Quản trị viên cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database administrator - DBA) sử dụng phần mềm chuyên dụng để lưu trữ và sắp xếp dữ liệu.[1]
Vai trò có thể bao gồm lập kế hoạch năng lực, cài đặt, cấu hình, thiết kế cơ sở dữ liệu, di chuyển, giám sát hiệu suất, bảo mật, xử lý sự cố, cũng như sao lưu và phục hồi dữ liệu.[2]
Kỹ năng
Danh sách các kỹ năng cần thiết để trở thành quản trị viên cơ sở dữ liệu là:[3][4][5]
Chứng chỉ
Nhiệm vụ
Trách nhiệm của quản trị viên cơ sở dữ liệu có thể bao gồm các tác vụ sau:[6]
Xem thêm
Tham khảo