Pavel Vasilyevich Rychagov

Pavel Vasilyevich Rychagov
Tên bản ngữ
Павел Васильевич Рычагов
Sinh15 tháng 1 [lịch cũ 2 tháng 1] năm 1911
Moskva, Đế quốc Nga
Mất28 tháng 10 năm 1941(1941-10-28) (30 tuổi)
Thuộc Liên Xô
Quân chủng Không quân Liên Xô
Cấp bậc Trung tướng không quân
Tham chiếnNội chiến Tây Ban Nha
Chiến tranh Trung – Nhật
Chiến tranh Mùa đông
Tặng thưởngAnh hùng Liên Xô
Phối ngẫuMaria Nesterenko

Pavel Vasilyevich Rychagov (tiếng Nga: Павел Васильевич Рычагов; 2 tháng 1 năm 1911 - 28 tháng 10 năm 1941)[1] là Tư lệnh Lực lượng Không quân Liên Xô (VVS) trong một thời gian ngắn từ ngày 28 tháng 8 năm 1940 đến ngày 14 tháng 4 năm 1941.[2] Ông bị cách chức không lâu trước khi Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại bùng nổ, và bị hành quyết trong cuộc thanh trừng Hồng quân vài tháng sau đó.[3][4]

Thời trẻ và giáo dục

Rychagov sinh ngày 2 tháng 1 năm 1911 tại làng Nizhnie Likhobory, một phần của Moskva ngày nay. Năm 1928, ông gia nhập Hồng quân, được đào tạo tại Trường Cao đẳng Quân sự Leningrad của Lực lượng Không quân, và tốt nghiệp năm 1930. Năm 1931, ông đăng ký học thêm tại Trường Cao đẳng Phi công Quân sự số 2.[1]

Sự nghiệp quân sự

Phi công chiến đấu

Trong 5 năm, Rychagov là một phi công máy bay chiến đấu, tích lũy các kỹ năng trước khi trở thành chỉ huy của một phi đội hàng không ở Quân khu Kiev. Năm 1936, ông được trao tặng Huân chương Lenin. Ông cũng là một trong những tình nguyện viên Liên Xô đầu tiên chiến đấu trong Nội chiến Tây Ban Nha.[1]

Cao điểm trong sự nghiệp phi công chiến đấu của Rychagov là trong Nội chiến Tây Ban Nha. Ngày 28 tháng 10 năm 1936, Rychagov dẫn đầu một nhóm gồm 15 phi công Liên Xô lái 25 máy bay Polikarpov I-15, hạ cánh xuống Cartagena, Tây Ban Nha. Vài ngày sau, một nhóm khác gồm 10 phi công và 15 máy bay đến Bilbao.[5] Nhóm của Rychagov đã có hoạt động đầu tiên vào ngày 4 tháng 11. Vào ngày hôm đó, họ đã bắn rơi hai chiếc Junkers Ju 52 và hai chiếc Fiat CR.32Madrid, trong khi các phi công Liên Xô không có báo cáo nào về tổn thất. Trong hai ngày tiếp theo, các phi công của Rychagov đã giành được 12 chiến thắng nữa, với cái giá phải trả là hai máy bay bị mất.

Tuy nhiên, vào ngày 16 tháng 11, Rychagov bị bắn rơi bởi những chiếc Fiat CR.32 ở Madrid,[5] và 4 ngày sau, số lượng máy bay Liên Xô sẵn sàng chiến đấu trong khu vực đã giảm xuống còn 15 chiếc. Bảy chiếc đã bị mất trong chiến đấu, hai chiếc buộc phải hạ cánh và một chiếc đang được sửa chữa. Rychagov, tuy nhiên, vẫn tiếp tục chiến đấu vào mùa xuân năm 1937. Vào tháng 12 năm 1936 và tháng 1 năm 1937, hai chuyến gồm 30 chiếc Polikarpovs I-15 đã đến Tây Ban Nha, cho phép thành lập một đơn vị chiến đấu hoàn chỉnh gồm 4 phi đội I-15. Vào cuối cuộc chiến, nhóm của Rychagov đã giành được 40 chiến thắng chung cuộc.[1]

Ông trở lại Liên Xô năm 1937 trong một thời gian ngắn và được thăng cấp Lữ đoàn trưởng khi mới 26 tuổi. Năm 1938, ông dẫn đầu một nhóm tình nguyện viên khác đến Trung Quốc, nơi ông tham gia một số cuộc giao tranh với quân Nhật.[1]

