ngừa bằng vắc xin[15][18][22][23].

Các tác động khác của thuyết âm mưu bao gồm giảm lòng tin vào bằng chứng khoa học,[15][24] cực đoan hóa và củng cố ý thức hệ của các nhóm cực đoan,[14][25] và các hậu quả tiêu cực đối với nền kinh tế[14]. Các lý thuyết âm mưu từng giới hạn đối với khán giả cực đoan giờ đã trở nên phổ biến trên các phương tiện truyền thông đại chúng, nổi lên như một hiện tượng văn hóa của cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21.[26][27][28][29] Chúng phổ biến trên khắp thế giới và thường được mọi người tin tưởng, một số thậm chí được đa số dân chúng tin là đúng.[30][31][32] Các biện pháp can thiệp để giảm sự xuất hiện của niềm tin vào các âm mưu bao gồm duy trì một xã hội cởi mở và cải thiện kỹ năng tư duy phân tích của công chúng[30][31][33].

Một số ví dụ

Danh sách những thuyết âm mưu hấp dẫn rất dài. Giới theo thuyết âm mưu cho rằng:

  • Cuộc tấn công ngày 11 tháng 9 năm 2001 hoặc đã được cố tình cho phép xảy ra hoặc là một chiến dịch đánh lừa công luận do chính phủ Hoa Kỳ tiến hành Các giả thuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9.
  • Tổng thống Kennedy bị ám sát là do bàn tay của CIA hay mafia Mỹ đứng đằng sau.
  • Phi thuyền Apollo không hề đổ bộ lên Mặt Trăng.
  • Căn bệnh AIDS là do con người tạo ra.
  • Người ngoài hành tinh từng đến thăm Trái Đất nhưng chính phủ Mỹ giấu biệt. Một số người theo thuyết "Các nhà du hành vũ trụ cổ đại" (Ancient Astronauts hay Ancient Aliens) tin rằng thần thánh trong các tôn giáo và tín ngưỡng trên thế giới chính là người ngoài hành tinh. Họ đến và khai sáng loài người rồi tự nhận là Chúa. Chẳng hạn như trong Cựu Ước có kể về tổ phụ Enoch chạy trên một chiếc xe có bánh phát ra lửa. Moise nhận được 10 điều răn từ một tiếng nói phát ra từ các đám mây.
  • Facebook được cho là công cụ của CIA.
  • Bin Laden đã làm việc cho CIA.[34]

Ba loại thuyết âm mưu theo Barkun

Barkun đã xác định ba cách phân loại lý thuyết âm mưu:

Người Do Thái thường là nạn nhân của các thuyết âm mưu.
  • Lý thuyết âm mưu theo hệ thống. Những lý thuyết này liên quan đến các mục tiêu rộng lớn bị cáo buộc như sự thống trị của một quốc gia hoặc sự thống trị thế giới. Theo Barkun, thuyết âm mưu dựa theo hệ thống tạo nên những lý thuyết như vậy thường đơn giản, với một số tổ chức hoặc hội kín bí ẩn. Ví dụ này bao gồm các lý thuyết âm mưu về người Do Thái, hội Tam Điểm, Chủ nghĩa Cộng sản, hoặc Giáo hội Công giáo.[35]
  • Các lý thuyết âm mưu theo sự kiện. Điều này đề cập đến các sự kiện có giới hạn và được xác định rõ ràng. Các ví dụ có thể bao gồm các giả thuyết về âm mưu như những điều liên quan đến vụ ám sát Kennedy, 9/11 và sự lây lan của AIDS.[35]
  • Các lý thuyết siêu âm mưu. Đối với Barkun, các lý thuyết như vậy liên kết với nhiều âm mưu bị cáo buộc với nhau theo thứ bậc. Ở đỉnh cao là một thế lực xa xôi nhưng đầy quyền lực sức mạnh. Những ví dụ được trích dẫn của ông là những ý tưởng của David Icke và Milton William Cooper.[35]

