Sikasso

Sikasso
—  Thành phố và xã đô thị  —
Sikasso
Sikasso trên bản đồ Mali
Sikasso
Sikasso
Vị trí ở Mali
Quốc gia Mali
VùngSikasso
CercleSikasso
Diện tích[1]
 • Tổng cộng400 km2 (200 mi2)
Độ cao[2]410 m (1,350 ft)
Dân số (Thống kê 2009)[3]
 • Tổng cộng225.753
 • Mật độ560/km2 (1,500/mi2)
Múi giờUTC±0
Thành phố kết nghĩaBrive-la-Gaillarde

Sikasso (tiếng Bambara: ߛߌߞߊߛߏ, Sikaso) là một thành phố ở phía nam Mali, thủ phủ vùng Sikasso. Đây là thành phố lớn thứ hai của Mali với 225.753 cư dân theo cuộc điều tra dân số năm 2009.

Khí hậu

Sikasso có khí hậu xavan nhiệt đới theo phân loại khí hậu Köppen. Thành phố chỉ nhận được lượng mưa dưới 1.200 milimet (47 in) mỗi năm, hầu hết rơi vào giữa tháng 5 và tháng 10. Tháng 8 là tháng ẩm ướt nhất, với lượng mưa trung bình là 308,8 mm (12,16 in). Nhiệt độ cao nhất là vào cuối mùa khô trong tháng 3 và tháng 4 khi nhiệt độ tối đa trung bình hàng ngày trên 37 °C (98,6 °F).

Dữ liệu khí hậu của Sikasso, Mali
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 40.5
(104.9)
41.2
(106.2)
42.1
(107.8)
42.0
(107.6)
44.0
(111.2)
39.2
(102.6)
42.2
(108.0)
36.7
(98.1)
38.9
(102.0)
38.9
(102.0)
40.0
(104.0)
39.2
(102.6)
44.0
(111.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 33.5
(92.3)
36.0
(96.8)
37.4
(99.3)
37.3
(99.1)
35.6
(96.1)
32.9
(91.2)
30.7
(87.3)
29.9
(85.8)
31.0
(87.8)
33.3
(91.9)
34.4
(93.9)
33.1
(91.6)
33.8
(92.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 15.3
(59.5)
18.3
(64.9)
22.1
(71.8)
24.6
(76.3)
24.1
(75.4)
22.4
(72.3)
21.5
(70.7)
21.4
(70.5)
21.3
(70.3)
21.5
(70.7)
18.5
(65.3)
15.2
(59.4)
20.5
(68.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8.2
(46.8)
10.0
(50.0)
13.0
(55.4)
16.8
(62.2)
17.1
(62.8)
17.7
(63.9)
17.2
(63.0)
17.0
(62.6)
18.0
(64.4)
14.0
(57.2)
10.0
(50.0)
8.0
(46.4)
8.0
(46.4)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 1.4
(0.06)
4.1
(0.16)
12.8
(0.50)
45.9
(1.81)
109.1
(4.30)
152.3
(6.00)
243.7
(9.59)
308.8
(12.16)
210.0
(8.27)
84.4
(3.32)
11.7
(0.46)
2.0
(0.08)
1.186,2
(46.71)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 0.2 0.6 2.3 5.4 9.9 12.7 17.0 20.0 14.5 9.0 1.4 0.2 93.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 31 27 33 48 61 72 79 82 80 71 52 38 56
Số giờ nắng trung bình tháng 263.1 242.3 237.6 217.5 242.0 220.8 203.2 176.6 190.7 243.0 257.6 261.6 2.756
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[4]
Nguồn 2: NOAA (đo nắng, 1961–1990),[5] Deutscher Wetterdienst (đo nhiệt độ tối đa, tối thiểu và độ ẩm)[6]

Nơi thờ cúng

Các nơi thờ cúng chủ yếu là các nhà thờ Hồi giáo.[7] Ngoài ra còn có các nhà thờ Thiên chúa giáo như Giáo phận Công giáo Roma Sikasso (Giáo hội Công giáo), Église Chrétienne Évangélique du Mali (Hội Truyền giáo Phúc âm Liên hiệp), Hội chúng của Đức Chúa Trời.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Common and Fundamental Operational Datasets Registry: Mali”, Mali | COD-FOD Registry, United Nations Office for the Coordination of Humanitarian Affairs, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2012. commune_mali.zip (Originally from the Direction Nationale des Collectivités Territoriales, République du Mali)
  2. ^ Maps, Weather, and Airports for Sikasso, Mali Lưu trữ 2008-02-21 tại Wayback Machine
  3. ^ Resultats Provisoires RGPH 2009 (Région de Sikasso) (PDF) (bằng tiếng Pháp), République de Mali: Institut National de la Statistique, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “World Weather Information Service – Sikasso”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “Sikasso Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ “Klimatafel von Sikasso / Mali” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ J. Gordon Melton, Martin Baumann, ‘‘Religions of the World: A Comprehensive Encyclopedia of Beliefs and Practices’’, ABC-CLIO, USA, 2010, p. 1793

Liên kết ngoài

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!