Tựa đề
|
Ngày phát sóng
|
Đạo diễn
|
Số tập
|
Chú thích
|
Bắt đầu |
Kết thúc
|
Mori no Tonto Tachi
|
5 tháng 10 năm 1984
|
23 tháng 9 năm 1985
|
Higuchi Masakazu
|
23
|
Anime nguyên tác, hợp tác sản xuất với Zuiyo.
|
Juuni Senshi Bakuretsu Eto Ranger
|
7 tháng 4 năm 1995
|
26 tháng 1 năm 1996
|
Kunitoshi Okajima
|
39
|
Tác phẩm nguyên tác[9]
|
Dotto! Koni-chan
|
26 tháng 11 năm 2000
|
29 tháng 5 năm 2001
|
Watanabe Shinichi (tập 1-13), Yasuda Kenji (tập 14-26)
|
26
|
Tác phẩm nguyên tác.[10]
|
Mahoromatic
|
6 tháng 10 năm 2001
|
29 tháng 12 năm 2001
|
Hiroyuki Yamaga
|
26
|
Chuyển thể từ manga của Nakayama Bunjūrō, đồng sản xuất với Gainax[11][12]
|
G-On Riders
|
2 tháng 7, 2002 |
1 tháng 10, 2002
|
Kimura Shinichiro
|
13[a]
|
Tác phẩm gốc đồng sản xuất với TNK.[14]
|
Mahoromatic: Motto Utsukushii Mono
|
27 tháng 9 năm 2002
|
17 tháng 1 năm 2003
|
Yamaga Hiroyuki
|
14
|
Phần tiếp theo của Mahoromatic[15]
|
Popotan
|
17 tháng 7 năm 2003
|
2 tháng 10 năm 2003
|
Kimura Shinichiro
|
12
|
Chuyển thể từ visual novel của Petit Ferret.[16]
|
Kono Minikuku mo Utsukushii Sekai
|
2 tháng 4 năm 2004
|
18 tháng 4 năm 2005
|
Saeki Shouji
|
12
|
Anime nguyên tác đồng sản xuất với Gainax.
|
Tsukuyomi: Moon Phase
|
4 tháng 10 năm 2004
|
28 tháng 3 năm 2005
|
Shinbō Akiyuki
|
25
|
Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Arima Keitarō[7]
|
Kore ga Watashi no Goshujin-sama
|
8 tháng 4 năm 2005
|
1 tháng 7 năm 2005
|
Saeki Shouji
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Mattsuu, đồng sản xuất với Gainax.
|
Pani Poni Dash!
|
3 tháng 7 năm 2005
|
25 tháng 12, 2005
|
Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin
|
26
|
Chuyển thể từ truyện tranh của Hikawa Hekiru[17]
|
Rec
|
2 tháng 2 năm 2006
|
30 tháng 3 năm 2006
|
Nakamura Ryūtarō
|
9
|
Chuyển thể từ truyện tranh của Hanamizawa Q-Tarō.[18]
|
Negima!?
|
4 tháng 10 năm 2006
|
28 tháng 3 năm 2007
|
Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin
|
26
|
Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Akamatsu Ken[19]
|
Hidamari Sketch
|
11 tháng 1 năm 2007
|
9 tháng 3 năm 2007
|
Shinbo Akiyuki, Kamitsubo Ryōki
|
12[b]
|
Chuyển thể từ truyện tranh của Aoki Ume.[20]
|
Sayonara Zetsubō Sensei
|
7 tháng 7 năm 2007
|
22 tháng 9 năm 2007
|
Shinbo Akiyuki
|
12
|
Chuyển thể từ truyện tranh của Kumeta Kōji[21]
|
ef: A Tale of Memories.
|
7 tháng 10 năm 2007
|
22 tháng 12, 2007
|
Shin Ōnuma
|
12
|
Chuyển thể từ visual novel của Minori.[22]
|
Zoku Sayonara Zetsubou-Sensei
|
5 tháng 1 năm 2008
|
29 tháng 3 năm 2008
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Sayonara Zetsubou-Sensei.[23]
|
Hidamari Sketch × 365
|
3 tháng 7 năm 2008
|
25 tháng 9 năm 2008
|
Shinbo Akiyuki
|
13[c]
|
Phần tiếp theo của Hidamari Sketch.[24]
|
ef: A Tale of Melodies.
|
7 tháng 10 năm 2008
|
23 tháng 12 năm 2008
|
Ōnuma Shin
|
12
|
Phần tiếp theo của Ef: A Tale of Memories.[25]
|
Maria†Holic
|
5 tháng 1 năm 2009
|
23 tháng 3 năm 2009
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
12
|
Chuyển thể từ truyện tranh của Endō Minari[26]
|
Natsu no Arashi!
