Phú Tân (xã), Phú Tân (Cà Mau)

Phú Tân
Xã Phú Tân
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhCà Mau
HuyệnPhú Tân
Trụ sở UBNDẤp Cái Đôi
Thành lập1991[1]
Loại đô thịLoại V
Năm công nhận2021[2]
Địa lý
Tọa độ: 8°57′3″B 104°50′50″Đ / 8,95083°B 104,84722°Đ / 8.95083; 104.84722
MapBản đồ xã Phú Tân
Phú Tân trên bản đồ Việt Nam
Phú Tân
Phú Tân
Vị trí xã Phú Tân trên bản đồ Việt Nam
Diện tích57,54 km²[3]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng20.719 người[4]
Mật độ360 người/km²
Khác
Mã hành chính32218[5]
Websitephutan.phutan.camau.gov.vn

Phú Tân là một thuộc huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Địa lý

Xã Phú Tân nằm ở phía tây bắc huyện Phú Tân, có vị trí địa lý:

Xã Phú Tân có diện tích 57,54 km²,[3] dân số năm 2022 là 20.719 người,[4] mật độ dân số đạt 360 người/km².

Hành chính

Xã Phú Tân được chia thành 10 ấp: Cái Đôi, Cái Nước, Cái Nước Biển, Cống Đá, Đường Cày, Láng Cháo, Mỹ Bình, Tân Điền A, Tân Phú, Tân Thành.

Lịch sử

Sau năm 1975, Cái Đôi là một thị trấn trực thuộc huyện Cái Nước, tỉnh Minh Hải.

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6] về việc chuyển thị trấn Cái Đôi thuộc huyện Cái Nước về huyện Phú Tân mới thành lập. Thị trấn Cái Đôi trở thành huyện lỵ của huyện Phú Tân.

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[7] về việc:

  • Thành lập xã Phú Hiệp trên cơ sở một phần của xã Phú Mỹ B.
  • Đổi tên thị trấn Cái Đôi thành thị trấn Phú Tân.

Ngày 28 tháng 3 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 23-HĐBT[8] về việc:

  • Thành lập xã Tân Phong trên cơ sở một phần của thị trấn Phú Tân.
  • Thành lập xã Tân Nghiệp trên cơ sở một phần của xã Tân Hải.

Ngày 17 tháng 5 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 75-HĐBT[9] về việc sáp nhập huyện Phú Tân vào huyện Cái Nước, huyện lỵ đặt tại xã Cái Nước, thị trấn Phú Tân và các xã Phú Hiệp, Tân Nghiệp, Tân Phong chuyển sang thuộc huyện Cái Nước.

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT[10] về việc sáp nhập xã Tân Phong vào xã Tân Nghiệp và sáp nhập một phần diện tích và dân số của xã Tân Nghiệp để sáp nhập vào thị trấn Phú Tân.

Xã Tân Nghiệp có 3.562 hécta đất và 6.338 nhân khẩu.

Thị trấn Phú Tân có 2.386 hécta đất và 5.000 nhân khẩu.

Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 51/QĐ-TCCP[1] về việc thành lập xã Phú Tân trên cơ sở thị trấn Phú Tân và các xã Phú Hiệp, Tân Nghiệp.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[11] về việc chia tỉnh Minh Hải thành tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau. Khi đó, xã Phú Tân thuộc huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.

Ngày 22 tháng 4 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 41/2003/NĐ-CP[12] về việc thành lập xã Tân Hải trên cơ sở 4.233,56 ha diện tích tự nhiên và 9.532 người của xã Phú Tân.

Ngày 17 tháng 11 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 138/2003/NĐ-CP[13] về việc chuyển xã Phú Tân thuộc huyện Cái Nước về huyện huyện Phú Tân mới thành lập quản lý.

