Thuyết nhiên tố

Thuyết phlogiston (thế kỷ 17) đã cố gắng tìm lý giải cho những quá trình oxy hóa, như lửa hay sự rỉ sét của kim loại

Thuyết nhiên tố (có nguồn gốc từ phlogios trong tiếng Hy Lạp cổ, có nghĩa là "sự cháy") là một lý thuyết khoa học đã lỗi thời, được Johann Joachim Becher đưa ra lần đầu tiên vào năm 1667, cho rằng ngoài những nguyên tố cổ điển của người Hy Lạp, có một nguyên tố bổ sung tương tự như lửa có tên là "yếu tố cháy" (phlogiston). Yếu tố này tồn tại trong các vật thể có khả năng bốc cháy, và được giải phóng ra ngoài, với một mức độ thay đổi được, trong sự cháy.

Lịch sử

Vào năm 1667, Johann Joachim Becher đã cho xuất bản cuốn Physica Subterranea, mà trong đó lý thuyết này lần đầu tiên được giới thiệu. Theo truyền thống thì các nhà giả kim luôn cho rằng có bốn nguyên tố là: lửa, nước, khí, và đất. Trong quyển sách của mình, Becher đã loại trừ nước và lửa từ những mẫu nguyên tố đó và thay thế chúng bởi ba dạng của đất là: terra lapida, terra mercurialisterra pinguis[1].

Theo thuyết của Becher, sự hiện diện của terra lapida, hay terra lapidea, đại diện cho tính nóng chảy. Terra mercurlialis, hay terra fluida, quyết định cho trạng thái của vật chất như: lỏng, huyền ảo, khírắn. Terra pinguis là một yếu tố làm phổ biến tính nhờn, tính lưu huỳnh và tính cháy[2]. Becher tin rằng terra pinguis là nguyên nhân chính của sự cháy và được phóng thích khi những vật chất có thể cháy được đốt[1].

Georg Ernst Stahl, một nhà hoá học người Đức, và cũng là một học sinh của Becher, đã mở rộng thuyết của thầy mình trong những tác phẩm được xuất bản trong khoảng giữa năm 1703 và năm 1731[1]. Trong một tác phẩm của ông (năm 1718), Stahl đã đổi tên terra pinguis thành phlogiston[2]. Công trình của Stahl chủ yếu xoáy vào việc phân tích vai trò của phlogiston trong sự cháy và sự nung vôi, đây chính là thuật ngữ của thế kỉ 17 cho sự oxy hóa[1].

Học thuyết

Học thuyết cho rằng tất cả những vật chất có thể cháy được đều chứa phlogiston, một dạng vật chất không có màu, mùi, vị, hay khối lượng, và được giải phóng trong sự cháy. Một khi được đốt, những vật chất đã mất hết chất phlogiston sẽ thể hiện dạng nguyên thủy của nó, gọi là calx.

Vì bất cứ vật chất nào cũng có thể được quan sát là cháy với khoảng thời gian ngắn hơn trong điều kiện hạn chế về không khí (ví dụ trong một cái lọ kín chẳng hạn), không khí đã được cho là đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phóng thích phlogiston.

Daniel Rutherford, môn đệ của Joseph Black, đã phát hiện ra khí nitơ vào năm 1772 và cả hai đã dùng học thuyết này để giải thích cho những kết quả của họ. Phần còn lại của không khí sau khi đốt, thực ra là một hỗn hợp của khí nitơ và cácboníc, đôi khi được đề cập đến dưới cái tên "khí phlogiston", vì họ cho rằng lượng khí này đã chiếm nhiều phlogiston. Ngược lại, khi khí oxy được phát hiện, người ta nghĩ nó là "khí thiếu phlogiston", có nhiều khả năng kết hợp với phlogiston hơn và vì vậy giúp duy trì sự cháy lâu hơn các khí thường khác.

Thách thức và sự bác bỏ

Cuối cùng thì những thí nghiệm định tính đã phát hiện ra một số vấn đề nghiêm trọng trong lý thuyết này của Becher, điển hình là khối lượng của nhiều kim loại, như magiê, tăng lên sau khi được đốt cháy (mặc dù chúng được cho là đã bị mất phlogiston). Mikhail Vasilyevich Lomonosov đã cố thực hiện lại thí nghiệm lừng danh của Robert Boyle và đã đi đến kết luận rằng học thuyết này là không đúng đắn. Ông ta ghi lại trong nhật ký của mình: "Hôm nay, tôi đã thực hiện một thí nghiệm trong một bình thủy tinh kín để cố gắng tìm hiểu liệu khối lượng của kim loại có tăng lên từ những phản ứng có nhiệt thuần tuý hay không. Thí nghiệm này đã chứng tỏ rằng ông Robert Boyle đã bị lừa dối, vì nếu không có sự tiếp xúc với không khí từ phía ngoài, khối lượng của kim loại bị đốt vẫn được giữ nguyên."