|
6 tháng 4, 2009
|
29 tháng 6 năm 2009
|
Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin
|
13
|
Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin.[27]
|
Bakemonogatari
|
3 tháng 7 năm 2009
|
25 tháng 6 năm 2010
|
Shinbo Akiyuki, Oishi Tatsuya
|
15[d]
|
Chuyển thể từ hai cuốn sách đầu tiên của loạt light novel Monogatari Series: First Season.[28]
|
Zan Sayonara Zetsubou-Sensei
|
4 tháng 7 năm 2009
|
26 tháng 9 năm 2009
|
Akiyuki Shinbo, Miyamoto Yukihiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Zoku Sayonara Zetsubou-Sensei.[29]
|
Natsu no Arashi! Akinai-chū
|
4 tháng 10 năm 2009
|
27 tháng 12,09
|
Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin (tập 1-7), Ishikura Kenichi (tập 8-13)
|
13
|
Phần tiếp theo của Natsu no Arashi!.[30]
|
Dance in the Vampire Bund
|
7 tháng 1 năm 2010
|
1 tháng 4 năm 2010
|
Shinbo Akiyuki, Sonoda Masahiro
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Tamaki Nozomu.[31]
|
Hidamari Sketch × Hoshimittsu
|
8 tháng 1 năm 2010
|
26 tháng 3 năm 2010
|
Shinbo Akiyuki, Ishikura Kenichi
|
12[e]
|
Phần tiếp theo của Hidamari Sketch × 365[32]
|
Arakawa Under the Bridge
|
4 tháng 4 năm 2010
|
27 tháng 6 năm 2010
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
13
|
Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Nakamura Hikaru.[33]
|
Arakawa Under the Bridge x Bridge
|
3 tháng 10 năm 2010
|
26 tháng 12 năm 2010
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Arakawa Under the Bridge.[34]
|
Soredemo Machi wa Mawatteiru
|
8 tháng 10 năm 2010
|
24 tháng 12, 2010
|
Shinbo Akiyuki
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Ishiguro Masakazu.[35]
|
Mahō Shōjo Madoka ☆ Magica
|
7 tháng 1 năm 2011
|
21 tháng 4 năm 2011
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
12
|
Anime nguyên tác.[36]
|
Maria†Holic: Alive
|
8 tháng 4 năm 2011
|
24 tháng 6 năm 2011
|
Shinbo Akiyuki, Tokoro Tomokazu
|
12
|
Phần tiếp theo của Maria†Holic.[37]
|
Denpa Onna to Seishun Otoko
|
15 tháng 4 năm 2011
|
1 tháng 7 năm 2011
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
12
|
Chuyển thể từ bộ light novel của Iruma Hitoma[38]
|
Hidamari Sketch ×SP
|
30 tháng 10 năm 2011
|
6 tháng 11 năm 2011
|
Shinbo Akiyuki, Yase Yuki
|
12
|
Các tập đặc biệt của Hidamari Sketch × Hoshimittsu.
|
Nisemonogatari
|
8 tháng 1 năm 2012
|
18 tháng 3 năm 2012
|
Akiyuki Shinbo, Itamura Tomoyuki
|
11
|
Chuyển thể từ cuốn sách thứ bốn và thứ năm của loạt light novel Monogatari Series: First Season..[39]
|
Hidamari Sketch × Honeycomb
|
5 tháng 10 năm 2012
|
21 tháng 12, 2012
|
Shinbo Akiyuki, Yase Yuki
|
12
|
Phần tiếp theo của Hidamari Sketch × Hoshimittsu.[40]
|
Nekomonogatari (Kuro)
|
31 tháng 12, 2012
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki
|
4
|
Phần tiếp theo của Nisemonogatari.[41]
|
Sasami-san@Ganbaranai
|
11 tháng 1 năm 2013
|
29 tháng 3 năm 2013
|
Shinbo Akiyuki
|
12
|
Chuyển thể từ bộ light novel của Akira.[42]
|
Monogatari Series: Second Season
|
7 tháng 7 năm 2013
|
29 tháng 12 năm 2013
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki, Tatsuwa Naoyuki (tập 6–9), Yuki Yase(tập 14–7)
|
23[f]
|
Chuyển thể từ năm cuốn sách trong loạt light novel Monogatari Series: Second Season trừ Hanamonogatari.[g]
|
Nisekoi
|
11 tháng 1 năm 2014
|
24 tháng 5 năm 2014
|
Shinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki
|
20
|
Chuyển thể từ manga của Komi Naoshi[43]
|
Mekakucity Actors
|
13 tháng 4 năm 2014
|
28 tháng 6 năm 2014
