Sân bay Düsseldorf

Sân bay quốc tế Düsseldorf
Flughafen Düsseldorf International
Mã IATA
DUS
Mã ICAO
EDDL
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Cơ quan quản lýFlughafen Düsseldorf GmbH
Thành phốDüsseldorf
Độ cao44,8 m / 147 ft
Tọa độ51°17′22″B 006°46′0″Đ / 51,28944°B 6,76667°Đ / 51.28944; 6.76667
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
05R/23L 3.000 9,842 Bê tông
05L/23R 2.700 8.858 Bê tông

Sân bay quốc tế Düsseldorf (tiếng Đức: Flughafen Düsseldorf International) (IATA: DUS, ICAO: EDDL), là sân bay lớn thứ 3 ở Đức, tọa lạc ở Düsseldorf, thủ phủ của bang North Rhine-Westphalia.

Với 18,15 triệu lượt khách thông qua trong năm 2008, sân bay này xếp thứ ba ở Đức về lượng khách, sau Sân bay quốc tế FrankfurtSân bay quốc tế München. Và cũng là một trung tâm thứ nhì của Lufthansa, với 300 chuyến bay mỗi ngày tới 53 tuyến. Sân bay này có 750 lượt máy bay cất cánh mỗi ngày.

Sân bay Düsseldorf có cự ly 9 km so với trung tâm thành phố Düsseldorf, Đức, là sân bay hàng đầu vùng Rhine-Ruhr, vùng đô thị lớn nhất Đức, một trong những vùng đô thị lớn nhất thế giới.[1]

Düsseldorf International có hai đường băng dài 3000 mét và 2700 mét.

Sân bay này có 107 chỗ đỗ máy bay. Công suất nhà ga là 22 triệu lượt khách mỗi năm. Chủ sở hữu sân bay này gồm:

Thống kê lượt khách:

  • 2002 14.75 triệu
  • 2003 14.30 triệu
  • 2004 15.20 triệu
  • 2005 15.51 triệu
  • 2006 16.60 triệu
  • 2007 17.83 triệu
  • 2008 18,15 triệu

Hãng hàng không và tuyến bay

Tập tin:DUS Destinations Q1 2015.svg
Các quốc gia có tuyến bay với sân bay Düsseldorf (tháng 3 năm 2015)
Hãng hàng khôngCác điểm đếnGa
Aegean Airlines Athens, Thessaloniki
Theo mùa: Kalamata, Heraklion, Rhodes
B


Aer LingusDublin C


Aeroflot Moscow-Sheremetyevo C


Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
Saint Petersburg C



Air China Bắc Kinh-Thủ đô A


Air France Paris-Charles de Gaulle B


Air France
vận hành bởi CityJet
Paris-Charles de Gaulle B


Air France
vận hành bởi HOP!
Nantes B


Air Malta Malta B


Air Serbia Belgrade C


airBaltic Riga B


Air VIA Theo mùa Thuê chuyến: Burgas, Varna C


Alitalia Milan-Linate (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Rome-Fiumicino (tiếp tục lại từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015) B


Alitalia
vận hành bởi Alitalia CityLiner
Milan-Linate (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015), Rome-Fiumicino (kết thúc từ ngày 28 tháng 3 năm 2015), Venice-Marco Polo[2] (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015) B


All Nippon Airways Tokyo-Narita[3] A


American Airlines Theo mùa:[4] Chicago-O'Hare C


Atlasjet Theo mùa Thuê chuyến: Antalya C


Austrian Airlines Graz (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015), Linz (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015), Vienna (tiếp tục lại từ ngày 1 tháng 4 năm 2015) A


Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Graz (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015), Linz (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015), Vienna (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015) A


BMI Regional Bristol (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 4 năm 2015) C


British Airways London-Heathrow B


British Airways
vận hành bởi BA CityFlyer
London-City[5] B


British Airways
vận hành bởi Sun Air of Scandinavia
Billund B


Bulgaria Air Sofia (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 6 năm 2015)[6] C


