Ngành Giun đốt

Ngành Giun đốt
Thời điểm hóa thạch: Sớm Cambri - Nay Early Cambrian–Gần đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Nhánh Protostomia
Nhánh Spiralia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa
Ngành (phylum)Annelida
Lamarck, 1809
Các nhóm

Ngành Giun đốt (Annelida, từ tiếng Latinh anellus, "vòng nhỏ"),[2][a] là một ngành động vật, tùy vào nhiều thống kê thì ngành này có hơn 24,880 loài còn sinh tồn[4] hoặc 16,000 loài được mô tả.[5] Những sinh vật này thích nghi với những môi trường sinh thái khác nhau – một số sống trong môi trường chuyên biệt như vùng gian triều và quanh miệng phun thủy nhiệt, số khác ở nước ngọt, và một số nữa sống trong đất ẩm.

Đây là những động vật đối xứng hai bên, thể khoang, không xương sống. Nhiều loài có chi bên để di chuyển. Hầu hết sách vở dạy trong nhà trường vẫn dùng cách phân loại truyền thống chia ngành Giun đốt ra thành Polychaeta (các loài ở biển), Oligochaete (giun đất) và Hirudinea (đỉa). Nghiên cứu phát sinh loài từ năm 1997 đã làm thay đổi tận gốc cách nhìn này, xếp Hirudinea vào Oligochaete (và có thể xếp cả Oligochaete vào Polychaeta). Thêm vào đó, Pogonophora, EchiuraSipuncula, trước đây là những ngành riêng, nay được coi như phân nhóm của Polychaeta. Ngành Giun đốt là thành viên của Lophotrochozoa, một Siêu ngành Động vật miệng nguyên sinh mà cũng bao gồm thân mềm, tay cuộn, giun dẹpgiun tròn.

Phân loại và sự đa dạng

Có trên 22.000 loài giun đốt còn sinh tồn,[6][7] với kích thước biến thiên từ mức hiển vi đến 3 mét (9,8 ft) ở Megascolides australisAmynthas mekongianus (Cognetti, 1922).[7][8][9] Dù những nghiên cứu đã làm thay đổi triệt để quan điểm của các nhà nghiên cứu về ngành này,[10][11] đa số sách giáo khoa vẫn chia ngành Giun đốt ra làm:[12][13]

  • Polychaeta (chừng 12.000 loài[6]). Polychaeta có chi bên (parapodia).[12] Hầu hết là động vật biển, số ít sống nước ngọt hay trên cạn.[14]
  • Clitellate (chừng 10.000 loài[7]). Không có chi bên. Chúng có cơ quan sinh sản riêng là búi tuyến da, tạo nên một cái "kén nhộng" bọc và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh cho đến khi nở.[13][15] Clitellate được phân chia thành:[12]
    • Oligochaete gồm giun đất. Đa số đều đào đất và ăn vật chất hữu cơ mục rữa.[14]
    • Hirudinea gồm đỉa và họ hàng.[12] Các loài ở biển là kí sinh trùng hút máu (chủ yếu ở cá), còn các loài nước ngọt săn và hút máu con mồi.[14] Chúng có miệng hút ở hai đầu cơ thể nên có thể di chuyển giống sâu đo.[8]

Archiannelida, một nhóm giun đốt sống trong khoảng không giữa các hạt trầm tích đáy biển, từng được coi là một lớp riêng do cấu trúc cơ thể đơn giản của chúng, song nay được xếp vào Polychaeta.[13] Những nhóm khác mà nay được xem là thuộc ngành Giun đốt là:

