Phong trào Me Too

Phong trào Me Too (bắt nguồn từ hashtag "#MeToo") là một phong trào chống quấy rối và bạo hành tình dục.[1][2] #MeToo lây lan nhanh chóng vào tháng 10 năm 2017 như một hashtag được sử dụng trên phương tiện truyền thông xã hội để giúp chứng minh sự phổ biến rộng rãi của sự quấy rối và bạo hành tình dục, đặc biệt là tại nơi làm việc.[3] Nó xảy ra ngay sau những tiết lộ công khai về những cáo buộc hành vi lạm dụng tình dục chống lại Harvey Weinstein.[4]

Cụm từ đã được phổ biến rộng rãi bởi Alyssa Milano khi cô khuyến khích phụ nữ nói trên mạng xã hội Twitter về nó và "cho mọi người ý thức về tầm quan trọng của vấn đề".[5][6] Các phản ứng trên Twitter bao gồm các bài viết gây nhiều chú ý trong công chúng từ một số nhân vật nổi tiếng bao gồm Gwyneth Paltrow,[7] Ashley Judd,[8] Jennifer Lawrence,[9]Uma Thurman.[10]

Nguồn gốc

Alyssa Milano khuyến khích việc sử dụng hashtag sau khi cáo buộc chống lại Harvey Weinstein nổi lên vào năm 2017.

Một số hashtag để chia sẻ các câu chuyện về bạo lực tình dục đã được sử dụng trước #MeToo, bao gồm #MyHarveyWeinstein, #YouOkSis, #WhatWereYouWearing và #SurvivorPrivilege. [11]

Tarana Burke

Tarana Burke, một nhà hoạt động xã hội và tổ chức cộng đồng, đã bắt đầu sử dụng cụm từ "Me Too" vào năm 2006, trên mạng xã hội Myspace[12] như một phần của một chiến dịch cơ sở để thúc đẩy "gây sức mạnh thông qua sự đồng cảm" giữa phụ nữ da màu, mà trải nghiệm lạm dụng, đặc biệt là trong các cộng đồng bị thiệt thòi.[6][13][14] Burke, người đang làm một bộ phim tài liệu có tựa đề Me Too, đã nói rằng cô đã được truyền cảm hứng để sử dụng cụm từ sau khi không thể trả lời một cô gái 13 tuổi, đã tâm sự với cô, rằng cô ta đã bị bạo hành tình dục. Burke sau đó ước gì cô ấy đã nói với cô gái ấy, "tôi cũng vậy".[12]

Alyssa Milano

Vào ngày 15 tháng 10 năm 2017, nữ diễn viên Alyssa Milano đã khuyến khích loan truyền hashtag #MeToo, như là một phần của chiến dịch nâng cao nhận thức nhằm tiết lộ sự phổ biến của việc lạm dụng và quấy rối tình dục. Milano tweet: "Nếu tất cả những người phụ nữ đã bị quấy rối tình dục hoặc tấn công đều viết 'Tôi cũng vậy'. như là một tình trạng, chúng ta có thể làm mọi người ý thức tới tầm quan trọng của vấn đề."[15][16] Milano sau đó đã thừa nhận là Burke đã dùng cụm từ này trước đó. Milano thông báo trong một cuộc phỏng vấn với Rolling Stone rằng cô và 300 phụ nữ khác trong ngành công nghiệp điện ảnh hiện đang hỗ trợ một phong trào khác gọi là Time's Up, một sáng kiến ​​nhằm giúp chống lại bạo lực tình dục và quấy rối tại nơi làm việc thông qua vận động hành lang và tài trợ cho nạn nhân để nhận được trợ giúp pháp lý nếu họ không đủ khả năng. Mục tiêu của cô là nâng cao nhận thức cho phụ nữ trên khắp thế giới về số lượng phụ nữ đã bị quấy rối tình dục.[17]

Tầm với và ảnh hưởng

Cụm từ "Tôi cũng vậy" ("Me too") được Milano đưa lên Twitter vào khoảng giữa trưa ngày 15 tháng 10 năm 2017 và đã được sử dụng hơn 200.000 lần vào cuối ngày,[18] và hơn 500.000 lần cho tới ngày 16 tháng 10.[19] Trên Facebook, #Me Too được sử dụng bởi hơn 4,7 triệu người trong 12 triệu bài đăng trong 24 giờ đầu tiên.[20] Trang mạng này tường thuật rằng, 45% người dùng ở Hoa Kỳ có một người bạn đã đăng bài dùng cụm từ đó.[21]

