Pedra Branca, Singapore

Pedra Branca
Chi tiết của một bản đồ năm 1620 "Bản đồ Sumatra" bởi Hessel Gerritz, một nhà bản đồ học với Cục Thủy văn của Công ty Đông Ấn Hà Lan. Vị trí của đảo "Pedrablanca" (Pedra Branca) được đánh dấu.
Địa lý
Vị tríBiển Đông
Tọa độ1°19′49″B 104°24′21″Đ / 1,330368°B 104,405883°Đ / 1.330368; 104.405883
Diện tích3.300 m2 (35.500 sq ft)
Dài137 m (449 ft)
Rộng60 m (200 ft) (average)
Hành chính

Pedra Branca (trước đây có tên gọi trong tiếng Malaysia là Pulau Batu Puteh và nay là Batu Puteh) là một hòn đảo hẻo lánh và cũng là điểm cực đông của Singapore. Tên gọi này có nghĩa là "đá trắng" trong tiếng Bồ Đào Nha (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [pɛðɾɐ βɾɐkɐ]), và dùng để chỉ guano trắng (phân chim) lắng đọng trên đá. Hòn đảo này bao gồm một khối đá nhỏ đá granit nhỏ với diện tích khoảng 3.300 mét vuông (35520 sq ft). Lúc thủy triều xuống, nó có kích thước dài nhất là 137 mét (449 ft) và có chiều rộng trung bình 60 mét (200 ft). Mặc dù thuộc chủ quyền của Singapore, hòn đảo này có một sự khác biệt duy nhất là không nằm trong bất kỳ khu vực quy hoạch, tiểu khu hoặc khu vực bầu cử chính trị nào trong nước. Pedra Branca nằm ở 1 ° 19'48 "N 104 ° 24'27" E, nơi eo biển Singapore gặp Biển Đông.

Có hai đặc điểm hàng hải gần Pedra Branca. Middle Rocks, thuộc chủ quyền của Malaysia, bao gồm hai cụm đá nhỏ khoảng 250 mét (820 ft) ngoài nằm 0,6 hải lý (1,1 km; 0,7 mi) về phía nam của Pedra Branca. South Ledge, cách nam giới nam-tây nam của Pedra Branca, 2,2 hải lý (4,1 km; 2,5 mi), là một hệ tầng đá nhìn thấy chỉ khi thủy triều thấp.

Pedra Branca được các thủy thủ biết đến trong nhiều thế kỷ. Ban đầu nó nằm trong lãnh thổ của tiểu vương quốc Hồi giáo Johor, được thành lập vào năm 1528 và vẫn thuộc quyền kiểm soát của Vương quốc Hồi giáo Johor dưới ảnh hưởng của Anh sau khi Hiệp ước Anh-Hà Lan năm 1824 giữa Anh và Hà Lan được ký kết. Từ năm 1850 đến 1851, người Anh đã xây dựng ngọn hải đăng Horsburgh trên đảo mà không cần sự đồng ý của chính quyền Johor, hoặc thậm chí thông báo cho họ về quyết định. Từ thời điểm đó, Straits Settlements quản lý hòn đảo; Singapore sau đó đã nhận trách nhiệm vào năm 1946 sau khi giải thể Straits Settlements. Vào ngày 21 tháng 9 năm 1953, Thư ký của Bang Johor, đáp ứng một yêu cầu từ Thư ký thuộc địa của Singapore về tình trạng của hòn đảo, tuyên bố rằng "Chính phủ Johore không tuyên bố quyền sở hữu Pedra Branca".