  • Pogonophora/Siboglinidae được phát hiện năm 1914. Chúng từng được phân loại là một ngành riêng, Pogonophora, hay thành tận hai ngành, Pogonophora và Vestimentifera. Chúng hiện được tái phân loại như một họ, Siboglinidae, trong Polychaeta.[14][16]
  • Echiura có lịch sự phân loại "biến động": vào thế kỉ XIX chúng thuộc ngành "Gephyrea"; rồi Echiura được coi là giun đốt cho đến thập niên 1940, khi chúng được tái phân loại thành ngành riêng; năm 1997, chúng lại được xếp vào ngành Giun đốt.[6][16][17]
  • Myzostomida là kí sinh trùng. Trong quá khứ, chúng được coi như họ hàng gần của sán lá hay gấu nước.
  • Sipuncula ban đầu cũng được coi là giun đốt, dù cơ thể chúng không phân đốt hay có chi bên. Sipuncula sau đó được gắn với động vật thân mềm, dựa trên sự phát sinh hình thái và đặc điểm ấu trùng. Phân tích phát sinh loài 79 protein ribôxôm cho thấy vị trí của Sipuncula là trong ngành Giun đốt.[18]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Anellus lại bắt nguồn từ annélides của Jean-Baptiste Lamarck.[2][3]
  1. ^ Budd, G. E.; Jensen, S. (tháng 5 năm 2000). “A critical reappraisal of the fossil record of the bilaterian phyla”. Biological Reviews of the Cambridge Philosophical Society. 75 (2): 253–95. doi:10.1111/j.1469-185X.1999.tb00046.x. PMID 10881389.
  2. ^ a b  “Annelida” . Encyclopaedia Britannica. 2 . 1878. tr. 65–72.
  3. ^ Mitchell, Peter Chalmers (1911). “Annelida” . Trong Chisholm, Hugh (biên tập). Encyclopædia Britannica. 2 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 72–73..
  4. ^ “Diversity of Phylum Annelida”. gbif.org (bằng tiếng Anh).
  5. ^ Struck, Torsten H.; Schult, Nancy; Kusen, Tiffany; Hickman, Emily; Bleidorn, Christoph; McHugh, Damhnait; Halanych, Kenneth M. (1 tháng 1 năm 2007). “Annelid phylogeny and the status of Sipuncula and Echiura”. BMC Evolutionary Biology. 7: 57. doi:10.1186/1471-2148-7-57. ISSN 1471-2148. PMC 1855331. PMID 17411434.
  6. ^ a b c Rouse, G.W. (2002). “Annelida (Segmented Worms)”. Encyclopedia of Life Sciences. John Wiley & Sons, Ltd. doi:10.1038/npg.els.0001599.
  7. ^ a b c Blakemore, R.J. (2012). Cosmopolitan Earthworms. VermEcology, Yokohama.
  8. ^ a b Ruppert, E.E.; Fox, R.S. & Barnes, R.D. (2004). “Annelida”. Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / Cole. tr. 471–482. ISBN 0-03-025982-7.
  9. ^ Lavelle, P. (tháng 7 năm 1996). “Diversity of Soil Fauna and Ecosystem Function” (PDF). Biology International. 33. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2009.
  10. ^ Struck, T.H.; Schult, N.; Kusen, T.; Hickman, E.; Bleidorn, C.; McHugh, D.; Halanych, K.M. (ngày 5 tháng 4 năm 2007). “Annelid phylogeny and the status of Sipuncula and Echiura”. BMC Evolutionary Biology. 7: 57. doi:10.1186/1471-2148-7-57. PMC 1855331. PMID 17411434.
  11. ^ Hutchings, P. (2007). “Book Review: Reproductive Biology and Phylogeny of Annelida”. Integrative and Comparative Biology. 47 (5): 788. doi:10.1093/icb/icm008.
  12. ^ a b c d Ruppert, E.E.; Fox, R.S. & Barnes, R.D. (2004). “Annelida”. Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / Cole. tr. 414–420. ISBN 0-03-025982-7.
  13. ^ a b c Rouse, G. (1998). “The Annelida and their close relatives”. Trong Anderson, D.T. (biên tập). Invertebrate Zoology. Oxford University Press. tr. 176–179. ISBN 0-19-551368-1.
  14. ^ a b c d Rouse, G. (1998). “The Annelida and their close relatives”. Trong Anderson, D.T. (biên tập). Invertebrate Zoology. Oxford University Press. tr. 179–183. ISBN 0-19-551368-1.
  15. ^ Ruppert, E.E.; Fox, R.S. & Barnes, R.D. (2004). “Annelida”. Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / Cole. tr. 459. ISBN 0-03-025982-7.
  16. ^ a b Halanych, K.M.; Dahlgren, T.G.; McHugh, D. (2002). “Unsegmented Annelids? Possible Origins of Four Lophotrochozoan Worm Taxa”. Integrative and Comparative Biology. 42 (3): 678–684. doi:10.1093/icb/42.3.678. PMID 21708764.
  17. ^ McHugh, D. (tháng 7 năm 1997). “Molecular evidence that echiurans and pogonophorans are derived annelids”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 94 (15): 8006–8009. doi:10.1073/pnas.94.15.8006. PMC 21546. PMID 9223304. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2009.
  18. ^ Hausdorf, B.; và đồng nghiệp (2007). “Spiralian Phylogenomics Supports the Resurrection of Bryozoa Comprising Ectoprocta and Entoprocta”. Molecular Biology and Evolution. 24 (12): 2723–2729. doi:10.1093/molbev/msm214. PMID 17921486.