|
Shinbo Akiyuki, Yase Yuki
|
12
|
Dựa trên dự án Kagerō Project được tạo bởi Jin (Shizen no Teki-P).[44]
|
Hanamonogatari
|
16 tháng 8 năm 2014
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki
|
4
|
Phần này không nằm trong Monogatari Series: Second Season mà được phát sóng riêng.[45]
|
Tsukimonogatari
|
31 tháng 12 năm 2014
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki
|
4
|
Chuyển thể từ cuốn sách đầu tiên trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[46]
|
Kōfuku Graffiti
|
9 tháng 1 năm 2015
|
27 tháng 3 năm 2015
|
Shinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Kawai Makoto.[47]
|
Nisekoi:
|
10 tháng 4 năm 2015
|
26 tháng 6 năm 2015
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
12
|
Mùa thứ hai của Nisekoi.[48]
|
Owarimonogatari I
|
3 tháng 10 năm 2015
|
19 tháng 12, 2015
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki
|
13
|
Chuyển thể từ cuốn sách thứ ba và thứ bốn trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[49][50]
|
3-gatsu no Lion
|
8 tháng 10 năm 2016
|
18 tháng 3 năm 2017
|
Shinbo Akiyuki, Okada Kenjirō
|
22
|
Chuyển thể từ manga của Umino Chica.[51]
|
Owarimonogatari II
|
12 tháng 8 năm 2017
|
13 tháng 8 năm 2017
|
Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki
|
7
|
Mùa hai của Owarimonogatari, chuyển thể từ cuốn sách thứ năm trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season
|
3-gatsu no Lion 2nd Season
|
14 tháng 10, 2017
|
31 tháng 3 năm 2018
|
Shinbo Akiyuki, Okada Kenjirō
|
22
|
Mùa hai của 3-gatsu no Lion.
|
Fate/Extra Last Encore
|
28 tháng 1 năm 2018
|
29 tháng 7 năm 2018
|
Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro
|
13
|
Dựa trên trò chơi PSP Fate/Extra của Type-Moon.[52]
|
Zoku Owarimonogatari
|
19 tháng 5 năm 2019
|
23 tháng 6 năm 2019
|
Shinbo Akiyuki
|
6[h]
|
Chuyển thể từ cuốn sách thứ sáu trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[55]
|
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka Magica Gaiden
|
4 tháng 1 năm 2020
|
28 tháng 3 năm 2020
|
Doroinu (tổng) và nhiều đạo diễn[i]
|
13
|
Dựa trên trò chơi Magia Record được phát triển bởi f4samurai.[56]
|
Assault Lily Bouquet
|
2 tháng 10, 2020
|
25 tháng 12, 2020
|
Saeki Shо̄ji, Ōtani Hajime
|
12
|
Dựa trên nhượng quyền thương mại Assault Lily của Azone International.[57]
|
Bishōnen Tanteidan
|
11 tháng 4, 2021
|
27 tháng 6, 2021
|
Shinbo Akiyuki, Hajime Ootani
|
12
|
Chuyển thể từ light novel của Nisio Isin.
|
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka Magica Gaiden 2nd Season - Kakusei Zenya
|
1 tháng 8 năm 2021
|
26 tháng 9 năm 2021
|
Doroinu (tổng), Miyamoto Yukihiro
|
8
|
Mùa thứ hai của Magia Record.
|
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka☆Magica Gaiden Final Season - Asaki Yume no Akatsuki
|
3 tháng 4, 2022
|
Doroinu (tổng), Miyamoto Yukihiro
|
8
|
Mùa cuối cùng của Magia Record.
|
Renmei Kuugun Koukuu Mahou Ongakutai Luminous Witches
|
3 tháng 7, 2022
|
25 tháng 9, 2022
|
Shо̄ji Saeki
|
12
|
Spin-off của Strike Witches.[58]
|
RWBY: Hyōsetsu Teikoku
|
3 tháng 7, 2022
|
18 tháng 9, 2022
|
Suzuki Toshimasa, Okada Kenjirou
|
12
|
Spin-off của RWBY.
|
Gotoubun no Hanayome∽
|
2 tháng 9, 2023 |
9 tháng 9, 2023
|
Miyamoto Yukihiro
|
2
|
Tập đặc biệt của Gotoubun no Hanayome.[59]
|
Monogatari Series Off & Monster Season
|
6 tháng 7, 2024 |
|
Shinbo Akiyuki (tổng), Yoshizawa Midori
|
|
Chuyển thể từ loạt light novel Off Season và Monster Season.[60]
|