Sân vận động NRG

Sân vận động NRG
Bên trong sân vận động NRG
Sân vận động NRG trên bản đồ Texas
Sân vận động NRG
Sân vận động NRG
Vị trí ở Texas
Sân vận động NRG trên bản đồ Hoa Kỳ
Sân vận động NRG
Sân vận động NRG
Vị trí ở Hoa Kỳ
Tên cũSân vận động Reliant (2002–2014)
Địa chỉ1 NRG Parkway
Vị tríHouston, Texas, Hoa Kỳ
Tọa độ29°41′5″B 95°24′39″T / 29,68472°B 95,41083°T / 29.68472; -95.41083
Giao thông công cộng Stadium Park/Astrodome
Chủ sở hữuHarris Country Sports and Convention Corporation
Nhà điều hànhSMG World
Số phòng điều hành196
Sức chứa72.220 (2018–nay)[1]
71.795 (2014–2017)[2]
71.054 (2003–2013)[3]
69.500 (2002)[4]
(Có thể mở rộng lên 80.000 cho các sự kiện đặc biệt)
Kỷ lục khán giả80.108 – George StraitHouston Livestock Show and Rodeo, 17 tháng 3 năm 2019[5]
Mặt sânHellas Matrix Helix[6]
Công trình xây dựng
Khởi công9 tháng 3 năm 2000
Khánh thành24 tháng 8 năm 2002
Chi phí xây dựng352 triệu đô la Mỹ
(573 triệu đô la vào năm 2022[7])
Kiến trúc sưHOK Sport
Houston Stadium Consultants (Architect-of-Record) liên doanh với Lockwood, Andrews & Newnam và Hermes Architects
Kỹ sư kết cấuWalter P. Moore
Kỹ sư dịch vụM-E Engineers, Inc.[8]
Nhà thầu chungManhattan/Beers (một liên doanh)
Bên thuê sân
Houston Texans (NFL) (2002–nay)
Houston Livestock Show and Rodeo (2003–nay)
Texas Bowl (NCAA) (2006–nay)
Texas Kickoff Game (NCAA) (2013–nay)
Houston Cougars (NCAA) (2013)

Sân vận động NRG (tiếng Anh: NRG Stadium; phát âm là Sân vận động N-R-G), trước đây là Sân vận động Reliant, là một sân vận động đa năngHouston, Texas, Hoa Kỳ. Sân được xây dựng với chi phí 352 triệu đô la và có sức chứa 72.220 chỗ ngồi.[9][10] Đây là cơ sở NFL đầu tiên có mái che có thể thu vào.[11]

Sân vận động là sân nhà của Houston Texans của National Football League, Houston Livestock Show and Rodeo, Texas Bowl, nhiều trận đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ, các trận giao hữu của đội tuyển bóng đá quốc gia México, nơi El Tri làm chủ nhà, và các sự kiện khác. Sân vận động này từng là nơi tổ chức Super Bowl XXXVIII (2004) và LI (2017), và WrestleMania XXV (2009).[12]

Sân vận động NRG là một phần của tập hợp các địa điểm (bao gồm cả Astrodome), được gọi chung là NRG Park. Toàn bộ khu liên hợp được đặt tên theo NRG Energy theo thỏa thuận quyền đặt tên trị giá 300 triệu đô la Mỹ kéo dài 32 năm vào năm 2000.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Zerkel, Alex; Gellerman, Jake; Drexler, Sam; Cocchiaro, Nicolas; Marin, Matt (ngày 6 tháng 8 năm 2018). “Official 2018 National Football League Record & Fact Book” (PDF). National Football League. tr. 69. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “2014 Houston Texans Season in Review” (PDF). Houston Texans. ngày 28 tháng 12 năm 2014. tr. 8. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “2003 Houston Texans Media Guide” (PDF). Houston Texans. 2003. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “2002 Houston Texans Media Guide” (PDF). Houston Texans. 2002. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “Attendance”. Houston Livestock Show and Rodeo. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ “Houston Texans NFL football team playing on Hellas Matrix Turf at NRG Stadium”. www.hellasconstruction.com. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
  8. ^ “Projects”. M-E Engineers, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ “Reliant Park, Reliant Park Info, Reliant Stadium”. Reliant Stadium. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  10. ^ “Reliant Stadium”. Ballparks.com. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  11. ^ “Houston Texans – Reliant Stadium”. NFL Team History. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  12. ^ “City of Houston Will Host Super Bowl LI in 2017”. KTRK. Houston. ngày 21 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

Sự kiện và đơn vị thuê sân
Tiền nhiệm:
Sân vận động đầu tiên
Sân nhà của
Houston Texans

2002–nay
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Sân vận động Qualcomm
Sân vận động Levi's
Chủ nhà của Super Bowl
XXXVIII 2004
LI 2017
Kế nhiệm:
Sân vận động ALLTEL
Sân vận động U.S. Bank
Tiền nhiệm:
Sân vận động Texas
Sân vận động Arrowhead
Chủ nhà của
Trận đấu vô địch Big 12