Chỉ huy

Tháng 12 năm 1939, ông được thăng cấp Sư đoàn trưởng và được bổ nhiệm làm Tư lệnh Binh đoàn 9 Không quân. Ông đã chỉ đạo các hoạt động trong Chiến tranh Mùa đông chống lại Phần Lan.[1]

Tháng 5 năm 1940, Huân chương Cờ đỏ thứ ba được trao cho Rychagov. Ông được phong quân hàm Trung tướng vài tháng sau đó.[1]

Đến năm 1940, Rychagov là thành viên của cơ quan quản lý cao nhất của Không quân. Ông được bổ nhiệm làm Cục trưởng Cục Quản lý Không quân Hồng quân và trở thành thành viên của Hội đồng Quân sự Chỉ huy Hồng quân, tiền thân của Stavka. Cuối cùng, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Không quân vào ngày 28 tháng 8 năm 1940, kế nhiệm tướng Yakov Smushkevich.[1][2][3]

Cái chết

Không lâu trước Chiến dịch Barbarossa, Rychagov đã bị loại khỏi chức vụ Tư lệnh Không quân do cuộc thanh trừng Hồng quân năm 1941, được thay thế bởi Pavel Zhigarev.[2][3] Đây là kết quả của cuộc điều tra của Bộ Chính trị về tỷ lệ tai nạn cao trong Lực lượng Không quân. Hơn nữa, vào tháng 5 năm 1941, một chiếc Junkers Ju 52 của Đức đã hạ cánh xuống Moskva, không bị lực lượng phòng không phát hiện trước đó, dẫn đến các vụ bắt giữ lớn trong giới lãnh đạo Không quân.[6] Trong trường hợp của Rychagov, ông bị trừng phạt vì coi máy bay Liên Xô là "quan tài bay".[4]

Vào ngày 24 tháng 6, hai ngày sau khi cuộc xâm lược của Đức bắt đầu, Rychagov bị bắt.[3] Một số vụ bắt giữ cấp cao khác do NKVD thực hiện vào năm 1941 bao gồm:[7]

Rychagov bị tra tấn và hành quyết vào ngày 28 tháng 10 năm 1941 cùng với vợ, Thiếu tá không quân Maria Nesterenko.[4] [7] Những người khác bị hành quyết vào ngày hôm đó bao gồm 20 sĩ quan Liên Xô khác (bao gồm cả những người tiền nhiệm của Rychagov trong Không quân, Yakov Smushkevich và Aleksandr Loktionov),[8].

Rychagov được phục hồi danh dự năm 1954.[1]

Giải thưởng quân sự

Lược sử quân hàm

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i “General Leytenant Pavel Vasilevich Rychagov HSU”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b c Hooton, E.R. The Luftwaffe: A Study in Air Power, 1933–1945. London: Arms & Armour Press, 2010. ISBN 978-1-906537-18-0ISBN 978-1-906537-18-0
  3. ^ a b c d Parrish 1996, tr. 71–76.
  4. ^ a b c “1941: Twenty Red Army officers”. ngày 28 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ a b Maslov, Mikhail A. Polikarpov I-15, I-16 and I-153. Oxford, UK: Osprey Publishing, 2010. ISBN 978-1-84603-981-2ISBN 978-1-84603-981-2.
  6. ^ Sudoplatov, Paul (22 tháng 8 năm 2005). Павел Судоплатов. Спецоперации. Лубянка и Кремль 1930-1950 годы (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ a b Parrish 1996, tr. 72.
  8. ^ Thomas, Nigel. World War II Soviet Armed Forces (1): 1939–41. Osprey Publishing.
  9. ^ Рычагов Павел Васильевич

Thư mục

Read other articles:

Посольство Белоруссии в СШАангл. Embassy of the Republic of Belarus in the United States of America Белоруссия США Адрес 1619 New Hampshire Avenue, N.W., Вашингтон, США Посол Павел Шидловский Сайт usa.mfa.gov.by/en/  Медиафайлы на Викискладе Посольство Белоруссии в Соединённых Штатах Америки (англ. Embassy of the Republic of Be...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Lebah ratu – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Lebah ratu dikelilingi lebah pekerja. Lebah ratu adalah lebah yang bertanggung jawab dalam proses reproduksi dalam koloni lebah madu. Lebah ...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: List of supermarket chains in Oceania – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2019) (Learn how ...