Vào ngày 21 tháng 12 năm 1979, Malaysia xuất bản một bản đồ cho thấy hòn đảo nằm trong lãnh hải của mình. Điều này đã làm dấy lên tranh chấp lãnh thổ kéo dài 29 năm cùng với vấn đề chủ quyền đối với các đặc điểm hàng hải gần đó của Middle Rocks và South Ledge, những người tranh chấp đã đưa ra Tòa án Quốc tế (ICJ) để giải quyết.[1].[2] Vào ngày 23 tháng 5 năm 2008, ICJ đã phán quyết rằng Pedra Branca thuộc chủ quyền của Singapore.[3][4] Mặc dù hòn đảo này đã được dưới sự chủ quyền của Johor Sultanate, Vương quốc Anh và Singapore đã thực hiện các hành động chủ quyền khác nhau đối với hòn đảo này. Sự thất bại của Malaysia và những người tiền nhiệm phản ứng lại những hành động này, và các hành động khác chứng tỏ sự thừa nhận chủ quyền của Singapore đối với hòn đảo, có nghĩa là Singapore đã giành được chủ quyền đối với Pedra Branca. Mặt khác, Middle Rocks vẫn là một phần của lãnh thổ Malaysia vì Singapore đã không thể hiện bất kỳ hành động chủ quyền nào đối với nó. Tòa án đã không phán quyết dứt khoát về phần còn lại của South Ledge, chỉ đơn thuần tuyên bố rằng nó thuộc về quốc gia nằm trong lãnh hải của nó. Malaysia và Singapore đã thiết lập cái mà họ đặt tên là Ủy ban kỹ thuật chung để phân định giới hạn hàng hải trong khu vực xung quanh Pedra Branca và Middle Rocks, và để xác định quyền sở hữu của South Ledge.

Tên gọi

Pedra Branca có nghĩa là "đá trắng" trong tiếng Bồ Đào Nha, và chỉ phân chim màu trắng của loài chim mòng biển mũ trắng ở trên đá này nơi chúng xây tổ[5] Tên này được sử dụng bởi cả báo tiếng Anh và tiếng Malay ở Singapore.[6] Malaysia trước đây gọi đảo là Pulau Batu Puteh, có nghĩa là "hòn đảo đá trắng" trong tiếng Malay, nhưng chính phủ Malaysia sau đó đã quyết định từ "Pulau" ("Đảo"). Tháng 8 năm 2008, Ngoại trưởng [Rais Yatim] cho biết Malaysia đã cho rằng đặc điểm hàng hải không đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận cho một hòn đảo, đó là đất đai có người sinh sống có hoạt động kinh tế.[7] Tên hòn đảo trong tiếng Quan ThoạiBaijiao (tiếng Trung: 白礁; bính âm: báijiāo),[5] có nghĩa là "bạch tiêu".[8] Tên trong tiếng Tamilபெட்ரா பிராங்கா, một dạng chuyển tự của Pedra Branca.

Tham khảo

  1. ^ Pedra Branca case, paras. 30 and 31.
  2. ^ Pedra Branca case, para. 12.
  3. ^ Pedra Branca case, paras. 274–277. See also Sovereignty over Pedra Branca/Pulau Batu Puteh, Middle Rocks and South Ledge (Malaysia/Singapore), International Court of Justice, ngày 23 tháng 5 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017; Court awards islet to Singapore, BBC News, ngày 23 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ ICJ awards Pedra Branca's sovereignty to Singapore, Channel NewsAsia, ngày 23 tháng 5 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2008, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ a b Julian Davison (tháng 7 năm 2008), “Between a rock and a hard place” (PDF), The Expat, tr. 86, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2008, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp).
  6. ^ See, for instance, Puad Ibrahim (ngày 28 tháng 5 năm 2008), “Surat tahun 1953 jadi penentu hak milik pulau. ICJ: Surat buktikan Johor memahami ia tidak mempunyai kedaulatan terhadap Pedra Branca”, Berita Harian, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “KL: 'Pulau' no more as Pedra Branca not an island”, The Straits Times, ngày 22 tháng 8 năm 2008. See also “KL: 'Pulau' no more”, The Straits Times, ngày 21 tháng 8 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017; Su Jun Xiang (ngày 22 tháng 8 năm 2008), “Between a rock and a hard place”, The Straits Times.
  8. ^ English Language Department, Beijing Institute of Foreign Languages (1978), “ jiāo”, trong Wu Jingrong (biên tập), A Chinese–English Dictionary, Beijing: Commercial Press, tr. 340.

Read other articles:

Peta pembagian administratif tingkat pertama Haiti Pembagian administratif Haiti terdiri atas 10 departemen pada tingkat pertama, 42 arondisemen pada tingkat kedua, dan 145 komune pada tingkat ketiga. lbsPembagian administratif Amerika Amerika Utara Amerika Selatan Negara berdaulat Amerika Serikat Antigua dan Barbuda Argentina Bahama Barbados Belize Bolivia Brasil Chili Dominica Republik Dominika Ekuador El Salvador Grenada Guatemala Guyana Haiti Honduras Jamaika Kanada Kolombia Kosta Rika Ku...

