NGC 654

NGC 654
Hình ảnh NGC 654 trong chòm sao Thiên Hậu
Ghi công: Antonio F. Sánchez
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Hậu
Xích kinh01h 44m 00s[1]
Xích vĩ+61° 53′ 06″[1]
Khoảng cách7,830 ly (2,400 pc)
Cấp sao biểu kiến (V)6.5 [1]
Kích thước biểu kiến (V)5'
Đặc trưng vật lý
Tuổi ước tính14 triệu năm[2]
Tên gọi khácCr 18
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 654 là tên của một cụm sao mở nằm trong chòm sao Thiên Hậu. Năm 1787, nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel đã phát hiện ra cụm sao này. Với cấp sao biểu kiến của nó là 6,5, ta có thể nhìn thấy nó với một ống nhòm[3]. Nó nằm ở phía 2,5 độ của cung tròn theo hướng đông bắc của ngôi sao Delta Cassiopeiae. Một ngôi sao siêu khổng lồ có cấp sao biểu kiến là 7, loại quang phổ là F5Ia có màu hơi vàng có thể là thành viên của cụm sao này.[4]

Khoảng cách của nó là 2400 parsec, tuổi của nó rất nhỏ, khoảng xấp xỉ 15 triêu năm nhưng có thể tuổi của nó lên đến 40 triệu năm. Vùng trung tâm của cụm sao này thì có ít sắc đỏ hơn phần còn lại.[5] Để giải thích điều này, người ta giả thuyết rằng là do hai lớp bụi (một có khoảng cách là 200 parsec, một có khoảng cách 1000 parsec[6]) ở giữa hệ mặt trời và cụm sao này. Phía sau cụm sao này lại còn có thêm một lớp bụi khác. Ngôi sao thành viên xấp xỉ của nó là 80 thành viên. Các ngôi sao của nó có quang phổ từ B0 trở lên và các ngôi sao của nó có những ngôi sao sáng như HD 10494, F5Ia và ta còn thấy nó có 3 ngôi sao Be.[7]

Cụm sao này được cho là tạo thành một phần của mối liên kết sao Cassiopeia OB8. Mối liên kết này nằm trong nhánh Anh Tiên của Ngân Hà cùng với những cụm sao mở khác là Messier 103, NGC 654, NGC 659 và một vài ngôi sao siêu khổng lồ mà phân bố giữa chúng. Tất cả những ngôi sao này đều có tuổi và khoảng cách tương đương nhau.[8][9]

Dữ liệu hiện tại

Theo như quan sát, đây là cụm sao nằm trong chòm sao Thiên Hậu và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 01h 44m 00s[1]

Độ nghiêng +61° 53′ 06″[1]

Cấp sao biểu kiến 6.5 [1]

Kích thước biểu kiến 5'

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “NGC 654”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ WEBDA: NGC 654
  3. ^ Stephen James O'Meara (2011). Deep-Sky Companions: The Secret Deep vol. 4. Cambridge University Press. tr. 31–33. ISBN 978-1-139-50007-4.
  4. ^ Huestamendia, G.; del Rio, G.; Mermilliod, J.-C. (tháng 7 năm 1993). “UBV photometry of open clusters in the Cassiopeia region. II - Photoelectric observations of NGC 654”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 100 (1): 25–32. Bibcode:1993A&AS..100...25H. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ A. K. Pandey; K. Upadhyay; K. Ogura; Ram Sagar; V. Mohan; H. Mito; H. C. Bhatt; B. C. Bhatt (tháng 4 năm 2005). “Stellar contents of two young open clusters: NGC 663 and 654”. MNRAS. 358 (4): 1290–1308. Bibcode:2005MNRAS.358.1290P. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.08784.x.
  6. ^ Biman J. Medhi; Maheswar G.; J. C. Pandey; T. S. Kumar; Ram Sagar (2008). “Optical polarimetric study of open clusters: distribution of interstellar matter towards NGC 654”. MNRAS. 388 (1): 105–116. arXiv:0804.4739. Bibcode:2008MNRAS.388..105M. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13405.x. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ H.M. Shi - J.Y. Hu (tháng 4 năm 1999). “Spectroscopic observations of young open clusters: IC 1805, NGC 654 and NGC 6823” (PDF). Astron. Astrophys. Suppl. Ser. 136 (2): 313–331. Bibcode:1999A&AS..136..313S. doi:10.1051/aas:1999217. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ Negueruela, I.; González-Fernández, C.; Marco, A.; Clark, J. S. (2011). “A massive association around the obscured open cluster RSGC3”. Astronomy & Astrophysics. 528: A59. arXiv:1102.0028. Bibcode:2011A&A...528A..59N. doi:10.1051/0004-6361/201016102.
  9. ^ Humphreys, R. M. (1978). “Studies of luminous stars in nearby galaxies. I. Supergiants and O stars in the Milky Way”. Astrophysical Journal Supplement Series. 38: 309–350. Bibcode:1978ApJS...38..309H. doi:10.1086/190559.