Ngày 27 tháng 12 năm 2021, UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định số 2968/QĐ-UBND[2] về việc công nhận đô thị Phú Tân (xã Phú Tân) là đô thị loại V.[14][15][16]

Chú thích

  1. ^ a b Quyết định số 51/QĐ-TCCP về việc điều chỉnh địa giới phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và huyện Cái Nước, tỉnh Minh Hải.
  2. ^ a b “Quyết định số 2968/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án phân loại đô thị – Công nhận đô thị Phú Tân, xã Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đạt tiêu chí đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ a b “Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Cà Mau: Phụ lục 2–2A” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. 27 tháng 3 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ a b Công an tỉnh Cà Mau (13 tháng 9 năm 2023). “Báo cáo số 3001/CAT-QLHC của Công an tỉnh về việc bổ sung về số liệu nhân khẩu thường trú vắng mặt địa phương của tỉnh Cà Mau” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ Tổng cục Thống kê
  6. ^ “Quyết định số 326-CP năm 1979 về việc phân vạch địa giới các huyện và thị xã thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện Pháp luật. 29 tháng 12 năm 1979.
  7. ^ “Quyết định số 275-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện Pháp luật. 25 tháng 7 năm 1979.
  8. ^ “Quyết định số 23-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới thị trấn và một số xã thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành”. Thư viện Pháp luật. 28 tháng 3 năm 1983.
  9. ^ “Quyết định số 75-HĐBT năm 1984 về việc phân vạch địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện Pháp luật. 17 tháng 5 năm 1984.
  10. ^ “Quyết định số 33B-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, thị trấn của các thị xã Bạc Liêu, Cà Mau và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Hồng Dân, Thới Bình, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện Pháp luật. 14 tháng 2 năm 1987.
  11. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chín một số tỉnh”. 6 tháng 11 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ “Nghị định số 41/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Cái Nước và U Minh, tỉnh Cà Mau”. Thư viện Pháp luật. 22 tháng 4 năm 2003.
  13. ^ “Nghị định số 138/2003/NĐ-CP về việc thành lập các huyện Năm Căn và Phú Tân, tỉnh Cà Mau”. Thư viện Pháp luật. 17 tháng 11 năm 2003.
  14. ^ Nguyệt Thanh (27 tháng 12 năm 2021). “Công nhận đô thị Phú Tân là đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ Anh Phan (11 tháng 1 năm 2022). “Xã Phú Tân đạt chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  16. ^ “Cà Mau: Công nhận đô thị Phú Tân là đô thị loại V”. Bộ Xây Dựng. 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

Read other articles:

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Бобровников. Щодо інших людей з таким самим іменем та прізвищем див. Бобровников Олексій. Олексій Вікторович Бобровников Народився 24 квітня 1912(1912-04-24)Київ, Російська імперіяПомер 18 вересня 1998(1998-09-18) (86 років)Київ, УкраїнаКра

 

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat James Bradley (disambiguasi). James BradleyLahirMaret 1693Sherborne, Gloucestershire, InggrisMeninggal13 Juli 1762 (umur 69)Chalford, Gloucestershire, InggrisKebangsaanBritania RayaAlmamaterBalliol College, OxfordDikenal atasAberasi cahaya Astronomer RoyalPenghargaanMedali Copley, 1748Karier ilmiahBidangAstronomiInstitusiUniversitas OxfordMuseum Ashmolean James Bradley FRS (Maret 1693 – 13 Juli 1762) adalah seorang astronom Inggris dan menjabat ...

 

Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Gereja Rasul Suci di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cukup tepat. Lihat pula: panduan penerj...

Міхал Журавськийпол. Michał ŻórawskiНародився 25 вересня 1938(1938-09-25)Помер 27 березня 2012(2012-03-27) (73 роки)Поховання Повонзківський цвинтар :  Громадянство  ПольщаДіяльність дипломатВідомий завдяки Генеральний консул Республіки Польща у ХарковіAlma mater Варшавський університе...

 

Sam Bush im Juni 2006 Sam Bush (* 13. April 1952 in Bowling Green (Kentucky)) ist ein US-amerikanischer Bluegrass-Musiker. Sam Bush spielt Mandoline, Geige, Gitarre, Banjo und singt. Von 1971 bis 1989 gehörte er der von ihm mitbegründeten Band New Grass Revival an. 1985 veröffentlichte Sam Bush sein erstes Solo-Album. Er zählt zur Weltspitze der Mandolinenspieler und gilt als einer der Mitbegründer des Telluride Bluegrass Festivals, das seit 1973 jährlich im Juni in Telluride (Colorado)...