Hàng chục nghìn người trả lời tweet của Milano, bao gồm:[22]

Một số nam giới, như diễn viên Terry Crews [55] và James Van Der Beek,[56] đã phản ứng với #Me Too bằng kinh nghiệm của riêng họ về quấy rối và lạm dụng, trong khi những người khác đã phản ứng bằng cách thừa nhận hành vi trong quá khứ chống lại phụ nữ, sinh ra #HowIWillChange.[57]

Việt Nam

Phong trào #MeToo Việt Nam được cho là bắt đầu từ vụ quấy rối tình dục ở báo Tuổi Trẻ hồi tháng 4 năm 2018. Một sinh viên thực tập tại báo Tuổi Trẻ bị một biên tập viên cưỡng bức dẫn tới muốn tự tử, bài báo của The Diplomat tường thuật lời kể của các phóng viên Việt Nam. Chỉ vài ngày sau đó, phụ nữ khắp Việt Nam chia sẻ các câu chuyện bị quấy rối và lạm dụng khi họ làm việc với các phóng viên. Họ đặt các hashtag như #toasoansach, #ngungimlang, và #MeToo.[58]

Vấn đề lạm dụng

Một cuộc nghiên cứu tại Mỹ chỉ ra rằng phong trào này đã vô tình tạo ra cách nhìn nhận vấn đề và một thái độ ứng xử sai lệch từ chính những người phụ nữ khi giao tiếp xã hội, và từ đó họ đã bị nam giới xa lánh vì quá "lạm dụng" #MeToo.

Theo một nghiên cứu của hai chuyên gia Leanne Atwater và Rachel Sturm, sau một thời gian, phong trào "#MeToo" từ ý tưởng tốt ban đầu thì nay đã gây nên hệ lụy tiêu cực quay ngoắc 180°, ngày càng nới rộng ra khoảng cách bất bình đẳng nam - nữ trong giao tiếp công việc. Cụ thể là, 1/5 nam giới lãnh đạo nói thẳng ra là họ không muốn tuyển dụng những phụ nữ có vóc dáng xinh đẹp; 1/4 nam giới được hỏi cho biết dạo sau này họ thường né tránh các cuộc gặp mặt riêng với đồng nghiệp nữ trong không gian "chỉ có hai người" chỉ vì sợ "bị bắt oan".

Nhiều nam giới cũng nói rõ là hiện giờ họ rất e ngại khi bắt tay phụ nữ, và trong công việc họ thường từ chối những chuyến công tác xa với đồng nghiệp nữ vì sợ "bị hiểu nhầm".

Nữ tác giả của nghiên cứu trên là Rachel Sturm, một chuyên gia thuộc Đại học Wright của bang Ohio (Mỹ), cho biết: "Khi lãnh đạo nam trong công ty nói rằng họ không thích tuyển nhân viên nữ nữa, rằng họ không muốn cử nhân viên nữ đi công tác xa nữa, rằng họ muốn tách nhân viên nữ khỏi các hoạt động cộng đồng, thì đó là một bước lùi (của phong trào #MeToo) rồi".

Các dẫn chứng cụ thể từ nghiên cứu này là, những tháng tiếp theo sau khi phong trào #MeToo được khởi xướng vào mùa thu năm 2017, các nhân viên nam trong các công ty tỏ ra e dè thấy rõ khi có việc phải tiếp xúc làm việc với đồng nghiệp nữ.

Và các số liệu thu thập được vào đầu năm 2019 cho nghiên cứu có tên "The #MeToo Backlash" đã có thể chứng minh được tính chất "khắc nghiệt" của phong trào này.[59]