Liên kết ngoài

Read other articles:

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Cacus – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2012) (Learn how and when to remove this template message) Hercules killing the fire-breathing Cacus, engraving by Sebald Beham (1545) In Greek and Roman mythology, Cacus (Ancient Greek: Κάκος,[1...

 

Irish politician (b. 1948) This article is about the politician. For the founder of the Cope co-operative, see Paddy the Cope Gallagher. Pat "the Cope" GallagherGallagher in 2014Leas-Cheann Comhairle of Dáil ÉireannIn office7 July 2016 – 10 February 2020Ceann ComhairleSeán Ó FearghaílPreceded byMichael P. KittSucceeded byCatherine ConnollyMinister of State2007–2008Health and Children2006–2007Transport2004–2006 Communications, Marine and Natural Resources2002–20...

 

Apolo 7 Insignia de la misión Apolo 7Operador Administración Nacional de Aeronáutica y del EspacioID COSPAR 1968-089Ano. SATCAT 03486ID NSSDCA 1968-089ADuración de la misión 10 d 20 h 9 min 3 sÓrbitas completadas 163Propiedades de la naveNave Módulo de mando: Apolo 7Fabricante Rockwell InternationalMasa de lanzamiento CSM 14.781 kgTripulaciónTamaño 3Miembros Walter M. SchirraDonn F. EiseleWalter CunninghamComienzo de la misiónLanzamiento 11 de octubre de 1968 15:02:45 UTCVehículo S...

Detachment of the US Air Force ROTC Air Force ROTC Detachment 800UT Air Force ROTC cadets receive Joint Task Force – Civil Support mission brief, Fort Eustis, Virginia, in 2014Founded25 September 1946(77 years, 2 months)(as UT Army Air Corps ROTC)[1][2]Country United StatesBranch United States Air ForceTypeReserve Officer Training CorpsRoleMilitary education and trainingPart ofAir Education and Training CommandAir UniversityAir Force ROTCHostUniversi...

 

Er zijn verschillende personen met de naam Schelto of Schelte baron van Heemstra Schelto baron van Heemstra (1807-1864), Eerste Minister, Tweede Kamerlid, grootvader van Schelto uit 1875 en zijn neef Schelte uit 1879 Schelto baron van Heemstra (1842-1911), Tweede Kamerlid Schelto baron van Heemstra (1875-1935), ordonnansofficier van koningin Wilhelmina Schelto baron van Heemstra (1879-1960), Commissaris van de Koningin van Gelderland Schelto baron van Heemstra (1912-1990), Nederlands diplomaa...

 

Human safety in the vicinity of bodies of water For management and assurance of safe drinking water supplies, see Water safety plan. Water safety refers to the procedures, precautions and policies associated with safety in, on, and around bodies of water, where there is a risk of injury or drowning. It has applications in several occupations, sports and recreational activities.[1][2] Associated industries Manufacture of marine and aquatic safety equipment Associated occupation...