Trung Đông

Matthew Gray đã lưu ý rằng các giả thuyết âm mưu là một đặc trưng phổ biến của nền văn hoá Ả Rập và thế giới chính trị.[36] Các biến thể bao gồm các âm mưu liên quan đến chủ nghĩa thực dân đô hộ, chủ nghĩa phục quốc của người Do Thái, các siêu cường quốc, nguồn tài nguyên thiên nhiên năng lượng dầu mỏ, và cuộc chiến chống khủng bố, có thể được gọi là Chiến tranh chống lại Hồi giáo.[36] Ví dụ rõ ràng là cuốn sách The Protocols of the Elders of Zion nổi tiếng, là một tài liệu đánh lừa người đọc để rơi vào trạng thái lo lắng sợ hãi về kế hoạch thống trị nhân loại của người Do Thái, quyển sách The Protocols of the Elders of Zion được đọc, được phổ biến rộng rãi, và được quảng bá nhiều trong thế giới Hồi Giáo.[37][38][39] Roger Cohen đã gợi ý rằng sự phổ biến của những lý thuyết âm mưu trong thế giới Ả Rập là "nơi ẩn náu cuối cùng của những con người bất lực"[40]. Al-Mumin Said đã ghi nhận sự nguy hiểm của các lý thuyết âm mưu như vậy, vì những thuyết âm mưu này "gìn giữ chúng ta không chỉ phớt lờ sự thật mà còn tránh cả việc phải đối mặt với các lỗi lầm và các vấn đề của chính bản thân chúng ta"[41].