Halbinsel-Feldzug Teil von: Sezessionskrieg Datum März 1862 bis Juli 1862 Ort Virginia-Halbinsel Ausgang Sieg der Südstaaten Konfliktparteien Vereinigte Staaten 34 Vereinigte Staaten Staaten von Amerika Konfoderierte 1861-4 Konföderierte Staaten von Amerika Befehlshaber George B. McClellan Joseph E. JohnstonRobert E. Lee Truppenstärke 105.857 112.220 Verluste 23.119 29.298 Halbinsel-Feldzug Hampton Roads – Yorktown – Williamsburg – Elthams Landing – Drewrys Bluff – Han...

 

Process of ensuring compliance with laws, regulations, rules, standards, or social norms Enforcement is a stage in the proceedings of the SEC This article is about the socio-political concept. For other uses, see Enforcement (disambiguation). Enforcement is the proper execution of the process of ensuring compliance with laws, regulations, rules, standards, and social norms.[1] Governments attempt to effectuate successful implementation of policies by enforcing laws and regulations. ...

 

Aspect of military history Part of a series on the History of Azerbaijan Prehistory Stone Age  • Bronze Age  • Iron Age Shulaveri–Shomu culture c. 6000 - c. 4000 BC Chalcolithic culture of Nakhchivan c. 4945 - c. 3800 BC Leyla-Tepe culture c. 4350 - c. 4000 BC Kura-Araxes culture c. 3400 - c. 2000 BC Nakhchivan culture c. 3000 - c. 2000 BC Talish-Mughan culture c. 1400 - c. 700 BC Khojaly-Gadabay culture c. 1300 - c. 700 BC Antiquity Kingdom of Iškuza c. 7...

Ruinas del ksar de Timimoun, Argelia. Ksar de Ait Ben Hadou, Marruecos, Patrimonio de la Humanidad de UNESCO desde 1987. Ksar, ksour o ksur[1]​ (árabe magrebí: قصر qser, en plural qsur) es el término en árabe magrebí del norte de África para castillo. Es un término que seguramente se origina como préstamo de la palabra en latín castrum. Qasr, una variación de este término, se utiliza para designar un palacio o castillo en Siria, Jordania y otros países. Etimología La pal...

 

FrankensteinCover of a 1910 The Edison Kinetogram film catalog, featuring the first motion picture adaptation of Mary Shelley's Frankenstein.Sutradara J. Searle Dawley ProduserDitulis oleh J. Searle Dawley BerdasarkanFrankensteinoleh Mary ShelleyPemeranAugustus PhillipsCharles OgleMary FullerPerusahaanproduksiEdison Manufacturing CompanyDistributorEdison Manufacturing CompanyTanggal rilis 18 Maret 1910 (1910-03-18) Durasi14 minutes (975 feet)Negara Amerika Serikat BahasaFilm bisu dengan ...

 

Cushitic-speaking group from Kenya RendilleA Rendille family in 2020Total population96,313[1]Regions with significant populations KenyaLanguagesRendilleReligionTraditional religion, Christianity, Islam[2]Related ethnic groupsSomaliGabraBoranaOromoSakuyeother Cushitic peoples Part of a series on theCulture of Kenya History Pleistocene Neolithic African iron age Swahili city states Portuguese and Omani period British Colonial Period Early post Independence Moi Era Recent hi...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 青葉型重巡洋艦 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2023年2月) 出典は列挙するだけでなく、脚注などを用

 

Sporting event delegationSpain at the2022 Mediterranean GamesIOC codeESPNOCSpanish Olympic CommitteeCompetitors282 in 23 sportsFlag bearersPablo AbianMaría Xiao (opening)MedalsRanked 5th Gold 16 Silver 25 Bronze 25 Total 66 Mediterranean Games appearances (overview)1951195519591963196719711975197919831987199119931997200120052009201320182022 Spain competed at the 2022 Mediterranean Games in Oran, Algeria from 25 June to 6 July 2022. Medal table Medal Name Sport Event Date  Gold Fran...

 

2017 animated film directed by Sam Liu This article is about the animated film. For the comic-book story arc, see The Judas Contract. Teen Titans: The Judas ContractPromotional posterDirected bySam LiuScreenplay byErnie AltbackerBased onThe Judas Contractby Marv Wolfmanand George PérezProduced byJames TuckerStarring Miguel Ferrer Christina Ricci Edited byChristopher D. LozinskiMusic byFrederik WiedmannProductioncompanies Warner Bros. Animation DC Entertainment The Answer Studio (animation se...