Tài liệu

  • Dales, R. P. (1967). Annelids (2nd edition). London: Hutchinson University Library.
  • “Annelid Fossils” (Web page). The Virtual Fossil Museum. 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2006. – Descriptions and images of annelid fossils from Mazon Creek and the Utah House Range.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Private university in Haryana, India This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Shree Guru Gobind Singh Tricentenary University – news · newspapers · bo...

 

Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công.Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. Đường cao tốcHồng Ngự – Trà Vinh Bảng kí hiệu đường cao tốc Hồng Ngự – Trà VinhThông tin tuyến đườngChiều dài188 kmMột đoạnc...

 

Cet article est une ébauche concernant l’informatique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pour les articles homonymes, voir NOC et CGR. Vue d'ensemble d'un NOC. Devant, beaucoup de moniteurs ; derrière, une vue du réseau et une chaîne télévisuelle d'information à droite Un centre d'opérations du réseau (aussi appelé centre de gestion du réseau (CGR) ou centre d'exploitation du rése...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Dezembro de 2008) Um framework em desenvolvimento de software, é uma abstração que une códigos comuns entre vários projetos de software provendo uma funcionalidade genérica. Um framework pode atingir uma funcionalidade específica, p...

 

Novel by Lina Kostenko Notes of a Ukrainian Madman AuthorLina KostenkoLanguageUkrainianGenreNovelPublished2010ISBN978-966-7047-88-7 Notes of a Ukrainian Madman (Ukrainian: Записки українського самашедшого) is the first novel by Ukrainian poet Lina Kostenko. It was published in 2010, and was the first new book by Kostenko in 20 years.[1] The book shows Ukrainian politics and daily life of ordinary Ukrainians through the diary of a 35-year-old Ukrainian pro...

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Майсен (значення). Майсен Район Герб Країна: НімеччинаЗемля СаксоніяЦентр: МайсенПлоща: 1 452,39 км²Мови: німецькаНаселення: 241 619 осіб (31 жовтня 2022)[1]Адреса: Brauhausstraße 2101662 MeißenЛандрат: Arndt Steinbach www.kreis-meissen.de Офіційний с

  此条目的主題是1968年電影。关于金燕子的其他涵義,請見「金燕子」。 此条目也许具备关注度,但需要可靠的来源来加以彰显。(2022年1月14日)请协助補充可靠来源以改善这篇条目。 金燕子Golden Swallow基本资料导演張徹监制邵仁枚编剧倪匡 杜雲之主演王羽鄭佩佩羅烈午马制片商邵氏兄弟(香港)有限公司片长104分钟产地 英屬香港语言粵語、普通话上映及发行上映...

 

Британські Навітряні острови British Windward Islands Британська колонія ↓ 1833 – 1958 Прапор Герб ДевізI pede fausto(лат. Go with a lucky foot) ГімнGod Save the Queen/King Столиця Бриджтаун, Барбадос (1871–1885)Сент-Джорджес, Гренада (1885–1958) Мови англійськаангло-креольськадомініканська креольсько-французьк

 

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (October 2013) (Learn how and when to remove this template message) 46th Air Refueling SquadronEmblem of the 46th Air Refueling SquadronActive1942–1996CountryUnited StatesBranchUnited States Air ForceTypeAir RefuelingGarrison/HQK. I. Sawyer AFB, MI (1961-1992)Military unit The 46th Air Refueling Squadron is an ...

Scottish actor Ewen BremnerBremner at the Berlinale 2017Born (1972-01-23) 23 January 1972 (age 51)[1]Portobello, Edinburgh, ScotlandYears active1985–presentChildren1 Ewen Bremner (born 23 January 1972) is a Scottish actor. His roles have included Julien in Julien Donkey-Boy and Daniel Spud Murphy in Trainspotting and its 2017 sequel T2 Trainspotting. Early life Bremner was born in Edinburgh, the son of two art teachers. He attended Davidson's Mains Primary School and Porto...

