The World at War (phim truyền hình)

The World at War
Định dạngPhim tài liệu
Sáng lậpJeremy Isaacs
Nhạc dạoWorld at War Theme music
Soạn nhạcCarl Davis
Quốc giaLiên hiệp Anh
Số phần1
Số tập26
Sản xuất
Nhà sản xuấtThames Television
Thời lượng22 tiếng 32 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuITV
Phát sóngngày 31 tháng 10 năm 1973 – ngày 8 tháng 5 năm 1974

The World at War (1973-74) là một bộ phim truyền hình tài liệu Anh gồm 26 tập nêu lên những sự kiện trong Thế Chiến Thứ Hai. Tại thời điểm hoàn thành năm 1973, nó là bộ phim có kinh phí lớn nhất (900,000 Bảng Anh).[1] Bộ phim được sản xuất bởi Jeremy Isaacs, người đọc lời bình là Laurence Olivier và được soạn nhạc bởi Carl Davis. Cuốn sách, The World at War, của tác giả Mark Arnold-Forster và xuất bản năm 1973 đi cùng với bộ phim.

Kể từ lúc bộ phim hoàn thành, nó đã nhận được nhiều bình luận tích cực và là một bước ngoặt trong lịch sử truyền hình Anh.[2] Sau khi nó được hoàn thành, Thế Chiến Thứ Hai vẫn còn nằm trong tâm trí của nhiều người, nhà sản xuất Jeremy Isaacs được coi là người tiên phong làm sống lại lịch sử nghiên cứu quân sự.[3] Bộ phim tập trung vào những trận đánh lịch sử, làm thế nào để sống và chết ra sao trong suốt những năm chiến tranh xảy ra của binh sĩ, phi công, thủy thủ, người dân, những nạn nhân của chế độ độc tài và các tù nhân tại các trại tập trung.

Tổng quan

The World at War, đã dùng những cuộn phim màu quý hiếm, được uỷ quyền bởi Thames Television năm 1969. Như vậy, nghiên cứu và sản xuất phải mất bốn năm hoàn thành 900,000 Bảng (tương đương 11,4 triệu Bảng vào năm 2009).[4]) Vào thời điểm đó, đây là một mức kỷ lục về kinh phí đối với một bộ phim truyền hình Anh. Nó được phát sóng lần đầu tiên vào năm 1973 trên đài ITV.

Bộ phim phỏng vấn các thành viên chính của Đồng Minh và các chiến dịch chống phe Trục bao gồm các nhân chứng là người dân, binh sĩ, thủy thủ, phi công và các chính trị gia. Trong đó có Albert Speer, Karl Dönitz, Walter Warlimont, James Stewart, Bill Mauldin, W. Averell Harriman, Curtis LeMay, Lord Mountbatten của Miến Điện, Alger Hiss, Toshikazu Kase, Mitsuo Fuchida, Minoru Genda, JB Priestley, Brian Horrocks, John J. McCloy, Lawrence Durrell,Arthur Harris, Charles Sweeney, Paul Tibbets, Anthony Eden, Traudl Junge, Mark Clark, Adolf Galland, Hasso von Manteuffel, và nhà sử học Stephen Ambrose.

Trong phần phụ lục The Making of "The World at War" được đính kèm vào DVD, Jeremy Isaacs giải thích việc ưu tiên phỏng vấn các sĩ quan hậu cần còn sống và những người phụ tá thay vì số liệu ghi nhận. Những người khó khăn nhất khi xác định vị trí và thuyết phục phỏng vấn là trợ thủ của Heinrich Himmler, Karl Wolff. Trong suốt cuộc phỏng vấn, Wolff đã thừa nhận đã chứng kiến một sự thực thi với quy mô lớn có mặt Himmler. Isaacs bày tỏ hài lòng về nội dung của bộ phim, chú ý là nếu nó chưa được phân loại kiến thức tại thời điểm sản xuất, ông sẽ có thêm tài liệu tham khảo từ Bletchley Park.

Trong danh sách "100 phim truyền hình Anh xuất sắc nhất' của viện phim Anh năm 2000, được bình chọn từ các chuyên gia ngàng công nghiệp điện ảnh, The World At War đứng vị trí thứ 19.

