Summer Magic là đĩa mở rộng đặc biệt bằng tiếng Hàn thứ hai (tổng thể thứ bảy) của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet, được tiếp thị dưới dạng EP đặc biệt "mùa hè" sau The Red Summer, được phát hành vào tháng 7 năm 2017. EP cũng là bản phát hành chính thứ ba của nhóm để tập trung vào concept "Đỏ" của họ. Được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2018, EP bao gồm bảy bài hát,[1] bao gồm đĩa đơn chính "Power Up" và phiên bản tiếng Anh của "Bad Boy" dưới dạng bài hát phụ, khiến đây là bài hát đầu tiên của nhóm được phát hành bằng tiếng Anh.
EP là một thành công thương mại trong nước và quốc tế, đứng đầu Bảng xếp hạng Album, Bảng xếp hạng Đĩa đơn và Bảng xếp hạng Tải xuống của bảng xếp hạng Gaon tại Hàn Quốc.[2] Ở những nơi khác, nó ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng US Billboard World Albums. Nó cũng xếp hạng trên bảng xếp hạng Heatseekers Albums của trang web ở vị trí thứ 3, Digital Albums ở vị trí thứ 21 và trở thành bản phát hành đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng Top Album Sales ở vị trí thứ 91. Đĩa đơn chính "Power Up" cũng ra mắt ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng World Digital Songs của nó.[3] Tại Pháp, album đứng ở vị trí thứ 42 trên Bảng xếp hạng Tải xuống Album của Pháp. EP cũng là bản phát hành đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng ở Anh và Úc, ra mắt ở vị trí 38 trên Bảng xếp hạng tải xuống album của Vương quốc Anh và ở vị trí 31 trên Bảng xếp hạng 50 album kỹ thuật số hàng đầu của Úc.[4]
Danh sách bài hát
Tham khảo từ Naver
|
|
1. | "Power Up" | | | | 3:22 |
---|
2. | "With You" (Tiếng Hàn: 한 여름의 크리스마스; Romaja: Han Yeoreum-ui Keuriseumaseu; dịch nguyên văn: "A Summer's Christmas") | | | | 3:27 |
---|
3. | "Mr. E" | | - Kenzie
- Sebastian Lundberg (Trinity Music)
- Fredrik Häggstam (Trinity Music)
- Johan Gustafsson (Trinity Music)
- Courtney Woolsey
| | 3:38 |
---|
4. | "Mosquito" | | | | 3:11 |
---|
5. | "Hit That Drum" | | | | 3:12 |
---|
6. | "Blue Lemonade" | | | | 3:16 |
---|
7. | "Bad Boy" (English version) (Bonus track) | | | | 3:28 |
---|
Tổng thời lượng: | 23:46 |
---|
|
|
8. | "Red Radio" (Special audio track) | 11:18 |
---|
Tổng thời lượng: | 35:02 |
---|
Tiếp thị
Weekly charts
Monthly charts
Year-end charts
|
|
Giải thưởng
Giải thưởng âm nhạc hàng năm
Giải thưởng chương trình âm nhạc
Tham khảo
|
---|
|
Nhóm nhỏ | | |
---|
Album phòng thu | |
---|
Album tổng hợp | |
---|
Đĩa mở rộng | |
---|
Đĩa đơn | Tiếng Hàn |
- "Happiness"
- "Be Natural
- "Automatic"
- "Ice Cream Cake"
- "Dumb Dumb"
- "One of These Nights"
- "Russian Roulette"
- "Rookie"
- "Red Flavor"
- "Peek-a-Boo"
- "Bad Boy"
- "Power Up"
- "RBB (Really Bad Boy)"
- "Zimzalabim"
- "Umpah Umpah"
- "Psycho"
- "Queendom"
- "Feel My Rhythm"
- "Birthday"
- "Chill Kill"
|
---|
Tiếng Nhật |
- "#Cookie Jar"
- "Sappy"
- "Wildside"
|
---|
|
---|
Đĩa đơn góp giọng |
- "Close to Me (Red Velvet Remix)"
|
---|
Bài hát khác |
- "Wish Tree"
- "Would U"
- "You Better Know"
- "Zoo"
- "Rebirth"
- "See the Stars"
- "Milky Way"
- "Pose"
|
---|
Chuyến lưu diễn | |
---|
Danh sách phim | |
---|
Chủ đề liên quan | |
---|
|