Chú thích

  1. ^ “From Politics to Policy: Turning the Corner on Sexual Harassment - Center for American Progress”. Center for American Progress (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Edwards, Stephanie Zacharek, Eliana Dockterman, Haley Sweetland. “TIME Person of the Year 2017: The Silence Breakers”. Time (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ Smartt, Nicole. “Sexual Harassment in the Workplace in A #MeToo World”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ Chuck, Elizabeth (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: Alyssa Milano promotes hashtag that becomes anti-harassment rallying cry”. NBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ Khomami, Nadia (ngày 20 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: how a hashtag became a rallying cry against sexual harassment”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2017 – qua The Guardian.
  6. ^ a b Guerra, Cristela (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Where'd the "Me Too" initiative really come from? Activist Tarana Burke, long before hashtags - The Boston Globe”. Boston Globe. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “Celebrities Share Stories of Sexual Assault for #MeToo Campaign”. Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ Bonos, Lisa (ngày 19 tháng 10 năm 2017). “Analysis | Not everyone with a #MeToo is posting their story. Here's why some are refraining”. The Washington Post. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ Fernandez, Matt (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Jennifer Lawrence Says Producer Put Her in 'Naked Lineup,' Told Her to Lose Weight”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ a b “Uma Thurman channels 'Kill Bill' character, says Harvey Weinstein doesn't even "deserve a bullet". Newsweek. ngày 24 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ Ohlheiser, Abby (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo made the scale of sexual abuse go viral. But is it asking too much of survivors?”. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ a b Ohlheiser, Abby (ngày 19 tháng 10 năm 2017). “The woman behind 'Me Too; knew the power of the phrase when she created it – 10 years ago”. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  13. ^ Leah, Rachel (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Hollywood's brightest join the 10-year-old #MeToo movement, but will that change anything?”. Salon. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ Shugerman, Emily (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Me Too: Why are women sharing stories of sexual assault and how did it start?”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ a b c d e f g h i Petit, Stephanie (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: Sexual harassment and assault movement tweeted over 500,000 times as celebs share stories”. People. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  16. ^ D'Zurilla, Christie (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “In saying #MeToo, Alyssa Milano pushes awareness campaign about sexual assault and harassment”. Los Angeles Times. Tronc. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  17. ^ King, Michelle. “Alyssa Milano On What Is Next For #MeToo”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ Sini, Rozina (ngày 16 tháng 10 năm 2017). 'MeToo' and the scale of sexual abuse”. BBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ a b c d France, Lisa Respers (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: Social media flooded with personal stories of assault”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  20. ^ CNN, Cassandra Santiago and Doug Criss. “An activist, a little girl and the heartbreaking origin of 'Me too'. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ “More than 12M 'Me Too' Facebook posts, comments, reactions in 24 hours”. CBS News. ngày 17 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  22. ^ “The #MeToo Movement on Social Media”. Eyerys. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.Bản mẫu:Reliable source
  23. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Rife, Katie. “An incomplete, depressingly long list of celebrities' sexual assault and harassment stories [UPDATED]”. The A.V. Club. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ a b John, Tara. “Tons of Celebrities Are Joining Alyssa Milano's 'Me Too' Protest”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ Twohey, Megan; Jr, James C. McKinley; Baker, Al; Rashbaum, William K. (ngày 15 tháng 10 năm 2017). “For Weinstein, a Brush With the Police, Then No Charges”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2018 – qua The New York Times.
  26. ^ Thora Birch [@1107miss] (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “Thora Birch on Twitter: 'Oops.. Guess I missed this last night, but anyway. #MeToo' (Tweet). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017 – qua Twitter.