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Goertzel, T (tháng 12 năm 1994). “Belief in conspiracy theories”. Political Psychology. 15 (4): 731–742. doi:10.2307/3791630. JSTOR 3791630. "explanations for important events that involve secret plots by powerful and malevolent groups"
  2. ^ “conspiracy theory”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.) "the theory that an event or phenomenon occurs as a result of a conspiracy between interested parties; spec. a belief that some covert but influential agency (typically political in motivation and oppressive in intent) is responsible for an unexplained event"
  3. ^ Brotherton, Robert; French, Christopher C.; Pickering, Alan D. (2013). “Measuring Belief in Conspiracy Theories: The Generic Conspiracist Beliefs Scale”. Frontiers in Psychology. 4: 279. doi:10.3389/fpsyg.2013.00279. ISSN 1664-1078. PMC 3659314. PMID 23734136. A conspiracist belief can be described as 'the unnecessary assumption of conspiracy when other explanations are more probable'.
  4. ^ Additional sources:
  5. ^ a b Byford, Jovan (2011). Conspiracy theories: a critical introduction. Houndmills, Basingstoke, Hampshire: Palgrave Macmillan. ISBN 9780230349216. OCLC 802867724.
  6. ^ Keeley, Brian L. (tháng 3 năm 1999). “Of Conspiracy Theories”. The Journal of Philosophy. 96 (3): 109–126. doi:10.2307/2564659. JSTOR 2564659.
  7. ^ Barkun, Michael (2003). A Culture of Conspiracy: Apocalyptic Visions in Contemporary America. Berkeley: University of California Press. tr. 3–4.
  8. ^ Barkun, Michael (2011). Chasing Phantoms: Reality, Imagination, and Homeland Security Since 9/11. Chapel Hill: University of North Carolina Press. tr. 10.
  9. ^ Freeman, Daniel; Bentall, Richard P. (ngày 29 tháng 3 năm 2017). “The concomitants of conspiracy concerns”. Social Psychiatry and Psychiatric Epidemiology (bằng tiếng Anh). 52 (5): 595–604. doi:10.1007/s00127-017-1354-4. ISSN 0933-7954. PMC 5423964. PMID 28352955.
  10. ^ Barron, David; Morgan, Kevin; Towell, Tony; Altemeyer, Boris; Swami, Viren (tháng 11 năm 2014). “Associations between schizotypy and belief in conspiracist ideation” (PDF). Personality and Individual Differences (bằng tiếng Anh). 70: 156–159. doi:10.1016/j.paid.2014.06.040.
  11. ^ Douglas, Karen M.; Sutton, Robbie M. (ngày 12 tháng 4 năm 2011). “Does it take one to know one? Endorsement of conspiracy theories is influenced by personal willingness to conspire” (PDF). British Journal of Social Psychology. 10 (3): 544–552. doi:10.1111/j.2044-8309.2010.02018.x. PMID 21486312. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ Dean, Signe (ngày 23 tháng 10 năm 2017). “Conspiracy Theorists Really Do See The World Differently, New Study Shows”. Science Alert. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ Sloat, Sarah (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Conspiracy Theorists Have a Fundamental Cognitive Problem, Say Scientists”. Inverse. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ a b c d Douglas, Karen M.; Uscinski, Joseph E.; Sutton, Robbie M.; Cichocka, Aleksandra; Nefes, Turkay; Ang, Chee Siang; Deravi, Farzin (2019). “Understanding Conspiracy Theories”. Political Psychology. 40 (S1): 3–35. doi:10.1111/pops.12568. ISSN 0162-895X.
  15. ^ a b c d e Goertzel, Ted (2010). “Conspiracy theories in science”. EMBO Reports. 11 (7): 493–499. doi:10.1038/embor.2010.84. ISSN 1469-221X. PMC 2897118. PMID 20539311.
  16. ^ Nefes, Turkay (2018). “Framing of a Conspiracy Theory: The Efendi Series”. Handbook of Conspiracy Theory and Contemporary Religion (bằng tiếng Anh). BRILL. tr. 407–422. ISBN 978-90-04-38202-2. Conspiracy theories often function as popular conduits of ethno-religious hatred and conflict.
  17. ^ Göknar, Erdağ (2019). “Conspiracy Theory in Turkey: Politics and Protest in the Age of "Post-Truth" by Julian de Medeiros (review)”. The Middle East Journal (bằng tiếng Anh). 73 (2): 336–337. ISSN 1940-3461.
  18. ^ a b Thresher-Andrews, Christopher (2013). “An introduction into the world of conspiracy” (PDF). PsyPAG Quarterly. 88: 5–8.
  19. ^ Simelela, Nono; Venter, W. D. Francois; Pillay, Yogan; Barron, Peter (2015). “A Political and Social History of HIV in South Africa”. Current HIV/AIDS Reports. 12 (2): 256–261. doi:10.1007/s11904-015-0259-7. ISSN 1548-3568. PMID 25929959.
  20. ^ Burton, Rosie; Giddy, Janet; Stinson, Kathryn (2015). “Prevention of mother-to-child transmission in South Africa: an ever-changing landscape”. Obstetric Medicine. 8 (1): 5–12. doi:10.1177/1753495X15570994. ISSN 1753-495X. PMC 4934997. PMID 27512452.
  21. ^ Dominique Brossard; James Shanahan; T. Clint Nesbitt (2007). The Media, the Public and Agricultural Biotechnology. CABI. tr. 343, 353. ISBN 978-1-84593-204-6.
  22. ^ a b Glick, Michael; Booth, H. Austin (2014). “Conspiracy ideation”. The Journal of the American Dental Association. 145 (8): 798–799. doi:10.1016/S0002-8177(14)60181-1. ISSN 0002-8177. PMID 25082925.
  23. ^ Prematunge, Chatura; Corace, Kimberly; McCarthy, Anne; Nair, Rama C.; Pugsley, Renee; Garber, Gary (2012). “Factors influencing pandemic influenza vaccination of healthcare workers—A systematic review”. Vaccine. 30 (32): 4733–4743. doi:10.1016/j.vaccine.2012.05.018. ISSN 0264-410X. PMID 22643216.
  24. ^ Douglas, Karen M.; Sutton, Robbie M.; Cichocka, Aleksandra (ngày 1 tháng 12 năm 2017). “The Psychology of Conspiracy Theories”. Current Directions in Psychological Science (bằng tiếng Anh). 26 (6): 538–542. doi:10.1177/0963721417718261. ISSN 0963-7214. PMC 5724570. PMID 29276345.
  25. ^ Robert Brotherton (ngày 19 tháng 11 năm 2015). “Chapter 2”. Suspicious Minds: Why We Believe Conspiracy Theories. Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-4729-1564-1.
  26. ^ Barkun 2003, tr. 58.
  27. ^ Camp, Gregory S. (1997). Selling Fear: Conspiracy Theories and End-Times Paranoia. Commish Walsh. ASIN B000J0N8NC.
  28. ^ Goldberg, Robert Alan (2001). Enemies Within: The Culture of Conspiracy in Modern America. Yale University Press. ISBN 978-0-300-09000-0. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  29. ^ Fenster, Mark (2008). Conspiracy Theories: Secrecy and Power in American Culture. University of Minnesota Press; 2nd edition. ISBN 978-0-8166-5494-9.
  30. ^ a b van Prooijen, Jan-Willem; Douglas, Karen M. (2018). “Belief in conspiracy theories: Basic principles of an emerging research domain”. European Journal of Social Psychology. 48 (7): 897–908. doi:10.1002/ejsp.2530. ISSN 0046-2772. PMC 6282974. PMID 30555188.
  31. ^ a b Sunstein, Cass R.; Vermeule, Adrian (2009). “Conspiracy Theories: Causes and Cures”. Journal of Political Philosophy. 17 (2): 202–227. doi:10.1111/j.1467-9760.2008.00325.x. ISSN 0963-8016.
  32. ^ Robert Brotherton (ngày 19 tháng 11 năm 2015). “Introduction”. Suspicious Minds: Why We Believe Conspiracy Theories. Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-4729-1564-1.
  33. ^ Whitfield, Stephen J. (2004) A companion to 20th-century America Wiley-Blackwell ISBN 978-0-631-21100-6 pg 136
  34. ^ “The 10 key myths about Osama bin Laden”. the Guardian. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ a b c Barkun 2003, tr. 6.
  36. ^ a b Matthew Gray (2010). Conspiracy Theories in the Arab World. ISBN 978-0-415-57518-8.
  37. ^ Wakin, Daniel J. (ngày 26 tháng 10 năm 2002). “Anti-Semitic 'Elders of Zion' Gets New Life on Egypt TV”. New York Times. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  38. ^ “2006 Saudi Arabia's Curriculum of Intolerance” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2006. Report by Center for Religious Freedom of Freedom House. 2006
  39. ^ "The Booksellers of Tehran", The Wall Street Journal, ngày 28 tháng 10 năm 2005
  40. ^ Cohen, Roger (ngày 20 tháng 12 năm 2010). “The Captive Arab Mind”. The New York Times.
  41. ^ Steven Stalinsky (ngày 6 tháng 5 năm 2004). “A Vast Conspiracy”. National Review. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Turbofan aircraft engine BR700 series Rear view of a BR710 Type Turbofan Manufacturer Rolls-Royce Deutschland First run 1995[1] Major applications Bombardier Global Express Boeing 717 Gulfstream V Number built 3,600+[2] The Rolls-Royce BR700 is a family of turbofan engines for regional jets and corporate jets. It is manufactured in Dahlewitz, Germany, by Rolls-Royce Deutschland: this was initially a joint venture of BMW and Rolls-Royce plc established in 1990 to develop this e...