Bulgarian Air Thuê chuyến Theo mùa Thuê chuyến: Varna C


Cathay Pacific Hong Kong (bắt đầu từ ngày 1/9/2015)[7] C


Condor Antalya, Djerba, Fuerteventura, Gran Canaria, Hurghada, Jerez de la Frontera, Larnaca, Santa Cruz de la Palma, Tenerife-South
Theo mùa: Agadir, Chania, Corfu, Dalaman, Enfidha, Heraklion, Ibiza, Kalamata, Kos, Lanzarote, Mykonos, Rhodes, Santorini, Skiathos (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 5 năm 2015)[8]
Thuê chuyến: Dubai-Al Maktoum[9]
B, C


Corendon Airlines Antalya C


Croatia Airlines Theo mùa: Dubrovnik, Split A


Czech Airlines Ostrava (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Prague B


Delta Air Lines Atlanta C


easyJet London-Gatwick C


Emirates Dubai-International C


Etihad Airways Abu Dhabi C


Eurolot Warsaw-Chopin (kết thúc từ ngày 31/3/2015)[10] A


Express Airways Theo mùa: Brač (bắt đầu từ ngày 15 Tháng 5 năm 2015) C


Finnair Helsinki (kết thúc từ ngày 28/3/2015) B


Finnair
vận hành bởi Flybe Nordic
Helsinki B


Flybe Birmingham, Cardiff (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 4 năm 2015),[11] Manchester C


Freebird Airlines Theo mùa Thuê chuyến: Antalya, Istanbul-Atatürk, Izmir C


Germania[12]Beirut, Erbil, Hurghada (kết thúc từ ngày 22 Tháng 6 năm 2015),[12] Kayseri (kết thúc từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[12] Tehran-Imam Khomeini,[13] Trabzon (kết thúc từ ngày 26 Tháng 3 năm 2015)[12]
Theo mùa: Lanzarote, Marsa Alam, Palma de Mallorca (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 5 năm 2015),[14] Paphos (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[12][14] Porto Santo, Sulaymaniyah
Thuê chuyến: Gaziantep, Izmir, Karlovy Vary,[15] Malatya, Porto Santo, Pristina, Trabzon, Skopje[16]
B, C


Germanwings Athens (bắt đầu từ ngày 9 Tháng 4 năm 2015),[17] Barcelona, Bastia, Berlin-Tegel, Bilbao, Budapest, Dresden, Dublin, Enfidha, Hamburg, Izmir, London-Heathrow, London-Stansted, Málaga, Milan-Malpensa, Naples, Nice, Palma de Mallorca, Pristina, Paris-Charles de Gaulle, Saint Petersburg, Rome-Fiumicino, Thessaloniki, Venice-Marco Polo, Vienna, Zürich
Theo mùa: Antalya, Cagliari, Figari, Heraklion, Ibiza, Porto (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 4 năm 2015), Rijeka, Rhodes (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 4 năm 2015), Reykjavik-Keflavik (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Split
A, C


Germanwings
vận hành bởi Eurowings
Basel/Mulhouse, Birmingham, Bucharest, Geneva, Glasgow-International, Gothenburg-Landvetter, Katowice, Leipzig/Halle, Lyon, Madrid, Manchester, Naples, Newcastle upon Tyne, Nice, Nuremberg, Poznań, Prague, Stockholm-Arlanda, Valencia, Warsaw-Chopin, Wrocław, Zürich
Theo mùa: Bari, Cagliari, Catania, Dublin, Dubrovnik, Heringsdorf, Jersey (bắt đầu từ ngày 23 Tháng 5 năm 2015), Lamezia Terme, Montpellier, Newquay, Olbia, Zadar
A


Hahn Air Luxembourg B


Iberia Express Madrid B


Iraqi Airways Erbil, Sulaimaniyah C


InterSky Friedrichshafen B


Jet2.com Leeds/Bradford C


KLM
vận hành bởi KLM Cityhopper
Amsterdam B


LOT Polish AirlinesWarsaw-Chopin (tiếp tục lại từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015) A