  27. ^ “Björk lends voice to #MeToo campaign to detail sexual harassment at hands of Danish director”. NME. ngày 17 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  28. ^ a b Schmidt, Samantha (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: Harvey Weinstein case moves thousands to tell their own stories of abuse, break silence”. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  29. ^ a b c “Lady Gaga, Sheryl Crow and More Tweet #MeToo To Raise Awareness for Sexual Assault”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  30. ^ a b “#MeToo: Lady Gaga, Mallika Dua and other celebrities share their experiences”. The Indian Express. Indian Express Limited. ngày 17 tháng 10 năm 2017. OCLC 70274541. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  31. ^ a b Millstein, Seth (ngày 15 tháng 10 năm 2017). “9 Celebrities Whose 'Me Too' Tweets Lay Bare the Everyday Reality of Sexual Assault”. Bustle. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  32. ^ “Ellen DeGeneres shares #MeToo: 'Hell hath no fury like a woman with a Twitter account'. Entertainment Weekly. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ “#MeToo Floods Social Media With Stories of Harassment and Assault”. The New York Times. ngày 16 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  34. ^ Mazza, Ed (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “#MeToo: Alyssa Milano's Call for Sexual Abuse Victims to Come Forward Goes Viral”. HuffPost. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  35. ^ “America Ferrera Says She Was Sexually Assaulted When She Was 9 Years Old”. Cosmopolitan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  36. ^ “America Ferrera's #MeToo story: I was sexually assaulted at age 9”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  37. ^ a b c “As #MeToo trends, here's a list of sex scandals in tech and entertainment”. Mercury News. ngày 16 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  38. ^ a b “COO of Instagram Marne Levine and Emily Ratajkowski on How the Platform Is Combatting Sexual Harassment”. Marie Claire. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  39. ^ “Women join forces against sexual assault with 'me too' social media campaign”. The Christian Science Monitor. ngày 16 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  40. ^ Vazquez, Maegan (ngày 26 tháng 2 năm 2018). “Lewinsky sees 'problematic' issue of consent in Clinton affair”. CNN. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “K-Pop Star Amber of f(x) Joins '#MeToo' Movement: 'It Happens Everywhere'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “In #metoo post, Olympic gymnast McKayla Maroney says she was molested”. NBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  43. ^ Mather, Victor (ngày 18 tháng 10 năm 2017). “Olympic Gymnast McKayla Maroney Says She Too Was Molested by Team Doctor”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  44. ^ “The celebrities who have said #MeToo about sexual assault and harassment”. Tampa Bay Times. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  45. ^ a b “Stars raise sexual assault awareness with #MeToo Twitter campaign”. Entertainment Weekly. ngày 16 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  46. ^ "Me Too" trend on Twitter raises awareness about sexual assault”. CBS News. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  47. ^ “Gabrielle Union Vows to 'Continue' Sexual Assault Conversation: 'It Was Wild... to See #MeToo Trending'. US Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  48. ^ 'Me too': Elizabeth Warren adds her voice to campaign raising awareness of sexual harassment and assault”. Boston Globe. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  49. ^ Hill, Libby. “Today in Entertainment: Larissa Gomes, Lena Headey accuse Harvey Weinstein of sexual harassment”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  50. ^ “Celebrities Share Stories of Sexual Assault for #MeToo Campaign”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ Murdock, Sebastian (ngày 10 tháng 10 năm 2017). “Former Actress Louisette Geiss Says Harvey Weinstein Masturbated in Front of Her”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2018 – qua Huff Post.
  52. ^ Koblin, John; Wingfield, Nick (ngày 12 tháng 10 năm 2017). “Amazon Studios Chief Suspended After Sexual Harassment Claim”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2018 – qua The New York Times.
  53. ^ Ryan, Maureen (ngày 18 tháng 10 năm 2017). “A TV Executive Sexually Assaulted Me: A Critic's Personal Story”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2017.
  54. ^ Wright, Tolly. “Writer Janis Hirsch Recalls Being Harassed Working on Garry Shandling's Show”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  55. ^ Mumford, Gwilym (ngày 11 tháng 10 năm 2017). “Actor Terry Crews: I was sexually assaulted by Hollywood executive”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
  56. ^ Leah, Rachel. “James Van Der Beek's story of sexual abuse is a powerful reminder that men can be victims too”. Salon. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  57. ^ Graham, Ruth (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “Why the #MeToo Moment Is Liberating, Dispiriting, and Uncomfortable All at Once”. Slate. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  58. ^ “Phong trào #MeToo liệu có lớn mạnh ở Việt Nam?”. BBC. ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  59. ^ https://tuoitre.vn/phai-chang-metoo-dang-bi-tac-dung-nguoc-20190904211048228.htm