 

Duta Besar Irlandia untuk IndonesiaPetahanaPádraig Francissejak 2021Dibentuk1985Pejabat pertamaJoseph SmallSitus webdfa.ie/irish-embassy/indonesia/ Berikut adalah daftar duta besar Republik Irlandia untuk Republik Indonesia. Nama Mulai tugas Kredensial Selesai tugas Ref. Joseph Small November 1981 4 Juli 1985 Februari 1987 [1][2][cat. 1] James Sharkey Februari 1987 4 Juli 1987 Agustus 1989 [1][2][cat. 1] Martin Burke September 1989 26 Mei ...

Municipio de Mill Creek Municipio Ubicación en el condado de MercerUbicación del condado en PensilvaniaUbicación de Pensilvania en EE. UU.Coordenadas 41°25′00″N 80°01′59″O / 41.416666666667, -80.033055555556Entidad Municipio • País  Estados Unidos • Estado  Pensilvania • Condado MercerSuperficie   • Total 50.0 km² • Tierra 49.0 km² • Agua (2,0%) 1,0 km²Población (2000)   • Total 63...

 

Gobierno de Australia LocalizaciónPaís  AustraliaInformación generalJurisdicción  AustraliaTipo Gobierno FederalSede CanberraOrganizaciónDependencias Department of Defense, Department of Health, Sports Australia, Department of Agriculture, Fisheries and Forestry, Department of Industry, Science, Energy and Resources, Department of Education and Training, Department of Employment, Department of Veterans' Affairs, Department of the Environment, Department of Infrastructure, Trans...

 

Barq's Root BeerJenisRoot beerProdusenThe Coca-Cola CompanyNegara asalAmerika SerikatDiperkenalkan1898; 124 tahun lalu (1898)Varian Diet Root Beer Red Crème Soda Cherry Bite Diet Red Crème Soda French Vanilla Crème Soda Birch Beer[1] Diet French Vanilla Crème Soda Produk terkaitA&W Root Beer, Mug Root Beer, Dad's Root Beer, Limun sarsaparilla Barq's merupakan sebuah merek minuman ringan root beer/sarsaparilla milik The Coca-Cola Company. Diciptakan oleh Edward Barq, merek...

Алессандро Шепф Алессандро Шепф Особисті дані Народження 7 лютого 1994(1994-02-07) (29 років)   Умгаузен, Австрія Зріст 178 см Вага 78 кг Громадянство  Австрія Позиція півзахисник Інформація про клуб Поточний клуб «Ванкувер Вайткепс» Номер 18 Юнацькі клуби 1999–2007 2007–2009 2009–2012...

 

Berkas:Taufiqnganjuk.pngTaufiqurrahman Drs. H. Taufiqurrahman adalah bupati Nganjuk yang menjabat pada periode 2008-2018 dan terpilih kembali pada pilkada Nganjuk 2012. Ia bersama pasangannya Abdul Wahid Badrus berhasil memenangi pilkada dan mengalahkan pasangan Siti Nurhayati-Sumardi dengan perolehan suara 128.206 atau 23,7 persen dan pasangan Njono Djojo Astro-Syaiful Anam dengan 121.794 suara atau 22,5 persen.Sosok politisi ini pernah mendekap di rumah tahanan setelah tetangkap basah OTT d...

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Tanzania at the 2024 Summer Olympics – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2023) Sporting event delegationTanzania at the2024 Summer OlympicsIOC codeTANNOCTanzania Olympic Committeein Paris, France26 July 2024 (2024-07-26)...