2002
2005
Kế nhiệm:
Sân vận động Arrowhead
Sân vận động Arrowhead
Tiền nhiệm:
Citrus Bowl
Chủ nhà của WrestleMania XXV
2009
Kế nhiệm:
Sân vận động Đại học Phoenix
Tiền nhiệm:
Sân vận động Lucas Oil
Sân vận động Lucas Oil
Mercedes-Benz Superdome
NCAA Men's Division I
Basketball Tournament
Địa điểm chung kết

2011
2016
2023
Kế nhiệm:
Mercedes-Benz Superdome
Sân vận động Đại học Phoenix
Sân vận động Lucas Oil

Bản mẫu:Houston Texans

Bản mẫu:Houston Cougars football navbox Bản mẫu:Southwestern Athletic Conference football venue navbox Bản mẫu:Texas Bowl navbox Bản mẫu:NCAA Division I FBS bowl game stadium navbox Bản mẫu:Southeastern Conference football venue navbox Bản mẫu:Big 12 Championship Game navbox Bản mẫu:Texas college football venues Bản mẫu:AMA Supercross venues

Read other articles:

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Port of Sines – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2013) (Learn how and when to remove this template message) Porto, Lisboa, Port of Sines, and Faro, on the Portuguese coast. The Port of Sines is the largest artificial port in Portugal, and a deep water port, nat...

 

C. Jeantaud Rechtsform Gründung 1893 Auflösung 1906 Sitz Paris, Frankreich Leitung Charles Jeantaud Branche Automobilindustrie Jeantaud Milord (1898) Gaston de Chasseloup-Laubat auf einem Jeantaud Duc (1899) C. Jeantaud war ein französischer Hersteller von Automobilen.[1][2] Inhaltsverzeichnis 1 Unternehmensgeschichte 2 Fahrzeuge 3 Literatur 4 Weblinks 5 Einzelnachweise Unternehmensgeschichte Charles Jeantaud gründete 1893 in Paris das Unternehmen zur Produktion von Automo...

 

العلاقات الإثيوبية المارشالية إثيوبيا جزر مارشال   إثيوبيا   جزر مارشال تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإثيوبية المارشالية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين إثيوبيا وجزر مارشال.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدول...

Село Дворакі-Пікатипол. Dworaki-Pikaty Координати 52°57′01″ пн. ш. 22°44′48″ сх. д. / 52.950300000027773706° пн. ш. 22.74670000002777925° сх. д. / 52.950300000027773706; 22.74670000002777925Координати: 52°57′01″ пн. ш. 22°44′48″ сх. д. / 52.950300000027773706° пн. ш. 22.74670000002777925° сх.&#...

 

بادربورن    علم شعار الاسم الرسمي (بالألمانية: Paderborn)‏    الإحداثيات 51°43′00″N 8°46′00″E / 51.716666666667°N 8.7666666666667°E / 51.716666666667; 8.7666666666667  [1] تقسيم إداري  البلد ألمانيا[2][3]  التقسيم الأعلى دائرة بادربورن  [لغات أخرى]‏  عاصمة لـ دا...

 

Australian Paralympic athlete Daniel BountyDaniel Bounty in 2019Personal informationNationalityAustralianBorn (2001-09-02) 2 September 2001 (age 22)SportDisability classT38Coached byPeter Bock Daniel Bounty (born 2 September 2001) is an Australian Paralympic athlete. He represented Australia at the 2020 Summer Paralympics. [1] Early life Daniel Bounty was born on 2 September 2001.[2] At age eight he had a stroke after he was involved in a bodysurfing accident.The acc...

Pacific Rim ChampionshipEpson Cup logo introduced in 1999SportRugby unionInaugural season1996; 27 years ago (1996)Ceased2001; 22 years ago (2001)No. of teams6Lastchampion(s) Fiji  (2001)Most titles Canada  (3 times) The Pacific Rim Rugby Championship, also known as the Epson Cup for sponsorship purposes,[1] was an international rugby union tournament contested by national teams from around the Pacific.[2] The ch...

 

Administrative center University of Santo TomasMain BuildingPangunahing Gusali ng Unibersidad ng Santo TomasMain Building of the University of Santo TomasGeneral informationTypeEducational and office buildingArchitectural styleRenaissance Revival architectureLocationEspaña, Sampaloc, ManilaCoordinates14°36′37″N 120°59′21″E / 14.61028°N 120.98917°E / 14.61028; 120.98917Current tenantsUniversity administrators and studentsConstruction started1924CompletedJul...

 

この項目では、原型について説明しています。 新世代型については「C-130J (航空機)」をご覧ください。 空中給油機については「KC-130 (航空機)」をご覧ください。 対地攻撃機については「AC-130」をご覧ください。 特殊作戦機については「MC-130 コンバット・タロン」をご覧ください。 南極観測支援機については「ロッキード LC-130」をご覧ください。 このページの一部を...

Fascist ideology as developed in Italy Fascist era redirects here. For the fascist calendar, see Era Fascista. For the Italian fascist regimes, see Fascist Italy. Part of a series onFascism Themes Actual idealism Aestheticization of politics Anti-communism Anti-intellectualism Anti-materialism Anti-pacifism Authoritarianism Chauvinism Class collaboration Conspiracism Corporatism Cult of personality Dictatorship Direct action Dirigisme Economic interventionism Eugenics Heroic capitalism Heroic...