Read other articles:

Rafer Johnson Información personalNacimiento 18 de agosto de 1934 Hillsboro (Estados Unidos) Fallecimiento 2 de diciembre de 2020 Sherman Oaks (Estados Unidos) Causa de muerte Accidente cerebrovascular Nacionalidad EstadounidenseLengua materna Inglés Características físicasAltura 1,9 m Peso 91 kg FamiliaHijos Jenny Johnson Jordan EducaciónEducado en Universidad de California en Los ÁngelesKingsburg High School Información profesionalOcupación Actor, atleta, baloncestista y d...

 

 

Psephotus haematonotus Status konservasiRisiko rendahIUCN22685139 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasAvesOrdoPsittaciformesFamiliPsittacidaeGenusPsephotusSpesiesPsephotus haematonotus Gould, 1838 SubspesiesP. h. caeruleusP. h. haematonotusDistribusiEndemikAustralia lbs Psephotus haematonotus adalah sebuah spesies burung dari tenggara Australia, terutama Cekungan Murray-Darling. Taksonomi Hewan tersebut dideskripsikan oleh John Gould pada 1838[a] dengan nama Platycercus haemato...

 

 

ملف خارجي انظلاق فقاعات الغاز من مياه مكربنة. المياه المكربنة (المعروفة أيضاً باسم ماء الصودا والمياه الغازية والماء الفوار) هو الماء الذي تم إذابة غاز ثاني أكسيد الكربون فيه تحت الضغط، وهي العملية التي تؤدي إلى أن تصبح المياه فوارة (تطلق فقاعات من الغاز في الضغط العادي).[...

Vertrag von Suwałki. Links polnische, rechts litauische Delegation Der Vertrag von Suwałki vom 7. Oktober 1920 zwischen Polen und Litauen, auch als Abkommen oder Waffenstillstand bezeichnet, war ein Ereignis im Rahmen der Grenzkonflikte beider Länder nach deren Unabhängigkeit als Folge des Ersten Weltkriegs und der russischen Oktoberrevolution. Inhaltsverzeichnis 1 Interessenlage 2 Militärische Lage 3 Verhandlungen 4 Ergebnis 5 Bruch des Abkommens 6 Siehe auch 7 Literatur 8 Weblinks Inte...

 

 

Dolní Houžovec Dolní Houžovec (Tschechien) Basisdaten Staat: Tschechien Tschechien Region: Pardubický kraj Bezirk: Ústí nad Orlicí Gemeinde: Ústí nad Orlicí Fläche: 448[1] ha Geographische Lage: 49° 58′ N, 16° 28′ O49.96805555555616.474444444444497Koordinaten: 49° 58′ 5″ N, 16° 28′ 28″ O Höhe: 497 m n.m. Einwohner: 45 (2011) Postleitzahl: 562 01 Kfz-Kennzeichen: E Struktur Status: Ortsteil St...

 

 

As fases da Operação Lava Jato são as operações da Polícia Federal do Brasil que continuam após as ações de investigação iniciadas em 17 de março de 2014 com a deflagração da Operação Lava Jato. Fases 2014 1 2 3 4 5 6 7 8 2015 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 2016 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 2017 39 40 41 42 43 44 45 46 47 2018 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 2019 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 2020 71 72 73 74 75 76 77 78 Operações A Origem...

Chemical compound SB-277,011-AIdentifiers IUPAC name N-{trans-4-[2-(6-cyano-3,4-dihydroisoquinolin-2(1H)-yl)ethyl]cyclohexyl}quinoline-4-carboxamide PubChem CID5311096IUPHAR/BPS143ChemSpider4470626 NChEMBLChEMBL85606 NCompTox Dashboard (EPA)DTXSID10944188 Chemical and physical dataFormulaC28H30N4OMolar mass438.575 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES c4cccc1c4nccc1C(=O)NC3CCC(CC3)CCN(CCc2c5)Cc2ccc5C#N InChI InChI=1S/C28H30N4O/c29-18-21-5-8-23-19-32(16-13-22(23)17-...

 

 

Habronattus carolinensis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Arachnida Ordo: Araneae Famili: Salticidae Genus: Habronattus Spesies: Habronattus carolinensis Nama binomial Habronattus carolinensisPeckham & Peckham, 1901 Habronattus carolinensis adalah spesies laba-laba yang tergolong famili Salticidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Habronattus dan ordo Araneae. Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbitkan pada tahun 1901 oleh Peckham &...

 

 

Hospital in Karachi, Pakistan Hospital in Karachi, PakistanLiaquat National Hospital & Medical CollegeGeographyLocationKarachi, PakistanOrganisationCare systemPrivateTypeTeachingServicesStandardsISO 9001:2000Beds700HistoryOpened1958 as National HospitalRenamed later as Liaquat National HospitalLinksWebsitehttp://www.lnh.edu.pk/ListsHospitals in Pakistan The Liaquat National Hospital is located at Stadium Road, Karachi, Sindh, Pakistan.[1][2][3][4] History S...

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 12/2021) Trudoliubivyi medved 1868 Ngụ ngôn là một thể loại của văn học giáo huấn, mang nội dung đạo đức,giáo dục có hình thức thơ hoặc văn xuôi tương đối ngắn...