Lịch sử phát sóng

Bộ phim ban đầu được phát sóng trên kênh ITV ở Vương quốc Anh từ 31 tháng 10 năm 1973 đến 8 tháng 5 năm 1974 và sau đó là toàn thế giới. Nó được chiếu đầu tiên tại Mỹ vào năm 1975 trên đài PBS. WOR ở New York đã phát sóng bộ phim này vào giữa thập niên 70, mặc dù những tập phim đã bị chỉnh sửa cả về nội dung lẫn đồ hoạ. WGBH của PBS phát sóng các tập phim chưa được chỉnh sửa trong những năm tám mươi. Kênh DR2 ở Đan Mạch cũng phát sóng nó vào tháng 12 năm 2006 và năm 2007. History Channel ở Nhật Bản đã trình chiếu toàn bộ trong tháng 4 năm 2007 và chiếu lại vào tháng 8 năm 2011. Military History Channel ở Anh đã phát sóng bộ phim vào cuối tuần vào ngày 14 và 15 tháng 11 năm 2009. Military Channel ở Hoa Kỳ đã phát sóng nó vào tháng 1 năm 2010, và đã chiếu thường xuyên kể từ đó. Vào mùa hè năm 2010, BBC2 ở Anh phát lại bộ phim. Năm 2011, kênh Yesterday ở Anh lại bắt đầu chiếu nó.

Mỗi tập phim 52 phút không bao gồm quảng cáo, như là cách của ITV lúc đó cho các bộ phim tài liệu, nó chiếu với chỉ có một lần nghỉ ở giữa. Tập The Genocide đã được chiếu đi chiếu lại liên tục.

Bộ phim cũng được đưa vào 13 Laservision Longplay videodisks bởi Video Garant Amsterdam 1980, và bao gồm cả phụ đề tiếng Hà Lan cho thị trường truyền hình Hà Lan.

Các tập phim

Bộ phim có 26 tập. Nhà sản xuất Jeremy Isaacs yêu cầu Noble Frankland, sau đó là Giám đốc Bảo tàng Chiến tranh Hoàng gia, liệt kê 15 chiến dịch chính của chiến tranh và dành một tập với nhau. Mười một tập phim còn lại dành cho các vấn đề khác, chẳng hạn như sự trỗi dậy của Đế chế Thứ Ba (Third Reich), cuộc sống của các gia đình ở Anh và Đức, kinh nghiệp nghề nghiệp ở Hà Lan, và tội ác chiến tranh (sự diệt chủng) của Đức Quốc xã. Tập đầu tiên mở đầu bằng một cuộc mô tả vụ ám sát tại ngôi làng Oradour-sur-Glane ở Pháp bởi lực lưởng Waffen SS. Cùng một sự kiện như thế được chiếu lần nữa vào cuối tập 26. Bộ phim kết thúc bằng cảnh Laurence Olivier thốt ra một từ sâu sắc mà ám ảnh, "Remember".