 

2007 EP by Dethklok and ...And You Will Know Us by the Trail of DeadAdult Swim Presents: ...And You Will Know Us by the Trail of Dead on Tour with DethklokEP by Dethklok and ...And You Will Know Us by the Trail of DeadReleasedOctober 29, 2007Recorded2002–2007Genre Melodic death metal alternative rock Length16:04 (CD)3:48 (DVD)LabelWilliams StreetProducerUlrich Wild, Brendon Small, Mike McCarthyDethklok chronology The Dethalbum(2007) Adult Swim Presents: ...And You Will Know Us by th...

 

Perro esquimal americano Otros nombres Eskimo SpitzRegión de origen  Estados UnidosAlemania AlemaniaCaracterísticasTipo perroOtros datosFederaciones AKC estándar CKC estándar UKC estándar[editar datos en Wikidata] El Perro esquimal americano (American Eskimo) es un perro pequeño, descendiente de los Spitz. Origen Se trata de un descendiente de los Spitz procedentes del norte del continente Europeo. Cuando transcurría el siglo XIX, en Estados Unidos, se seleccio...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Malawi and the International Monetary Fund – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2017) (Learn how and when to remove this template message)...

 

Pour les articles homonymes, voir Gut. Serge GutPortrait de Serge Gut dans Franz Liszt, der Unvollendete, documentaire de Ute Gebhardt, Mitteldeutscher Rundfunk, 2010.BiographieNaissance 25 juin 1927BâleDécès 31 mars 2014 (à 86 ans)SuresnesNom de naissance René Serge GutNationalité françaiseActivités Compositeur, historien de la musique, musicologue, professeur d'universitéAutres informationsA travaillé pour Université de Parismodifier - modifier le code - modifier Wikidata Se...

 

Cet article est une ébauche concernant le jeu vidéo. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) (voir l’aide à la rédaction). Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (avril 2018). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les référ...

Campeonato Sul-Americano de Voleibol Masculino Sub-21 de 2002 Voleibol Informações gerais País-sede Poços de Caldas Brasil Participantes 6 Premiações Campeão Brasil (13º título) Estatísticas ◄◄ Campeonato Sul-Americano de Voleibol Masculino Sub-21 de 2000 Campeonato Sul-Americano de Voleibol Masculino Sub-21 de 2004 ►► O Campeonato Sul-Americano de Voleibol Masculino Sub-21 de 2002 é a décima - sexta edição do Campeonato Sul-Americano de Voleibol Masculino da catego...

 

منتخب أرمينيا الوطني لهوكي الجليد الإتحاد إتحاد أرمينيا لهوكي الجليد البلد أرمينيا  المدرب دوغ دي تشيزاري مساعد المدرب كارو بيكيانأرام أبراهميانأرام فارتانيان الأكثر لعباً رافي كاجبيرونيأرتاك مارتيروسيان (12) الأكثر نقاط غيفورك كانداخاريان (14) التصنيف العالمي لهوكي ا...

 

Methods for training birds of prey to hunt on a human's behalf This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (September 2020) (Learn how and when to remove this template message) This Falconry has been imported to Wikibooks under the name Falconry. If this page can be rewritten into an encyclopedic article, please do so ...

У Вікіпедії є статті про інших людей із таким прізвищем: Порошенко. Петро Олексійович Порошенко Петро Олексійович Порошенко 5-й Президент України 7 червня 2014 — 20 травня 2019Прем'єр-міністр Арсеній ЯценюкВолодимир ГройсманПопередник Віктор ЯнуковичОлександр Турчино...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

تُرتة دُبُشDobostorta (بالمجرية) معلومات عامةالمنشأ المجر المبتكر C. József Dobos (en) النوع كعكة إسفنجية — تورت المكونات الرئيسية  القائمة ... كعكة إسفنجية مدقوق السكر فانيليا رم شوكولاتة عصير ليمون تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات تُرتة دُبُش هي كعكة إسفنجية مجرية محشية بطبق...