Những người ủng hộ học thuyết phlogiston giải thích đã điều này bằng cách đưa ra kết luận rằng phlogiston có "khối lượng âm"; và những người khác, ví dụ như Louis-Bernard Guyton de Morveau, đã đưa ra những lập luận ít gây tranh cãi hơn như phlogiston nhẹ hơn không khí. Tuy nhiên một bản phân tích cụ thể dựa trên nguyên lý Archimedes và sự hội tụ của magnesi và sản phẩm của nó sau sự cháy chỉ ra rằng sự nhẹ hơn không khí không thể giải thích cho sự tăng khối lượng.

Tuy vậy, thuyết phlogiston vẫn còn tồn tại như một lý thuyết có nhiều ưu thế cho đến khi Antoine-Laurent Lavoisier chỉ ra được rằng, sự cháy cần khí oxy, giải quyết nghịch lý về khối lượng và chuẩn bị cho thuyết cháy bởi nhiệt.

Trong một vài khía cạnh nào đó, thuyết phlogiston có thể được xem là một sự đối lập với "thuyết oxy" hiện đại. Thuyết này khẳng định rằng tất cả các vật chất có thể cháy được đều chứa phlogiston có thể được giải phóng trong quá trình bị đốt cháy, để lại vật chất đã bị mất hết phlogiston trong trọng thái calx nguyên thủy của nó. Mặt khác, trong lý thuyết hiện đại, những vật chất có thể cháy được (hay những kim loại không rỉ) được khử oxy trong trạng thái nguyên thủy của chúng, và ngược lại khi cháy thì chúng được thêm oxy.

Ý nghĩa lâu dài

Thuyết phlogiston đã cho phép các nhà hoá học đem lại những sự lý giải cho các hiện tượng tưởng chừng như khác nhau trở thành một cấu trúc có quan hệ chặt chẽ: sự cháy, sự trao đổi chất, và sự tạo thành rỉ sét. Sự nhận biết về quan hệ giữa sự cháy và sự trao đổi chất đã tạo thành tiền đề cho sự nhận biết sau này về sự trao đổi chất ở sinh vật và sự cháy như là những quá trình có liên quan về bản chất hoá học với nhau.

Chú thích

  1. ^ a b c d Morris, Richard (2003). The last sorcerers: The path from alchemy to the periodic table (Hardback). Washington, D.C.: Joseph Henry Press. ISBN 0309089050.
  2. ^ a b Brock, William Hodson (1993). The Norton history of chemistry (Hardback) (ấn bản thứ 1). New York: W. W. Norton. ISBN 0393035360.

Read other articles:

For the unrelated First World War infantry division, see Guards Division (United Kingdom). Guards Armoured DivisionInsignia of the Guards Armoured Division.[1]Active17 June 1941 – 12 June 1945[2]Country United KingdomBranch British ArmyTypeArmouredSizeDivision, 14,964 men[3]343 tanks[nb 1][nb 2]EngagementsOperation OverlordOperation Market GardenBattle honours18–23 July 1944 Bourguébus Ridge[6]30 July 9–August 1944 Mont Pin...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Flipped in My Youth (Hanzi: 我的青春遇见你) atau Moonlight At City (Hanzi: 城里的月光) adalah sebuah seri drama romansa keluarga Tiongkok tahun 2018. Seri tersebut ditayangkan dari 2 Januari 2018 sampai 3 Februari 2018 di Hunan TV d...

 

Freedom from Fear van schilder Norman Rockwell uit 1943 Vrijwaring van vrees - ook wel vrijwaring van angst genoemd - is een van de vier vrijheden die fundamenteel worden geacht voor een wereld waarin alle wereldburgers vrij en veilig kunnen zijn. Deze vier vrijheden werden geformuleerd door de Amerikaanse president Franklin Delano Roosevelt tijdens zijn State of the Union op 6 januari 1941, een toespraak die daarom meestal de Four Freedoms Speech wordt genoemd.[1] Net als de andere d...

