Piasecki X-49 là một mẫu trực thăng thử nghiệm hai động cơ, đang được Piasecki Aircraft phát triển. X-49A dựa trên khung thân của một chiếc Sikorsky YSH-60F Seahawk, nhưng được thêm công nghệ cánh quạt tạo lực đẩy mới (VTDP) của Piasecki.
Quốc gia sử dụng
Hoa Kỳ
Tính năng kỹ chiến thuật
X-49A
Bản mẫu:Aero specs missing
- Tổ lái: 2
- Động cơ: 2 chiếc General Electric T700-GE-701C
SH-60B (cho so sánh)
Dữ liệu lấy từ Brassey's World Aircraft & Systems Directory[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 3
- Sức chứa: 8 hành khách hoặc tải trọng treo 6.000 lb hay tải trọng trong là 4.100 lb cho các model -B, -F và -H và 11 phành khách hoặc tải trọng treo là 9.000 lb đối với -S
- Chiều dài: 64 ft 10 in (19,76 m)
- Đường kính rô-to: 53 ft 8 in (16,36 m)
- Chiều cao: 17 ft 2 in (5,23 m)
- Diện tích đĩa quay: 2.262 ft² (210 m²)
- Trọng lượng rỗng: 13.648 lb (6.190 kg)
- Trọng lượng có tải: 20.110 lb (9.575 kg) (nhiệm vụ ASW)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 21.884 lb (9.927 kg)
- Động cơ: 2 × General Electric T700-GE-401C kiểu turboshaft, 1.620 hp (1.208 kW) liên tục mỗi chiếc
Hiệu suất bay
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
- ^ Taylor, M J H (editor) (1999). Brassey's World Aircraft & Systems Directory 1999/2000 Edition. Brassey's. ISBN 1-85753-245-7.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png) |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Piasecki X-49. |
|
---|
Piasecki/Vertol Helicopter | |
---|
Piasecki Aircraft | |
---|
Định danh máy bay thử nghiệm USAF/Liên quân từ 1941 ( Máy bay-X) |
---|
1–25 | |
---|
26–50 | |
---|
50– | |
---|
Xem thêm | |
---|
1 Không sử dụng. |