 

第三十一届夏季奧林匹克運動會女子78公斤級以上柔道比賽比賽場館卡里奧卡體育館2日期8月12日参赛选手17位選手,來自17個國家和地區奖牌获得者01 ! 埃米莉·昂代奥尔  法国02 ! 伊達莉斯·奧爾蒂斯  古巴03 ! 山部佳苗  日本03 ! 於頌  中国← 20122020 → 2016年夏季奧林匹克運動會柔道比賽 男子 女子   60公斤級     48公斤級   66

 

Cet article est une ébauche concernant un musicien ukrainien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Vitaliy HodziatskyBiographieNaissance 26 décembre 1936 (86 ans)KievNom dans la langue maternelle Віталій Олексійович ГодзяцькийNationalité ukrainienneFormation Académie de musique Tchaïkovski de KievActivité CompositeurPère Oleksiy Hodziatsky (d)Autres informationsD...

Yeimy Paola Vargas Información personalNacimiento 16 de junio de 1983 (40 años)Cartagena de Indias, Bolívar, ColombiaNacionalidad ColombianaCaracterísticas físicasAltura 1,83 m (6′ 0″)Medidas 85-62-92Ojos CafésCabello CastañoEducaciónEducada en Universidad de San Buenaventura Información profesionalOcupación Actriz y modelo[editar datos en Wikidata] Yeimy Paola Vargas Gómez (Cartagena de Indias, Bolívar, Colombia, 16 de junio de 1983) es una actriz, modelo y ex-...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 静岡県道・愛知県道9号天竜東栄線 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2018年10月) 主要地方道 静岡県道9...