# Tên Original air date
1"A New Germany (1933–1939)"31 tháng 10 năm 1973 (1973-10-31)
2"Distant War (September 1939 – May 1940)"7 tháng 11 năm 1973 (1973-11-07)
3"France Falls (May – June 1940)"14 tháng 11 năm 1973 (1973-11-14)
4"Alone (May 1940 – May 1941)"14 tháng 11 năm 1973 (1973-11-14)
5"Barbarossa (June – December 1941)"21 tháng 11 năm 1973 (1973-11-21)
6"Banzai!: Japan (1931–1942)"5 tháng 12 năm 1973 (1973-12-05)
7"On Our Way: U.S.A. (1939–1942)"12 tháng 12 năm 1973 (1973-12-12)
8"The Desert: North Africa (1940–1943)"19 tháng 12 năm 1973 (1973-12-19)
9"Stalingrad (June 1942 – February 1943)"2 tháng 1 năm 1974 (1974-01-02)
10"Wolf Pack: U-Boats in the Atlantic (1939–1944)"9 tháng 1 năm 1974 (1974-01-09)
11"Red Star: The Soviet Union (1941–1943)"16 tháng 1 năm 1974 (1974-01-16)
12"Whirlwind: Bombing Germany (September 1939 – April 1944)"23 tháng 1 năm 1974 (1974-01-23)
13"Tough Old Gut: Italy (November 1942 – June 1944)"30 tháng 1 năm 1974 (1974-01-30)
14"It's A Lovely Day Tomorrow: Burma (1942–1944)"6 tháng 2 năm 1974 (1974-02-06)
15"Home Fires: Britain (1940–1944)"13 tháng 2 năm 1974 (1974-02-13)
16"Inside the Reich: Germany (1940–1944)"20 tháng 2 năm 1974 (1974-02-20)
17"Morning (June – August 1944)"27 tháng 2 năm 1974 (1974-02-27)
18"Occupation: Holland (1940–1944)"13 tháng 3 năm 1974 (1974-03-13)
19"Pincers (August 1944 – March 1945)"20 tháng 3 năm 1974 (1974-03-20)
20"Genocide (1941–1945)"27 tháng 3 năm 1974 (1974-03-27)
21"Nemesis: Germany (February – May 1945)"3 tháng 4 năm 1974 (1974-04-03)
22"Japan (1941–1945)"10 tháng 4 năm 1974 (1974-04-10)
23"Pacific (February 1942 – July 1945)"17 tháng 4 năm 1974 (1974-04-17)
24"The Bomb (February – September 1945)"24 tháng 4 năm 1974 (1974-04-24)
25"Reckoning (April 1945)"1 tháng 5 năm 1974 (1974-05-01)
26"Remember"8 tháng 5 năm 1974 (1974-05-08)

Các tập bổ sung

Một số cảnh quay và các bài phỏng vấn không được đưa vào loạt phim gốc đã được đưa vào đoạn phim tài liệu một giờ hoặc nửa giờ bổ sung được đọc lời bỉnh bởi Eric Porter. Chúng được phát hành nhằm tăng tiền cho băng VHS và có trong phiên bản DVD của bộ phim, phát hành đầu tiên vào năm 2002.

  1. Secretary to Hitler
  2. Warrior - Reflections of Men at War (directed by Alan Afriat)
  3. Hitler's Germany: The People's Community (1933–1939)
  4. Hitler's Germany: Total War (1939–1945)
  5. The Two Deaths of Adolf Hitler
  6. The Final Solution: Part One
  7. The Final Solution: Part Two
  8. From War to Peace

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Cable, Simon. “Just one big turn-off: TV grandee Sir Jeremy Isaacs slams 'boring and lazy' programming”. Daily Mail.
  2. ^ http://www.bfi.org.uk/features/tv/100/list/list.php
  3. ^ Hastings, Max (ngày 6 tháng 7 năm 2007). “The World at War: a remarkable TV documentary that cries out to be seen”. Daily Mail.
  4. ^ http://www.thisismoney.co.uk/historic-inflation-calculator

Liên kết ngoài

Read other articles:

Ananias dari DamsyikAnanias menyembuhkan kebutaan Paulus Pietro da Cortona, 1631LahirDamaskusMeninggalEleutheropolisTempat ziarahSurb Zoravor Church di Yerevan, Armenia.Pesta25 Januari Ananias adalah seorang Kristen pada abad pertama Masehi di kota Damsyik atau Damaskus yang disebut dalam Perjanjian Baru Alkitab Kristen. Kisah Para Rasul mencatat bahwa ia disuruh oleh Tuhan Yesus untuk menyembuhkan kebutaan Saulus, yang kelak dikenal sebagai rasul Paulus dan membaptiskannya menjadi orang Kris...

 

Виїярвест. Võijärv 58°33′11″ пн. ш. 23°22′23″ сх. д. / 58.5530555600277722° пн. ш. 23.37333333002777991° сх. д. / 58.5530555600277722; 23.37333333002777991Координати: 58°33′11″ пн. ш. 23°22′23″ сх. д. / 58.5530555600277722° пн. ш. 23.37333333002777991° сх. д. / 58.5530555600277722; 23.37333333002777...

 

1970 studio album by The DublinersRevolutionStudio album by The DublinersReleased1970GenreIrish folkLabelEMI/ColumbiaProducerPhil CoulterThe Dubliners chronology A Drop of The Dubliners(1969) Revolution(1970) Hometown!(1972) Revolution is the tenth album by The Dubliners. It was their second to be produced by Phil Coulter. This album marked a landmark in their career. The group's sound had developed and Coulter, as well as playing piano on the record, had brought in other instrumental...