Russian company58°03′55″N 38°48′06″E / 58.06516196762985°N 38.80180376512484°E / 58.06516196762985; 38.80180376512484 Vympel ShipyardFormerlyPlant No. 341TypeJoint-stock companyIndustryShipbuildingFounded1930; 93 years ago (1930)HeadquartersRybinsk, Yaroslavl Oblast, RussiaArea servedInternationalKey peopleNorenko Evgeniy IvanovichProductsNaval shipsNumber of employees1500ParentUnited Shipbuilding CorporationWebsite[1] JSC Vympel Shipyard ...

 

Park Jeong-WooNama asal박정우 (Park Jeong-Woo)Lahir28 September 2004 (umur 19)Iksan, Korea SelatanKebangsaanKorea SelatanNama lainJustin ParkPekerjaanPenyanyiKarier musikGenreK-popHip hopR&BTahun aktif2018–sekarangLabelYG EntertainmentArtis terkaitTreasureYG FamilyPark Jeong-woo (bahasa Korea: 박정우; lahir 28 September 2004) adalah penyanyi asal Korea Selatan dan juga anggota grup vokal pria Treasure, di bawah asuhan YG Entertainment. Ia pertama kali dikenal pu...

 

Pemandangan malam di Universitas Bisnis Baku Perguruan tinggi negeri Gedung Universitas Ekonomi Negeri Azerbaijan di Jalan Istiglaliyyat Perguruan tinggi negeri Universitas Pendirian Akademi Administrasi Negara 3 Januari 1999 Universitas Arsitektur dan Pembangunan Azerbaijan 1975 Universitas ADA 6 Maret 2006 Universitas Kedokteran Azerbaijan 1930 Universitas Pertanian Negeri Azerbaijan 1929 Universitas Ekonomi Negeri Azerbaijan 1930 Akademi Kelautan Negeri Azerbaijan 1996 Universitas Keminyak...

American news reporter This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Rick Leventhal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2010) (Learn how and when to remove this template me...

 

British soldier and peer For other people named George Bridgeman, see George Bridgeman (disambiguation). The Earl of BradfordEarl of BradfordArms of the Earl of BradfordBorn(1845-02-03)3 February 1845Died2 January 1915(1915-01-02) (aged 69)LondonSpouse(s)Lady Ida Annabella Frances LumleyIssue4 daughters and 3 sonsParentsOrlando Bridgeman, 3rd Earl of BradfordThe Hon. Selina Louisa Weld-Forester George Cecil Orlando Bridgeman, 4th Earl of Bradford JP DL (3 February 1845 – 2 January 1915...

 

Growth function exhibiting a singularity at a finite time The reciprocal function, exhibiting hyperbolic growth. When a quantity grows towards a singularity under a finite variation (a finite-time singularity) it is said to undergo hyperbolic growth.[1] More precisely, the reciprocal function 1 / x {\displaystyle 1/x} has a hyperbola as a graph, and has a singularity at 0, meaning that the limit as x → 0 {\displaystyle x\to 0} is infinite: any similar graph is said to exhibit h...

2017 Chilean filmThe Wandering Soap OperaSpanishLa telenovela errante Directed by Raúl Ruiz (1990) Valeria Sarmiento (2017) Written by Raúl Ruiz Pía Rey Produced by Raúl Ruiz Chamila Rodríguez Leo Kocking Andrés Racz Enrique León Starring Luis Alarcón Patricia Rivadeneira Francisco Reyes Roberto Poblete Liliana García Mauricio Pesutic Cinematography Leo Kocking Héctor Ríos Rodrigo Avilés Edited byGalut AlarcónMusic byJorge ArriagadaProductioncompanyPoetastrosDistributed byPoetast...

 

1972 novel by Barrington J. Bayley Annihilation Factor First editionAuthorBarrington J. BayleyCover artistPeter LloydCountryUnited StatesLanguageEnglishGenreScience fictionPublisherAce BooksPublication date1972Media typePrint (Paperback)Pages134 Annihilation Factor is the second science fiction novel by Barrington J. Bayley, expanded from a 1964 short story (The Patch) originally published in New Worlds. It centres on the strains placed on a galactic empire by the appearance of the ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!