 

 

Species of bird Fiordland penguin Conservation status Near Threatened (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Sphenisciformes Family: Spheniscidae Genus: Eudyptes Species: E. pachyrhynchus Binomial name Eudyptes pachyrhynchusG. R. Gray, 1845 Current breeding range The Fiordland penguin (Eudyptes pachyrhynchus), also known as the Fiordland crested penguin (in Māori, tawaki or pokotiwha), is a crested pen...

 

 

Distintivo del Comando interregionale Pastrengo Distintivo del Comando interregionale Vittorio Veneto Distintivo del Comando interregionale Podgora Distintivo del Comando interregionale Culqualber Distintivo del Comando interregionale Ogaden Voce principale: Arma dei Carabinieri. L'organizzazione territoriale dell'Arma dei Carabinieri è quel livello organizzativo che contiene tutti i reparti ordinari dell'Arma. Il 75% dei militari dell'Arma dei Carabinieri è incluso all'interno di questo li...

Have Gun–Will Travel Serie de televisión Género WesternCreado por Sam RolfeHerb MeadowProtagonistas Richard BoonePaís de origen  Estados UnidosN.º de episodios 225ProducciónDuración 30 minutosLanzamientoMedio de difusión CBSPrimera emisión 1957Última emisión 1963Enlaces externos Ver todos los créditos (IMDb) Ficha en IMDb[editar datos en Wikidata] Have Gun–Will Travel (Revólver a la orden en español) fue una serie de televisión estadounidense protagonizada por...

 

 

134th running of the Preakness Stakes 134th Preakness StakesThe Preakness StakesThe Second Jewel of the Triple Crown The Run for the Black-Eyed SusansLocationPimlico Race Course, Baltimore, Maryland, United StatesDateMay 16, 2009Winning horseRachel AlexandraJockeyCalvin BorelTrainerSteve AsmussenConditionsFastSurfaceDirt← 20082010 → The 2009 Preakness Stakes was the 134th running of the Preakness Stakes, the second leg of horse racing's Triple Crown. The value of the rac...

 

 

Standard form of Chinese and the official language of China For other uses, see Standard Chinese (disambiguation). Huayu redirects here. For other uses, see Huayu (disambiguation). It has been suggested that this article be merged into Chinese language. (Discuss) Proposed since October 2023. Standard ChineseStandard Mandarin现代标准汉语現代標準漢語Xiàndài biāozhǔn hànyǔNative toMainland China, Taiwan, SingaporeNative speakersHas begun acquiring native speakers (as of 19...

Den här artikeln behöver källhänvisningar för att kunna verifieras. (2020-02) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Blandade artister, även diverse artister eller olika artister, på engelska Various Artists, är en term som brukar användas inom musikindustrin då ett flertal artister och grupper samarbetar på en låt eller en samli...

 

 

Montenegrin footballer This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (April 2013) (Learn how and when to remove this template message) Dragan Bošković Personal informationFull name Dragan BoškovićDate of birth (1985-12-27) 27 December 1985 (age 38)Place of birth Berane, SFR YugoslaviaHeight 1.85 m (6 ft 1 in)Position(s) StrikerSenior ...

 

 

Suku Ambon beralih ke halaman ini. Untuk pars pro toto dari orang yang berasal dari Kepulauan Maluku, lihat orang Maluku. Suku AmbonOrang AmbongSepasang pengantin Ambon mengenakan pakaian adatnya.Jumlah populasic. 1.590.000Daerah dengan populasi signifikan Indonesiac. 1.500.000 Belandac. 90.000BahasaAmbon, Indonesia, AsiluluAgamaProtestan (mayoritas), Islam Sunni, KatolikKelompok etnik terkaitMaluku, Melanesia Suku Ambon (Ambon: orang Ambong) adalah sebuah kelompok etnis dengan ras ...

War Is the AnswerСтудійний альбомВиконавецьFive Finger Death PunchДата випуску9 жовтня 2009 (2009-22-09)ЗаписанийКвітень – червень 2009Жанрхеві-метал, грув-металТривалість45:07МоваанглійськаЛейблProspect Park, Spinefarm RecordsПродюсерКевін ЧуркоХронологія Five Finger Death Punch Попередній The Way of the Fist (2007) American Capitali...

 

 

Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) eToroLoại hìnhPrivateNgành nghềFinancial servicesInvesting onlineSocial investmentBitcoin exchangeThành lập2007 (2007)[1]Người sáng lậpYoni Assia, Ronen Assia, David RingTrụ sở chínhLimassol, CyprusLondon, United K...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!