Lufthansa Chicago-O'Hare, Frankfurt, Munich, Newark A


Mahan Air Teheran-Imam Khomeini C


Montenegro Airlines Theo mùa: Podgorica C


Nesma Airlines Thuê chuyến: Hurghada C


Nouvelair Enfidha C


Onur Air Istanbul-Atatürk[18]
Theo mùa: Antalya
C


Pegasus Airlines Ankara, Istanbul-Sabiha Gökçen, Izmir, Kayseri C


Royal Air Maroc Theo mùa: Nador C


S7 Airlines Theo mùa: Moscow-Domodedovo C


Scandinavian Airlines Copenhagen, Oslo-Gardermoen, Stockholm-Arlanda A


SunExpress Izmir
Theo mùa: Antalya, Istanbul-Sabiha Gökcen
C


SunExpress Deutschland Adana, Ankara, Antalya, Fuerteventura, Hurghada, Gaziantep, Gazipaşa, Gran Canaria, Kayseri
Theo mùa: Bodrum (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Dalaman (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Marsa Alam, Heraklion, Rhodes, Samsun (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Seville (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 4 năm 2015), Varna (bắt đầu từ ngày 7 Tháng 5 năm 2015) [19]
B, C


Swiss International Air Lines Zürich A


Swiss International Air Lines
vận hành bởi Swiss Global Air Lines
Zürich A


TAP Portugal Lisbon A


TUIfly Antalya, Fuerteventura, Gran Canaria, Hurghada, Lanzarote, Malta, Marsa Alam, Tenerife-South
Theo mùa: Corfu, Dalaman, Faro, Heraklion, Ibiza, Jerez de la Frontera, Kos, Malta, Minorca, Palma de Mallorca, Patras/Araxos, Rhodes
B, C


Tunisair Tunis
Theo mùa Thuê chuyến: Djerba, Enfidha
C


Turkish Airlines Istanbul-Atatürk, Istanbul-Sabiha Gökcen
Theo mùa: Adana, Kayseri, Samsun, Trabzon
C


Vueling Barcelona
Theo mùa: Santiago de Compostela (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 6 năm 2015)
B


WOW air Theo mùa: Reykjavík-Keflavík B


Số liệu thống kê

Các tòa nhà ga máy bay
xe điện Monorail Sky Train
Ga tàu sân bay Düsseldorf
Phòng check-in chính

Số khách và hàng hóa

style="width:75px" style="width:150px"|Số khách Số chuyến Hàng hóa (tấn)
2000 16.03 triệu 194.016 59.361
2001 Giảm 15.40 triệu Giảm 193.514 Giảm 51.441
2002 Giảm 14,75 triệu Giảm 190.300 Giảm 46.085
2003 Giảm 14,30 triệu Giảm 186.159 Tăng 48.419
2004 Tăng 15,26 triệu Tăng 200.584 Tăng 86.267
2005 Tăng 15,51 triệu Tăng 200.619 Tăng 88.058
2006 Tăng 16,59 triệu Tăng 215.481 Tăng 97.000
2007 Tăng 17,83 triệu Tăng 227.899 Giảm 89.281
2008 Tăng 18,15 triệu Tăng 228.531 Tăng 90.100
2009 Giảm 17,79 triệu Giảm 214.024 Giảm 76.916
2010 Tăng 18,98 triệu Tăng 215.540 Tăng 87.995
2011 Tăng 20.39 triệu Tăng 221.668 Giảm 81.521
2012 Tăng 20,80 triệu Giảm 210.298 Tăng 86.820
2013 Tăng 21,23 triệu Tăng 210.828 Tăng 110.814
2014 Tăng 21.85 triệu Giảm 210.732 Tăng 114.180
Nguồn: ADV[20], Düsseldorf Airport[21]

Các tuyến bay đông khách nhất

Các tuyến bay nội địa và quốc tế bận rộn nhất đi đến sân bay Düsseldorf (2014)
Hạng Điểm đến Số khách
1 Munich 1.526.964
2 Palma de Mallorca 1.161.993
3 Berlin 1.113.415
4 London 923.346
5 Antalya 908.497
6 Vienna 791.867
7 Istanbul 777.310
8 Zürich 701.262
9 Hamburg 602.987
10 Moskva 498.877
11 Paris 478.889
12 Dubai 434.439
13 Frankfurt 385.343
14 Copenhagen 378.848
15 Madrid 376.146
16 Barcelona 359.032
17 Milano 315.752
18 Gran Canaria 311.909
19 Abu Dhabi 297.904
20 Fuerteventura 294.522
Nguồn: Destatis[22]