 

Reserve force of the U.S. Marine Corps Marine Forces ReserveMarine Corps Forces Reserve sealFounded29 August 1916; 107 years ago (1916-08-29)Country United StatesBranch United States Marine CorpsSize35,501 reserve personnel (as of 2020[update])[1]Part ofU.S. Department of the NavyGarrison/HQMarine Corps Support Facility New OrleansNew Orleans, LouisianaMotto(s)Ready, Relevant, ResponsiveEngagements World War I World War II Korean War Operation ...

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Kurdiکورد, KurdSharaf Han BidlisiNizamiQazi MuhammadIhsan NuriSimko ShikakMustafa YamulkiHusni al-Za'imAhmed XanîOstad ElahiMustafa BarzaniJa...

 

2008 Philippine television show This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Ripley's Believe It or Not! Philippine TV program – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2014) Ripley's Believe It or Not!GenreInformativeBased onRipley's Believe It or Not!Presented byChris TiuCoun...

 

Este artículo o sección necesita ser wikificado, por favor, edítalo para que cumpla con las convenciones de estilo.Este aviso fue puesto el 17 de mayo de 2023. Andes Líneas Aéreas Ahora más cerca MD-80 de Andes Líneas Aéreas. IATAO4 OACIANS IndicativoANDES Fundación 2005Aeropuerto principal Aeropuerto Internacional Ministro Pistarini. Buenos AiresAeropuerto secundario Aeropuerto Internacional Teniente Luis Candelaria. BarilocheSede central Salta, Argentina Flota 2Compañía Andes Lí...

Seo YoungeunLahirSeo Young-eun (서영은)27 Desember 2004 (umur 18)Korea SelatanPekerjaanPenyanyiTinggi159 cm (5 ft 3 in) Seo Youngeun (Korea: 서영은; Tionghoa: 徐永恩; Jepang: ソ・ヨンウン; lahir 27 Desember 2004) adalah seorang penari dan penyanyi yang berada di bawah naungan Biscuit Entertainment. Ia meraih peringkat kelima pada acara survival realitas Mnet Girls Planet 999, menjadikannya anggota grup vokal perempuan Kep1er.[1] Referensi ^ '걸스...

 

Indian actor Vipul GuptaGupta at the launch of Box Cricket League 2014OccupationsActormodelYears active2004 – present Vipul Gupta is an actor and model. He is best known for playing the lead role of Drone Keshab in StarPlus' K. Street Pali Hill and as Anand Zorawar Shergill in Ek Nanad Ki Khushiyon Ki Chaabi… Meri Bhabhi.[1] He was seen as Jagat Singh in the 2020 film Tanhaji.[2] Career Vipul Gupta is an MBA in Marketing. Before entering into TV serials; he has done m...

 

Hj. SumiatunWakil Bupati Lombok BaratPetahanaMulai menjabat 23 April 2019PresidenJoko WidodoGubernurZulkieflimansyahBupatiFauzan KhalidPendahuluFauzan Khalid Informasi pribadiLahir15 Januari 1960 (umur 63) Mataram, 15 Januari 1960Kota Mataram, Nusa Tenggara Barat, IndonesiaKebangsaanIndonesiaPartai politik  GolkarSuami/istriH. Lalu DaryadiAnakLalu Muhammad IsmailLalu Ivan IndrayadiPekerjaanPolitisiSunting kotak info • L • B Hj. Sumiatun (lahir 15 Januari 1960)...

Village in County Kildare, Ireland For the village in County Cork, see Crookstown, County Cork. Village in Leinster, IrelandCrookstown Baile an ChrócaighVillageLittle Theatre, R415 and St. Mary and Laurence Church, designed by J. J. McCarthy in 1860CrookstownLocation in IrelandCoordinates: 53°01′11″N 6°48′10″W / 53.019722°N 6.802778°W / 53.019722; -6.802778CountryIrelandProvinceLeinsterCountyCounty KildareElevation100 m (300 ft)Time zoneUTC+0 (WE...