Russian footballer Aleksei Gubochkin Gubochkin with Tekstilshchik Ivanovo in 2021Personal informationFull name Aleksei Alekseyevich GubochkinDate of birth (1999-01-26) 26 January 1999 (age 24)Place of birth Moscow, RussiaHeight 1.91 m (6 ft 3 in)Position(s) DefenderTeam informationCurrent team FC TyumenNumber 95Youth career0000–2011 FC Torpedo Moscow2011–2013 FC Spartak Moscow2013–2014 TsSO Lokomotiv-2 Moscow2014–2017 FC Lokomotiv MoscowSenior career*Years Team App...

 

María del Carmen Gutiérrez Sánchez de Gambra Información personalNombre de nacimiento María del Carmen Gutiérrez SánchezNacimiento 1921Fallecimiento 31 de julio de 1984 (62 o 63 años) Madrid, Comunidad de Madrid, EspañaNacionalidad EspañolaFamiliaCónyuge Rafael Gambra CiudadHijos 3Información profesionalOcupación Profesora y escritoraAños activa 1948-1971Seudónimo Carmela Gutiérrez de Gambra,Miguel Arazuri,André Ronsac,Clara San Miguel,Alice Norton,Enid ColmanLengua literaria...

 

Japanese actress, former member of AKB48, member of no3b (1988-) Haruna Kojima小嶋 陽菜Born (1988-04-19) April 19, 1988 (age 35)Urawa-ku, Saitama, Saitama Prefecture, JapanOccupations Actress singer model entrepreneur Years active1998–2001, 2005–presentHeight164 cm (5 ft 5 in)Musical careerGenresJ-popInstrument(s)VocalsLabels King (AKB48) Epic (no3b) Musical artistYouTube informationChannel Haruna Kojima's Cat Nap Years active2019–presentGenres Beauty v...

Pohon ZaitunSenimanVincent van GoghTahun1889F712 / JH1740MediumMinyak di atas kanvasUkuran92 cm × 72.5 cm (36.2 in × 28.5 in)LokasiMuseum of Modern Art[1][2], New York, NY Vincent van Gogh melukis sekitar 18 lukisan pohon zaitun, kebanyakan di Saint-Rémy-de-Provence pada 1889. Atas permintaannya sendiri, ia tinggal di sebuah suaka disana dari Mei 1889 sampai Mei 1890 untuk melukis taman-taman di suaka tersebut dan, saat ia diijinkan...

 

  Grand Prix Indianapolis 2008Detail lombaLomba ke 14 dari 18Grand Prix Sepeda Motor musim 2008Tanggal14 September 2008Nama resmiRed Bull Indianapolis Grand Prix[1][2][3]LokasiIndianapolis Motor SpeedwaySirkuitFasilitas balapan permanen4.216 km (2.620 mi)MotoGPPole positionPembalap Valentino RossiCatatan waktu 1:40.776Putaran tercepatPembalap Valentino RossiCatatan waktu 1:49.668PodiumPertama Valentino RossiKedua Nicky HaydenKetiga Jorge Lorenzo250 ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2019) ستانلي ريتشاردسون معلومات شخصية تاريخ الميلاد 2 يوليو 1890  تاريخ الوفاة 24 يناير 1958 (67 سنة)   الجنسية المملكة المتحدة المملكة المتحدة لبريطانيا العظمى وأ...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Junno de 2023) Igreja de São Miguel do FetalApresentaçãoTipo igrejapatrimónio culturalEstatuto patrimonial sem protecção legal (d)LocalizaçãoLocalização Viseu PortugalCoordenadas 40° 39′ 30″ N, 7° 54′ 23″ Oedi...

 

Prime Minister of Bulgaria (1934–35, 1944–46) Kimon GeorgievКимон Георгиев24th Prime Minister of BulgariaIn office19 May 1934 – 22 January 1935MonarchBoris IIIPreceded byNikola MushanovSucceeded byPencho ZlatevIn office9 September 1944 – 22 November 1946MonarchSimeon II (1944-1946)PresidentVasil Kolarov (1946)Preceded byKonstantin MuravievSucceeded byGeorgi Dimitrov Personal detailsBorn(1882-08-11)11 August 1882Pazardzhik, Eastern Rumelia (today Bulgaria...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!