Các hãng hoạt động nhiều nhất

Các hãng hàng không vận chuyển nhiều khách nhất ở sân bay Düsseldorf (2014)
Hạng Hãng Số khách
1 Air Berlin 7.145.126
2 Lufthansa 3.538.027
3 Germanwings 2.178.817
4 Condor 903.138
5 SunExpress 678.253
Nguồn: Sân bay Düsseldorf[23]

Tham khảo

  1. ^ “World Gazetteer: Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “As of December 15, Alitalia will inaugurate new daily service to Berlin and Dusseldorf”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Press Release All Nippon Airways ngày 18 tháng 12 năm 2013
  4. ^ “American Airlines Adjusts International Winter Schedule” (Thông cáo báo chí). American Airlines. 31 tháng 7, 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015. 
  5. ^ “BA to launch new London City routes”. Business Traveller. ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ “Bulgaria Air Adds Dusseldorf Service from June 2015”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ Cathay Pacific to launch new service to Düsseldorf (Press release). Cathay Pacific. ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “Condor Plans New S15 German Short”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ chuyến-flights-to-dubai-world-central “Condor to move its Thuê chuyến flights to Dubai World Central - ch-aviation.com” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Ch-aviation.ch.
  10. ^ “EuroLOT to be liquidated, will suspend operations from March 31”. ch-aviation. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ Flybe to use two Ebraer 195 jets in new Cardiff base (Press release). Flybe. 5 Tháng 3 năm 2015.
  12. ^ a b c d e “Germania Flight Schedule / 30.12.2014 - 01.11.2015” (PDF). Germania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ “Germania to Start Iran Service from late-Feb 2015”. Airline Route. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ a b “Germania Planned New S15 Routes as of 19NOV14”. Airline Route. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ “Karlovarský kraj připravuje letecké spojení se západní Evropou”. Kr-karlovarsky.cz. ngày 23 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ “Germania” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “Germanwings”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ “OnurAir”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ “SunExpress Germany S15 Planned New Routes as of 03DEC14”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ “German Airport Statistics”.
  21. ^ “Düsseldorf Airport traffic statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ “Route Statistics Statistisches Bundesamt”.
  23. ^ “Facts and Figures Düsseldorf Airport”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

  بياروزا (بالبيلاروسية: Бяроза-Картузская)‏    بياروزا بياروزا تقسيم إداري البلد بيلاروس  [1][2] خصائص جغرافية إحداثيات 52°32′00″N 24°58′57″E / 52.533333333333°N 24.9825°E / 52.533333333333; 24.9825  [3] المساحة 43.3 كيلومتر مربع  الارتفاع 150 متر  السكان التعداد ال

 

Leonor Acevedo Suárez Información personalNombre de nacimiento Leonor Rita Acevedo SuárezNacimiento 22 de mayo de 1876 Buenos Aires, ArgentinaFallecimiento 8 de julio de 1975 (99 años)Buenos Aires, ArgentinaSepultura Cementerio de la RecoletaNacionalidad ArgentinaReligión Cristiana católicaFamiliaPadres Leonor Suárez de Acevedo e Isidoro Acevedo LapridaCónyuge Jorge Guillermo Borges Hijos Norah BorgesJorge Luis Borges Información profesionalOcupación Traductora, secretaria[edit...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) المغيرة الإحداثيات 34°05′46″N 35°52′21″E / 34.09611111°N 35.8725°E / 34.09611111; 35.8725  تقسيم إداري  البلد ل...

River in New Hampshire, United StatesBearcamp RiverThe Bearcamp River in South Tamworth, New HampshireShow map of New HampshireShow map of the United StatesLocationCountryUnited StatesStateNew HampshireCountyCarrollTownsSandwich, Tamworth, OssipeePhysical characteristicsSourceSandwich Notch • locationSandwich • coordinates43°50′13″N 71°30′44″W / 43.83694°N 71.51222°W / 43.83694; -71.51222 • elevation1,420...