 

Membrane-bound organelle in cells containing fluid Not to be confused with vesicle (biology and chemistry). Cell biologyAnimal cell diagramComponents of a typical animal cell: Nucleolus Nucleus Ribosome (dots as part of 5) Vesicle Rough endoplasmic reticulum Golgi apparatus (or, Golgi body) Cytoskeleton Smooth endoplasmic reticulum Mitochondrion Vacuole Cytosol (fluid that contains organelles; with which, comprises cytoplasm) Lysosome Centrosome Cell membrane Plant cell structure Animal cell ...

 

Radio station in Elizabethton/Tri-Cities, Tennessee WEXXElizabethton, TennesseeBroadcast areaTri-CitiesFrequency99.3 MHzBranding99.3 The XProgrammingFormatAlternative rockAffiliationsCompass Media NetworksOwnershipOwnerBristol Broadcasting CompanySister stationsWAEZ, WFHG-FM, WLNQ, WNPC, WWTB, WXBQ-FMHistoryFirst air date1968Former call signsWUSJ (1/1986-3/1986)WUSJ-FM (1986-1994)WAEZ (1994-2000)WPJO (2000-2003)WTZR (2003-2015)Call sign meaningW ThE X XTechnical informationFacility ID18036Cla...

Reaction of calcium hydroxide with CO2 to form calcium carbonate See also: Carbonation For the dissolution of CO2 in water, see Carbonated water, carbonated beverages, and Carbonated drink. Carbonatation is a chemical reaction in which calcium hydroxide reacts with carbon dioxide and forms insoluble calcium carbonate: Ca ( OH ) 2 + CO 2 ⟶ CaCO 3 + H 2 O {\displaystyle {\ce {Ca(OH)2{+}CO2->CaCO3{+}H_2O}}} The process of forming a carbonate is sometimes referred to as carbonation, alt...

 

Team RussiaTeam Russia LogoYacht name:KosatkaSkipper: Andreas HanakampFounder: Oleg ZherebtsovSponsors:WDCSSuppliers:Polyvanced, FSE Robline, Steiner[1]Flag:RussianSail #:RUS1Website:www.teamrussia.org Team Russia was the name of the Russian backed entry in the 2008–09 Volvo Ocean Race. Team Russia was founded by Oleg Zherebtsov, the founder of the Lenta hypermarket chain in Russia. Zherebstov met former Olympic sailor and professional skipper, Andreas Hanakamp, by chance during a s...

 

Antonio Cabrini Informasi pribadiNama lengkap Antonio CabriniTanggal lahir 8 Oktober 1957 (umur 66)Tempat lahir Cremona, ItaliaTinggi 178 m (584 ft 0 in)Posisi bermain Bek KiriKarier junior CremoneseKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1973–1975 Cremonese 29 (2)1975–1976 Atalanta 35 (1)1976–1989 Juventus 297 (33)1989–1991 Bologna 55 (2)Tim nasional1978–1987 Italia 73 (9)Kepelatihan2000–2001 Arezzo2001 Crotone2004–2005 Pisa2005–2006 Novara2012–2017 Italia ...

Edi Febriyanto Inspektur SecapaadMasa jabatan2022–2024 PendahuluHeri SapariPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir1966 (umur 57–58)Alma materAkademi Militer (1988)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1988—2024Pangkat Brigadir JenderalNRP32406SatuanArtileri MedanSunting kotak info • L • B Brigadir Jenderal TNI (Purn.) Edi Febrianto (lahir 1966) adalah seorang Purnawirawan TNI-AD yang terakhir menjabat Ir Secapaad.[1&#...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. SD Al - HayatSekolah Dasar Al - HayatInformasiJenisSwastaNomor Pokok Sekolah Nasional20109244Jumlah siswa18 2010StatusAktifAlamatLokasiJl. Dewi Sartika / 71077462, Jakarta Timur, DKI Jakarta, IndonesiaSitus webSD Al - Hayat pada Data Sekolah ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!