Số lượng tử thể hiện các trạng thái lượng tử rời rạc của một hệ trong cơ học lượng tử. Ví dụ về hệ cơ học lượng tử thông dụng là:
Bảng dưới đây liệt kê một số loại số lượng tử thông dụng:
Ký hiệu |
Hệ cơ lượng tử |
Tên gọi |
Phổ giá trị
|
Ý nghĩa
|
n |
electron trong nguyên tử |
số lượng tử chính |
1, 2, 3,...
|
Xác định năng lượng của Electron trong nguyên tử
|
l |
electron trong nguyên tử |
số lượng tử phụ |
0, 1,..., n-1
|
Xác định moment động lượng M của electron.
Moment động lượng là đại lượng vector
|
ml |
electron trong nguyên tử |
số lượng tử từ |
-l, -l+1,0,..., l-1, l
|
Xác định hướng của vector moment động lượng.
- Ứng với 1 giá trị của l thì có 2l+1 giá trị của ml
- Ứng với 1 giá trị của n thì có n2 giá trị của ml
|
ms |
hạt cơ bản |
số lượng tử spin |
-1/2, 1/2 với electron
|
|
J |
phân tử |
số lượng tử quay |
|
|
j |
electron trong nguyên tử |
số lượng tử tổng xung lượng |
1/2 nếu l=0 và l+1/2, l-1/2 nếu l>0
|
|
mj |
electron trong nguyên tử |
số lượng tử tổng xung lượng từ |
-j, -(j-1),..., j-1, j
|
|
I |
electron trong nguyên tử |
mức siêu tinh vi |
|
|
Mỗi trạng thái của electron trong một nguyên tử đặc trưng bởi 3 số lượng tử: n, l, ml.
Tham khảo