 

NFL team season 1981 Tampa Bay Buccaneers seasonOwnerHugh CulverhouseHead coachJohn McKayHome fieldTampa StadiumResultsRecord9–7Division place1st NFC CentralPlayoff finishLost Divisional Playoffs(at Cowboys) 0–38Pro BowlersDE Lee Roy Selmon (Co-MVP), TE Jimmie GilesTeam MVPQB Doug Williams ← 1980 Buccaneers seasons 1982 → The 1981 Tampa Bay Buccaneers season was the franchise's 6th season in the National Football League the 6th playing their home games at Tampa ...

 

1999 edition of the World Women's Handball Championship 1999 World Women's Handball ChampionshipTournament detailsHost countries Denmark NorwayDatesNovember 29 – December 12Teams24 (from 5 confederations)Final positionsChampions Norway (1st title)Runner-up FranceThird place AustriaFourth place RomaniaTournament statisticsMatches80Goals scored3,980 (50 per match)Top scorer(s) Grit Jurack Carmen Amariei-LunguBest player Ausra Fridrikas← Previous N...

Metro station in Shenzhen, Guangdong, China Hongling红岭General informationLocationBoundary between Luohu and Futian, Shenzhen, GuangdongChinaOperated bySZMC (Shenzhen Metro Group)Line(s)      Line 3      Line 9 Platforms4 (2 island platforms)Tracks4ConstructionStructure typeUndergroundAccessibleYesHistoryOpened28 June 2011 (Line 3)28 October 2016 (Line 9)Services Preceding station Shenzhen Metro Following station Tongxinlingtowards Futian B...

 

1961 British filmFreedom to DieStill from filmDirected byFrancis SearleScreenplay byArthur La BernProduced byCharles A. LeedsStarringPaul MaxwellFelicity YoungBruce SetonCinematographyKen HodgesEdited byJim ConnockMusic byJohn VealeProductioncompanyArdmore StudiosDistributed byButcher's Film DistributorsRelease date 5 March 1961 (1961-03-05) (UK) Running time61 minCountryUnited KingdomLanguageEnglish Freedom to Die is a 1961 British second feature crime thriller film direct...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Anauxesis densepunctata Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Genus: Anauxesis Spesies: Anauxesis densepunctata Anauxesis densepunctata adalah spesies kumbang tanduk panjang yang te...

Canadian businessman (1929–2022) Harry SteeleBorn(1929-06-09)June 9, 1929Musgrave Harbour, Dominion of NewfoundlandDiedJanuary 28, 2022(2022-01-28) (aged 92)St. John's, Newfoundland and Labrador, CanadaOccupationBusinessmanAwardsOrder of Canada Harold Raymond Steele, OC (June 9, 1929 – January 28, 2022) was a Canadian businessman. He had business ventures in transportation, hotels and radio, most notably Newfoundland Capital Corporation and Eastern Provincial Airways. Ea...

 

Yamnia (Yavneh) יַבְנֶהياڨني, يبنةTranskripsi bahasa Ibrani • ISO 259YabneKota Yamnia/YavneDistrikTengahDidirikan1949Pemerintahan • JenisKota • Kepala DaerahZvi Gov-AriLuas • Total10.700 dunams (10,7 km2 or 4,1 sq mi)Populasi (2009)[1] • Total33,000 • Kepadatan3,100/km2 (8,000/sq mi) Kota Yamnia. Yamnia atau bisa juga disebut Yabneh atau Yavneh (Ibrani: ...

 

← 1964 •  • 1966 → Elección parlamentaria complementaria de Chile1 senador para el período 1965-1969 Fecha 7 de marzo de 1965 Tipo Parlamentaria Cargos a elegir 1 senador para la 3º Agrupación Provincial Período 15 de mayo de 1965 al 15 de mayo de 1969 Resultados Benjamín Prado Casas – PDC Votos 179 167      62.07 % Ana Eugenia Ugalde Arias – Ind Votos 73 513      25.47 % Ed...

التحالف الأوروبي الحر   تاريخ التأسيس 9 يوليو 1981  قائد الحزب لورينا لوبيز دي لاكال  [لغات أخرى]‏ (2019–)[1]  المقر الرئيسي مدينة بروكسل  الأيديولوجيا تقدمية،  وجهوية،  وقومية،  والنضال الاستقلالي  [لغات أخرى]‏،  وأوربية  [لغات أخرى]...

 

Administrative divisions of Bulgaria Politics of Bulgaria Constitution1879194719711991 Presidency President (list) Rumen Radev Vice President Iliana Iotova ExecutiveLegislative Government Prime Minister (list) Nikolay Denkov National Assembly Speaker: Vezhdi Rashidov LawJudiciary Nationality law Human rights Courts Constitutional Court Supreme Administrative Court Supreme Court of Cassation Office of the General Prosecutor Major political partiesPPGERBDPSBulgarian Socialist PartyDemocratic Bu...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!