«Справа Василя Стуса» Автор Вахтанг Кіпіані (укл.)Країна  УкраїнаМова українськаСерія бібліотека «Історичної правди»Тема Стус Василь СеменовичЖанр історія та політикаВидавництво VivatВидано 2019Тип носія папероваСторінок 688Тираж 98 780 (бер. 2021)[1]ISBN 978-966-942-927-8, 978-966-942-843...

 

Террористичні акти в Афганістані 17 вересня 2019 рокуЧастина Війна в Афганістані (з 2001) KabulCharikarТерористичні акти в Афганістані 17 вересня 2019 року (Афганістан)Місце атаки Чарікар та Кабул, Афганістан.Дата 17 вересня 2019Спосіб атаки Атака смертниківЗагиблі 26 (Чарікар)22 (Кабул)Р

 

Salix kochiana Біологічна класифікація Царство: Рослини (Plantae) Клада: Судинні рослини (Tracheophyta) Клада: Покритонасінні (Angiosperms) Клада: Евдикоти (Eudicots) Клада: Розиди (Rosids) Порядок: Мальпігієцвіті (Malpighiales) Родина: Вербові (Salicaceae) Рід: Верба (Salix) Вид: S. kochiana Біноміальна назва Salix kochianaTrautv....

For the British environmental entrepreneur and author, see Ed Gillespie (sustainability professional). American political strategist Ed GillespieCounselor to the PresidentIn officeJuly 5, 2007 – January 20, 2009PresidentGeorge W. BushPreceded byDan BartlettSucceeded byPete Rouse (2011)Chair of the Virginia Republican PartyIn officeDecember 4, 2006 – June 13, 2007Preceded byKate ObenshainSucceeded byJohn HagerChair of the Republican National CommitteeIn officeJuly 25, 200...

 

French winemaker and professor of oenology Denis DubourdieuBorn(1949-07-01)July 1, 1949Barsac, France[1]DiedJuly 26, 2016(2016-07-26) (aged 67)Bordeaux, France[2]NationalityFrenchOccupation(s)Winemaker, professorSpouseFlorence DubourdieuChildren2 Denis Dubourdieu (July 1, 1949 – July 26, 2016)[1] was a French winemaker and professor of oenology at the University of Bordeaux. He managed or co-managed several properties in Bordeaux, including Château Reynon, Châ...

 

Psychological concepts by Sigmund Freud For other uses, see Ego (disambiguation) and ID (disambiguation). Part of a series of articles onPsychoanalysis Concepts Psychosexual development Psychosocial development (Erikson) Unconscious Preconscious Consciousness Psychic apparatus Id, ego and super-ego Ego defenses Projection Introjection Libido Drive Transference Countertransference Resistance Denial Dreamwork Cathexis Important figures Karl Abraham Alfred Adler Michael Balint Wilfred Bion Josef...

Zanni character from the commedia dell'arte Scapino by Jacques Callot, 1619 Scapino or Scapin is a Zanni character from the commedia dell'arte. His name is related to the Italian word scappare (to escape) and his name translates to little escape artist in reference to his tendency to flee from fights, even those he himself begins. He has been dated to the last years of the 16th century, and his creation is sometimes credited to Niccolò Barbieri.[1] He is a Bergamo native, and was pop...

 

Executive organizations of Jamaica Politics of Jamaica Executive Monarch Charles III Governor-General (list) Patrick Allen Prime Minister Andrew Holness Cabinet Ministries and agencies Legislative Parliament Senate President House of Representatives Speaker Leader of the Opposition Peter Phillips Elections General: 200720112016 by-elections Political parties Judiciary Caribbean Court of Justice Court of Appeal Supreme Court Parish Court Petty Sessions Administrative divisions Constituencies E...

 

French politician 1886–1923 Marius PlateauBorn8 July 1886Paris, FranceDied22 January 1923 (1923-01-23) (aged 36)Paris, FranceCause of deathAssassination by gunshotResting placeVaugirard CemeteryNationalityFrenchOccupation(s)Politician, engineer, political activistOrganizationAction françaiseMovementCamelots du Roi Marius Plateau (8 July 1886, Paris – 22 January 1923, Paris) was a French engineer, WWI sergeant, and French Royalist militant. Plateau was an editor of Action F...