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月5日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:滇西挺进纵队案 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 滇西挺进纵队,或称滇西挺进队,简称滇挺,是中国云南文化大革命时期一

 

2015 film by Alejandro Amenábar RegressionTheatrical release posterDirected byAlejandro AmenábarWritten byAlejandro AmenábarProduced by Fernando Bovaira Alejandro Amenábar Christina Piovesan Starring Ethan Hawke Emma Watson David Thewlis Lothaire Bluteau Dale Dickey David Dencik Peter MacNeill Devon Bostick Aaron Ashmore CinematographyDaniel AranyóEdited by Carolina Martínez Urbina Geoff Ashenhurst Music byRoque BañosProductioncompanies Mod Entertainment Mod Producciones Himenóptero F...

 

أباتسكويي    علم الإحداثيات 56°17′14″N 70°27′15″E / 56.287222222222°N 70.454166666667°E / 56.287222222222; 70.454166666667  تاريخ التأسيس 1680  تقسيم إداري  البلد روسيا الإمبراطورية الروسية الاتحاد السوفيتي روسيا القيصرية[1]  خصائص جغرافية ارتفاع 75 متر  عدد السكان  عدد السك...

Species of scorpion Paruroctonus silvestrii Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Subphylum: Chelicerata Class: Arachnida Order: Scorpiones Family: Vaejovidae Genus: Paruroctonus Species: P. silvestrii Binomial name Paruroctonus silvestrii(Borelli, 1909) Paruroctonus silvestrii, the California common scorpion, is a species of scorpion in the family Vaejovidae.[1] References ^ Paruroctonus silvestrii Species Information. BugGuide.net. Ret...

 

Historic house in Massachusetts, United States United States historic placeKenmoreU.S. National Register of Historic Places Show map of MassachusettsShow map of the United StatesLocationRichmond, MassachusettsCoordinates42°23′37″N 73°21′54″W / 42.39361°N 73.36500°W / 42.39361; -73.36500Built1792ArchitectPeirson, Jerimiah HolseyArchitectural styleGeorgian, Federal, Colonial RevivalNRHP reference No.96000326 [1]Added to NRHPMarch 28, 19...

 

Chinese provincial television broadcaster Logo of HNTV Henan Television, (Chinese: 河南电视台) commonly abbreviated as HNTV, a provincial television broadcaster is headquartered in Zhengzhou, Henan province, China. Foundation HNTV was founded on September 15, 1969. Network Now Henan Television (HNTV) has a network of 15 channels (ten for free, five for pay-vision) broadcasting different programmes.[1] References ^ 河南电视台简介 (in Chinese). 大象网. 2012-12-07. Arc...

Pour les articles homonymes, voir OCM. Organisation civile et militaireHistoireFondation Décembre 1940Dissolution 1946CadreSigle OCMType Réseau ou mouvement de résistance françaisePays  Francemodifier - modifier le code - modifier Wikidata L'Organisation civile et militaire (OCM) fut pendant la Seconde Guerre mondiale un grand mouvement de la Résistance intérieure française, opérant en zone occupée. Il constitua, aux côtés de sept autres mouvements, deux syndicats et six parti...

 

American politician (1924-2018) Daniel AkakaOfficial portrait, 2006United States Senatorfrom HawaiiIn officeMay 16, 1990 – January 3, 2013Preceded bySpark MatsunagaSucceeded byMazie HironoMember of the U.S. House of Representativesfrom Hawaii's 2nd districtIn officeJanuary 3, 1977 – May 16, 1990Preceded byPatsy MinkSucceeded byPatsy Mink Personal detailsBornDaniel Kahikina Akaka(1924-09-11)September 11, 1924Honolulu, Territory of HawaiiDiedApril 6, 2018(2018-...

 

Посольство України в Норвегії Країна  УкраїнаПосол Головченко Ігор Володимирович т.п.Відкрите 2004Адреса Норвегія Arbins gate 4, 0253 Осло 59°54′52″ пн. ш. 10°43′37″ сх. д. / 59.91456944447177335° пн. ш. 10.727088888916779° сх. д. / 59.91456944447177335; 10.727088888916779Координати: 59°54′5...