 

Cet article est une ébauche concernant un stade de football et l’Ukraine. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Stade central Tchornomorets Центральний стадіон «Чорноморець»GénéralitésNoms précédents Stade du parc Chevtchenko (1938-1944) Stade central Pishevik (1945-1957) Stade Avangard (1958) Stade central Compagnie maritime de la Mer Noire (ЧМП) (1959-2003)Sur...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2013) أسبوع التوعية بالأمراض العقلية (MIAW) (الذي يُعرف أيضًا باسم أسبوع التوعية بالصحة النفسية) تأسس عام 1990[1] من قِبل الكونغرس الأمريكي تقديرًا للجهود المبذولة م

Untuk gempa lainnya di Sumatra pada tahun 2010, lihat Gempa bumi Sumatra 2010. Gempa bumi Sumatra April 2010Waktu UTC??ISCUSGS-ANSSTanggal *22:15:02, 6 April 2010 (UTC) (2010-04-06T22:15:02Z)Tanggal setempatWaktu setempatKekuatan7.8 MwKedalaman46 kilometer (29 mi)Episentrum2°14′10″N 97°02′46″E / 2.236°N 97.046°E / 2.236; 97.046Koordinat: 2°14′10″N 97°02′46″E / 2.236°N 97.046°E...

 

Mitologi Inka berisi banyak kisah dan legenda yang berperan dalam menjelaskan atau melambangkan keyakinan suku Inka.[1] Keyakinan dasar Penelitian ilmiah menunjukkan sistem keyakinan suku Inka menyatu dengan pandangan mereka tentang alam semesta, terutama yang berkenaan dengan cara suku Inka mengamati pergerakan bima Sakti dan tata surya yang terlihat dari Cusco; Ibu kota Kerajaan Inka yang namanya berarti pusat bumi. Sesuai sudut pandang ini, cerita-cerita mereka melukiskan pergeraka...

 

Pepys IslandPulau Pepys dalam peta abad ke-18.(R.W. Seale, ca. 1745, fragment)GeografiKoordinat47°S 59°W / 47°S 59°W / -47; -59 Pulau Pepys adalah sebuah pulau yang sempat tercatat di peta sekitar 230 mil laut (430 km) utara Kepulauan Falkland di 47°LS, tetapi kini terbukti tidak ada.[1] Kemungkinan keberadaan pulau ini pada zaman dahulu adalah akibat kesalahan identifikasi Kepulauan Falklands. Lihat pula Kepulauan Aurora Groclant Referensi ...

منشأة استعادة المواد لإعادة تدوير النفايات المنزلية تعتبر منشأة إعادة تدوير المواد أو منشأة إصلاح المواد أو منشأة استعادة المواد هي أحد المنشآت المتخصصة التي تستلم أجزاء المواد المنفصلة ثم إعداد المواد القابلة لإعادة التدوير للتسويق إلى الجهات المصنعة للمواد التي تباع ...

 

This article is about the 1999 film. For similar uses, see Dilettante. 1999 French filmThe DilettanteFilm posterDirected byPascal ThomasWritten byJacques LourcellesPascal ThomasProduced byFrédéric SichlerPascal ThomasDaniel Toscan du PlantierStarringCatherine FrotCinematographyChristophe BeaucarneEdited byCatherine DubeauSylvie LagerMusic byReinhardt WagnerDistributed byGoutte d'Or DistributionRelease date 7 July 1999 (1999-07-07) Running time118 minutesCountryFranceLanguageF...

 

Species of bird Banded fruit dove Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Columbiformes Family: Columbidae Genus: Ptilinopus Species: P. cinctus Binomial name Ptilinopus cinctus(Temminck, 1809) The banded fruit dove or black-backed fruit dove (Ptilinopus cinctus) is a large (38–44 cm in length, 450-570 g in weight) pigeon with white head, neck and upper breast; bl...