Winter capital of Himachal Pradesh, India This article is about the town in Himachal Pradesh. For other uses, see Dharamshala (disambiguation). City in Himachal Pradesh, IndiaDharamshala DharamsalaCity From top, left to right: Skyline of Dharamsala, Mcleodganj during winter, Triund, Bhagsunag Temple, Kalachakra Temple, HPCA StadiumNickname: DhasaDharamshalaLocation within the Indian state of Himachal PradeshShow map of Himachal PradeshDharamshalaLocation within IndiaShow map of IndiaCoor...

 

Era of professional wrestling Part of a series onProfessional wrestling History History of professional wrestling By year Gold Dust Trio 1980s boom Black Saturday 1994 NWA World Title Tournament Monday Night Wars Attitude Era 2000 All Japan Pro Wrestling mass exodus The Invasion Wednesday Night Wars Notable promotions WWE All Elite Wrestling New Japan Pro-Wrestling All Japan Pro Wrestling Pro Wrestling Noah Consejo Mundial de Lucha Libre Lucha Libre AAA Worldwide Impact Wrestling Ring of Hono...

 

  关于其他名叫迈克尔·道森的人物,請見「迈克尔·道森」。 麥可Michael 小哈羅德·佩瑞諾飾演麥可 首次於島上出現 “試播(第一部份)” 最後於島上出現 “合則生,分則亡” 擔任中心人物劇集 “特別”、“大旅程:第一部份”、“漂流”、“三分鐘” 首次於回憶中出現 最後於回憶中出現 個人資料 姓名 麥可·道森Michael Dawson 年齡 未知 來自 美國紐約州紐約市 職...

StaySingle by Jodecifrom the album Forever My Lady ReleasedDecember 3, 1991GenreNew jack swing[1]Length5:11LabelUptown/MCASongwriter(s)DeVante SwingProducer(s)Al B. Sure!, DeVante SwingJodeci singles chronology Forever My Lady (1991) Stay (1991) Come and Talk to Me (1992) Stay is a song by American group Jodeci from their debut album Forever My Lady (1991). The song was the third single released in promotion for the album in December 1991. Stay was the group's second number one R&...

 

HaraArtistDeborah ButterfieldYear1989TypebronzeDimensions220 cm × 250 cm × 120 cm (85 in × 100 in × 48 in)LocationLynden Sculpture Garden, Milwaukee, WisconsinCoordinates43°10′28.7″N 87°56′08.3″W / 43.174639°N 87.935639°W / 43.174639; -87.935639 Hara is a public art work by American artist Deborah Butterfield located at the Lynden Sculpture Garden near Milwaukee, Wisconsin. [1]...

 

Mare del NordGabbiani in volo sul Mare del NordParte diOceano Atlantico Stati Regno Unito Danimarca Germania Norvegia Paesi Bassi Belgio Francia Coordinate56°N 3°E / 56°N 3°E56; 3Coordinate: 56°N 3°E / 56°N 3°E56; 3 Altitudine0 m s.l.m. DimensioniSuperficie570 000 km² Lunghezza960 km Larghezza580 km Profondità massima700 m Profondità media100 m IdrografiaImmissari principaliReno/Mo...

Historic lake in the North Island of New Zealand Lake RotomakaririRotomakariri (Māori)Map of Mount Tarawera in 1888 with pre 1886 eruption featuresLake RotomakaririLocationNorth IslandCoordinates38°15′36″S 176°26′42″E / 38.26°S 176.445°E / -38.26; 176.445Primary outflowsAwapurohe[1]Basin countriesNew ZealandMax. length0.54 km (0.34 mi)[1]Max. width0.27 km (0.17 mi)[1]References[1] Lake Rotomakar...

 

En este artículo sobre informática y matemáticas se detectaron varios problemas. Por favor, edítalo y/o discute los problemas en la discusión para mejorarlo: Necesita ser wikificado conforme a las convenciones de estilo de Wikipedia. Podría ser difícil de entender para lectores interesados en el tema. Este aviso fue puesto el 17 de enero de 2013. El algoritmo shunting yard es un método para analizar (parsing) las ecuaciones matemáticas especificadas en la notación de in...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!