 

عدم المساواة التعليمية هو التوزيع غير المتكافئ للموارد الأكاديمية في المجتمعات المستبعدة أو المهمشة اجتماعياً؛ ليشمل على سبيل المثال توافر التالي: تمويل المدارس ومعلمين أكفاء وذوي الخبرة وكتب دراسية وأساليب تكنولوجية متقدمة. تاريخياً تعاني المجتمعات المهمشة من الحرمان...

 

Coordination of small muscles, particularly of the hands and fingers, with the eyes Dexterity redirects here. For other uses, see Dexterity (disambiguation).This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Fine motor skill – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2022) (Learn how and when to remo...

American offensive in the Western Theater of World War II For other uses, see Operation Cobra (disambiguation). Operation CobraPart of Operation OverlordM4 Sherman tanks and infantrymen of the U.S. 4th Armored Division in CoutancesDate25–31 July 1944LocationSaint-Lô, Normandy, France49°06′55″N 1°05′25″W / 49.115277°N 1.090277°W / 49.115277; -1.090277 (Saint Lo)Result Allied victory[1][2]Belligerents  United States United...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: RCTV – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Desember 2013) Untuk stasiun televisi di Venezuela, lihat Radio Caracas Television. Artikel ini bukan mengenai RCTI atau SCTV. RCTVPT Wahana Televisi ...

 

Unincorporated community in Iowa, United StatesOtterville, IowaUnincorporated communityOtterville, IowaLocation within the state of IowaCoordinates: 42°30′31″N 91°56′48″W / 42.50861°N 91.94667°W / 42.50861; -91.94667CountryUnited StatesStateIowaCountyBuchananTime zoneUTC-6 (Central (CST)) • Summer (DST)UTC-5 (CDT) Otterville is a small unincorporated community in Buchanan County, Iowa, United States, northwest of Independence. History Otterville...

Church in Cairo, EgyptCathedral of Our Lady of Egyptكاتدرائية سيدة مصرFaçade of the CathedralLocationCairoCountry EgyptDenominationCatholic Church (Coptic or Alexandrian rite)ArchitectureFunctional statusActiveArchitectural typechurch The Cathedral of Our Lady of Egypt, also called Coptic Catholic Cathedral of Cairo, is a Coptic Catholic church building at 39 Mustafa Fahmi Street in Cairo, Egypt.[1][2][3][4] The cathedral serves as the mai...

 

No debe confundirse con el dios de la mitología nórdica Iku-Turso. Turisas Turisas en concierto en Ilosaarirock 2008.Datos generalesOrigen Hämeenlinna Finlandia FinlandiaInformación artísticaGénero(s) Folk metalMetal sinfónicoPeríodo de actividad 1997-presenteDiscográfica(s) Century MediaWebSitio web Sitio web oficialMiembros Mathias NygårdJussi WickströmOlli VänskäJesper AnastasiadisJaakko Jakku [editar datos en Wikidata] Turisas es un grupo de folk meta...

 

Schopenhauer's Telescope AuthorGerard DonovanCountryIrelandLanguageEnglishPublisherCounterpoint PressPublication dateJune 2003Pages296ISBN1582432236 Schopenhauer's Telescope is the debut novel of Irish novelist and poet Gerard Donovan. Published in 2003,[1] the book received general acclaim, appearing on the long list for the Man Booker Prize and garnering the Kerry Group Irish Fiction Award[2] the following year. In 2005, the novel was long-listed for the International Dublin...

Embracing Defeat Sampul edisi pertamaPengarangJohn W. DowerNegaraAmerika SerikatBahasaInggrisGenreSejarahPenerbitW.W. Norton & Co.Tanggal terbit1999Jenis mediaCetak (sampul keras)Halaman676ISBNISBN 978-0-393-32027-5Didahului olehThe Bombed: Hiroshima and Nagasaki in Japanese Memory, Diplomatic History 19, no. 2 Diikuti olehCultures of War: Pearl Harbor, Hiroshima, 9-11, Iraq  Embracing Defeat: Japan in the Wake of World War II adalah sebuah buku sejarah yang ...

 

1960 studio album by Jim ReevesHe'll Have to GoStudio album by Jim ReevesReleased1960RecordedFebruary 1957-October 1959GenreCountryLabelRCA VictorJim Reeves chronology The Intimate Jim Reeves(1960) He'll Have to Go(1960) Tall Tales and Short Tempers(1961) He'll Have to Go is a compilation album recorded by Jim Reeves and released in 1960 on the RCA Victor label (catalog no. LPM-2223).[1][2] The album included two No. 1 hits: He'll Have to Go and Billy Bayou.[3]...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!