Pour les articles homonymes, voir Ministère de l'Enseignement supérieur et de la Recherche scientifique. Ministère de l'Enseignement supérieur et de la Recherche scientifiqueCadreType MinistèrePays  Burkina FasoCoordonnées 12° 22′ 17″ N, 1° 30′ 58″ Omodifier - modifier le code - modifier Wikidata Le ministère de l'Enseignement supérieur et de la Recherche scientifique est un département ministériel du gouvernement au Burkina Faso. Descrip...

 

2007 studio album by dälekAbandoned LanguageStudio album by dälekReleasedFebruary 27, 2007 (2007-02-27)[1]GenreExperimental hip hop, industrial hip hopLength62:00LabelIpecac (IPC-084)ProducerMC Dälek, Oktopus, StillDälek chronology Absence(2005) Abandoned Language(2007) Gutter Tactics(2009) Professional ratingsAggregate scoresSourceRatingMetacritic76/100 (13 reviews)[2]Review scoresSourceRatingAllMusic[3]Lost At Sea(9.9/10)[5]Pitchfor...

 

American airline pilot (1961–1996) Candalyn KubeckBornCandalyn Chamberlin(1961-05-10)May 10, 1961Los Angeles, California, USDiedMay 11, 1996(1996-05-11) (aged 35)Miami-Dade County, Florida, USCause of deathPlane crashNationalityAmericanAlma materPalomar CollegeMetro State CollegeOccupationCommercial Airline PilotKnown forPilot of ValuJet Flight 592SpouseRoger Kubeck (1987–1996) Candalyn Candi Kubeck (née Chamberlin, May 10, 1961 – May 11, 1996) was an American comme...

2014 WWE Network event NXT TakeOverPromotional poster featuring various NXT wrestlersPromotionWWEBrand(s)NXTDateMay 29, 2014CityWinter Park, FloridaVenueFull Sail UniversityAttendance400+WWE Network event chronology ← PreviousExtreme Rules Next →Payback NXT TakeOver chronology ← PreviousFirst Next →Fatal 4-Way NXT major events chronology ← PreviousArrival Next →TakeOver: Fatal 4-Way The 2014 NXT TakeOver was the inaugural NXT TakeOver professional wre...

 

Martian volcano Arsia MonsViking mosaic/MOLA topography image with 10:1 vertical exaggeration, showing the massive side lobes on the southwest (top) and northeast (bottom) sides of the volcanoCoordinates8°21′S 120°05′W / 8.35°S 120.09°W / -8.35; -120.09Peak11.7 km (7.3 mi) 38,386 ft (11,700 m)EponymLatin – Arsia Silva – classical albedo feature name Arsia Mons /ˈɑːrsiə ˈmɒnz/ is the southernmost of three volcanoes (collectively kno...

 

Election 1990 United States Senate election in Massachusetts ← 1984 November 6, 1990 1996 →   Nominee John Kerry Jim Rappaport Party Democratic Republican Popular vote 1,321,712 992,917 Percentage 57.06% 42.87% Results by county U.S. senator before election John Kerry Democratic Elected U.S. Senator John Kerry Democratic The 1990 United States Senate election in Massachusetts was held on November 6, 1990. Incumbent Democratic U.S. Senator John Kerry was reelect...

Bedouin violin players, Middle East, circa 1880s. Bedouin music (Arabic: الموسيقى البدوية) is the music of nomadic Bedouin Arab tribes in the Arabian Peninsula, North Africa, Mesopotamia and the Levant.[1] It is closely linked to its text and poems. Songs are based on poetry and are sung either unaccompanied, or to the stringed instrument, the rebab.[1] Traditional instruments are the rebab and various woodwinds.[2] Examples of Bedouin music are the Samr...

 

King of Simsim Khour IIKing of SimsimReign1362–1395ReligionIslam Gayur-khan or Kyr Bek[a][b] was the king of Simsir in the 14th century. He was involved in the Timurid invasion of the Caucasus and was recorded in the two Persian chronicles: Zafarnama by Nizam al-Din Shami and the Zafarnama by Sharaf ad-Din Ali Yazdi. Back Background and Historical references The earliest Historical reference to Khour comes in the form of a biography about Timur called Zafarname from the 15th...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!