La politique de l'Union européenne (UE) se dessine distinctement des systèmes politiques nationaux. En tant que fusion supranationale d'États souverains, elle représente, à l'égard du domaine politique, une innovation historique étant à la fois intergouvernementale, supranationale et une démocratie parlementaire multipartiste. Le Tribunal constitutionnel fédéral allemand a, pour la désigner, utilisé le néologisme staatenverbund. Dès la phase d’apparition du projet d'unificati...

 

Academic journalScientia IranicaDisciplineScience and TechnologyLanguageEnglishEdited byR. NaghdabadiPublication detailsHistory1991–presentPublisherSharif University of Technology (Iran)Frequency22/yearOpen accessYesImpact factor1.4 (2022)Standard abbreviationsISO 4 (alt) · Bluebook (alt1 · alt2)NLM (alt) · MathSciNet (alt )ISO 4Sci. Iran.IndexingCODEN (alt · alt2) · JSTOR (alt) · LCCN (alt)MIA...

 

1969 single from The Fourmyula NatureSingle by The Fourmyulafrom the album Creation B-sideHome (English Version)ReleasedDecember 1969 (1969-12)RecordedNovember 1969GenrePop, folkLength2:53LabelHis Master's VoiceSongwriter(s)Wayne MasonProducer(s)Peter DawkinsThe Fourmyula singles chronology I'll Song You A Song (1969) Nature (1969) Make Me Happy (1970) Nature is a 1969 single by New Zealand band The Fourmyula. The song peaked at number one in the New Zealand singles chart in 1970, w...

Las referencias de este artículo no tienen un formato correcto. Puedes colaborar editándolas como se indica en esta página.También puedes avisar en su página de discusión a quien las añadió pegando lo siguiente: {{subst:Aviso formato de referencias|Rocker (subcultura)}} ~~~~Este aviso fue puesto el 26 de noviembre de 2022. El término rocker se refiere específicamente a la subcultura de los motociclistas originarios en el Reino Unido surgida en la década de 1950.[1]​ También...

 

Modern art museum in Cambridge, England Naomi Press's Improvisation with the dome at Murray Edwards College behind The Women's Art Collection Curator Harriet Loffler describing Monica Sjöö's Earth is our Mother The Women's Art Collection (before 2022, the New Hall Art Collection) is a permanent collection of modern and contemporary art by women artists, at Murray Edwards College, Cambridge (previously New Hall), England. It includes over 600 works by artists of international renown and is n...

 

Japanese anime series This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Skyers 5 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2024) (Learn how and when to remove this template message) Skyers 5screenshot from the 1960s animeスカイヤーズ5GenreScience fiction, action MangaWritten byTakeshi...

Paghimo ni bot Lsjbot. Alang sa ubang mga dapit sa mao gihapon nga ngalan, tan-awa ang Lågfjellet. 66°06′29″N 13°08′41″E / 66.10795°N 13.14463°E / 66.10795; 13.14463 Lågfjellet Pangpang Nasod  Noruwega Lalawigan Nordland Fylke Munisipyo Leirfjord Gitas-on 51 m (167 ft) Tiganos 66°06′29″N 13°08′41″E / 66.10795°N 13.14463°E / 66.10795; 13.14463 Timezone CET (UTC+1)  - summer (DST) CEST (UTC+2) GeoNa...

 

Paghimo ni bot Lsjbot. Sciades luzonicus Siyentipikinhong Pagklasipikar Kaginharian: Animalia Ka-ulo: Arthropoda Kasipak-ulo: Hexapoda Kahutong: Insecta Kahanay: Coleoptera Kabanay: Cerambycidae Kahenera: Sciades Espesye: Sciades luzonicus Siyentipikinhong Ngalan Sciades luzonicus(Breuning, 1959) Laing Ngalan Miaenia luzonica Breuning, 1959[1] Espesye sa bakukang nga una nga gihulagway ni Stefan von Breuning ni adtong 1959 ang Sciades luzonicus[2]. Ang Sciades luzonicus sakop ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!