Canadian politician Christopher PattinsonMember of the Legislative Assembly of AlbertaIn officeJune 28, 1926 – August 22, 1935Preceded byCharles CrossSucceeded byJoseph UnwinConstituencyEdson Personal detailsBornJanuary 16, 1885Fletchertown, EnglandDiedJanuary 17, 1958(1958-01-17) (aged 73)Political partyDominion LaborOccupationpolitician Christopher Pattinson (January 16, 1885 – January 17, 1958) was a Canadian provincial politician from Alberta. He served as a member of th...

 

Scarlet InnocenceSutradara Yim Pil-sung Produser Seo Jong-hae Ditulis oleh Yim Pil-sung Jang Yoon-mi PemeranJung Woo-sung EsomPenata musikMowgSinematograferLee Sung-jaePenyuntingKim Sang-bumPerusahaanproduksiCreative Group Animal PlanetDistributorCJ EntertainmentTanggal rilis 2 Oktober 2014 (2014-10-02) Durasi111 menitNegara Korea Selatan Bahasa Korea PendapatankotorUS$3,5 juta[1] Scarlet Innocence (Hangul: 마담 뺑덕; RR: Madam Bbaengdeok) adalah s...

 

Historic house in Illinois, United States United States historic placeRobinson-Stewart HouseU.S. National Register of Historic Places Show map of IllinoisShow map of the United StatesLocation110 S. Main Cross St., Carmi, IllinoisCoordinates38°5′25″N 88°9′31″W / 38.09028°N 88.15861°W / 38.09028; -88.15861Area0.4 acres (0.16 ha)Built1814 (1814)Built byCraw, JohnNRHP reference No.73000720[1]Added to NRHPAugust 17, 1973 The Robinson-...

駐日キルギス大使館所在地 日本住所東京都港区三田1-5-7 座標北緯35度39分12.298秒 東経139度44分24.832秒 / 北緯35.65341611度 東経139.74023111度 / 35.65341611; 139.74023111座標: 北緯35度39分12.298秒 東経139度44分24.832秒 / 北緯35.65341611度 東経139.74023111度 / 35.65341611; 139.74023111大使エルキンベク・オソエフ 駐日キルギス共和国大使館(ちゅうにちキルギスき...

 

60°27′44″N 26°14′17″E / 60.46222°N 26.23806°E / 60.46222; 26.23806 Lovisa Fortress60°27′44″N 26°14′17″E / 60.46222°N 26.23806°E / 60.46222; 26.23806TypeFortressLength60.462222Width26.238056 Loviisa Castle (Finnish: Loviisan maalinnoitus) is an earthen Fortress located in Loviisa, Finland.[1] The War of the Hats and the Peace of Turku Wanting revenge for their defeat in the Great Northern War, Sweden launched the W...

 

Slovenian high jumper Rožle PrezeljRožle PrezeljPersonal informationBorn (1979-09-26) September 26, 1979 (age 44)MariborHeight1.95 m (6 ft 5 in)Weight80 kg (176 lb)SportCountry SloveniaSportAthleticsEventHigh jumpUpdated on 15 August 2012. Rožle Prezelj (born 26 September 1979) is a Slovenian high jumper.[1] Prezelj represented Slovenia at the 2004, 2008 and 2012 Summer Olympics. His best result came at the 2008 Olympics when he finished the compe...

Boxing competitions Not to be confused with 2011 Women's European Union Amateur Boxing Championships. 2011 Women's European Boxing ChampionshipsCountryNetherlandsDates16–23 OctoberMain venueTopsportcentrum Rotterdam← 2009 Mykolaiv2014 Bucharest → The Women’s European Boxing Championships was hosted and organised by the Dutch Boxing Association in the Netherlands in 2011. The event was held in the ‘Topsportcentrum Rotterdam’ in the Netherlands from 16 to 23 Octobe...

 

Paghimo ni bot Lsjbot. Wormaldia luma Siyentipikinhong Pagklasipikar Kaginharian: Animalia Ka-ulo: Arthropoda Kasipak-ulo: Hexapoda Kahutong: Insecta Kahanay: Trichoptera Kapunoang-banay: Philopotamoidea Kabanay: Philopotamidae Kahenera: 'Wormaldia' Espesye: ''Wormaldia luma'' Siyentipikinhong Ngalan Wormaldia lumaBueno-Soria & Holzenthal, 1986 Kaliwatan sa insekto ang Wormaldia luma.[1] Una ning gihulagway ni Bueno-soria ug Ralph W. Holzenthal ni adtong 1986.[2] Ang Worma...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!