Народна партія за свободу і демократіюVolkspartij voor Vrijheid en Democratie Країна  Нідерланди[1]Голова партії Ділан Єшільгоз-ЗегеріусДата заснування 24 січня 1948Штаб-квартира Laan Copes van Cattenburch 52, ГаагаІдеологія ЛібералізмМолодіжна організація Youth Organisation Freedom and DemocracydКількіст

 

  Jicoria ovada TaxonomíaReino: PlantaeDivisión: MagnoliophytaClase: MagnoliopsidaOrden: FagalesFamilia: JuglandaceaeGénero: CaryaEspecie: C. ovata(Mill.) K.Koch[editar datos en Wikidata] Carya ovata, jicoria ovada[1]​ o hicoria ovada, es una hicoria común en el este de los Estados Unidos y el sureste de Canadá. Es un árbol de hoja caduca de gran tamaño, que crece hasta los 27 m de alto, y puede vivir hasta 200 años. Al igual que el fruto del pecán, su nuez es co...

 

19th-century German explorer and ornithologist Theodor von HeuglinBornMartin Theodor von Heuglin(1824-03-20)20 March 1824Died5 November 1876(1876-11-05) (aged 52) Martin Theodor von Heuglin (20 March 1824, Hirschlanden, Württemberg – 5 November 1876), was a German explorer and ornithologist. Biography Heuglin was born in Hirschlanden (now part of Ditzingen) in Württemberg. His father was a Protestant pastor, and he was trained to be a mining engineer. He was ambitious, h...

British TV series or programme QuacksThe title card, which shows the main four characters moving whilst a photograph is being taken, leading to it being blurredGenreSitcomCreated byJames WoodStarring Rory Kinnear Mathew Baynton Tom Basden Lydia Leonard Rupert Everett ComposerIan ArberCountry of originUnited KingdomOriginal languageEnglishNo. of series1No. of episodes6 (list of episodes)ProductionExecutive producersJustin DaviesJames WoodRunning time30 minutesProduction companyLucky Giant...

 

2011 filmThe BeaverTheatrical release posterDirected byJodie FosterWritten byKyle KillenProduced by Steve Golin Keith Redmon Ann Ruark Starring Mel Gibson Jodie Foster Anton Yelchin Jennifer Lawrence CinematographyHagen BogdanskiEdited byLynzee KlingmanMusic byMarcelo ZarvosProductioncompaniesParticipant MediaAnonymous ContentImagenation Abu DhabiDistributed bySummit EntertainmentRelease dates March 16, 2011 (2011-03-16) (SXSW) May 6, 2011 (2011-05-06) (U...

 

Communications infrastructure of Nigeria Nigeria is Africa's largest ICT market, accounting for 82% of the continent's telecoms subscribers and 29% of internet usage.[1] Globally,[2][3][4] Nigeria ranks 11th in the absolute number of internet users and 7th in the absolute number of mobile phones.[5][6] Economically, the ICT sector has contributed over 10% to Nigeria's gross national product for over 10 years.[1][7][8][...

Professor ElementalProfessor Elemental in 2018Background informationOriginIpswich, EnglandGenresSteampunkchap hopOccupation(s)Singer, songwriterYears active2005–present[citation needed]LabelsTea Sea Records (2009–present)WebsiteProfessorElemental.comMusical artist Paul Alborough (born 1 June 1975), professionally known as Professor Elemental, is a steampunk and chap hop musical artist.[1] Career Professor Elemental began his career as Emcee Elemental. The character of Prof...

 

2000年夏季奥林匹克运动会英属维尔京群岛代表團英属维尔京群岛旗帜IOC編碼IVBNOC英属维尔京群岛奥林匹克委员会網站bviolympics.org(英文)2000年夏季奥林匹克运动会(悉尼)2000年9月15日至10月1日運動員1參賽項目1个大项旗手凯塔·克莱因獎牌榜 金牌 銀牌 銅牌 總計 0 0 0 0 历届奥林匹克运动会参赛记录(总结)夏季奥林匹克运动会19841988199219962000200420082012201620202024冬季奥林匹克...

 

Тактичне позначення артилерії і ракетних військ Американська артилерійська система веде вогонь ядерними боєприпасами. 1953 Реактивні системи залпового вогню БМ-21 на базі автомобіля Урал-375 Французька артилерійська батарея часів Наполеонівських війн. Сучасна реконструк...

Técnicas de modulaciónModulación analógica AM FM PM QAM DSB SSBModulación digital ASK APSK CPM FSK GMFK GMSK MFSK MSK OOK PPM PSK QAM SC-FDMA TCMEspectro disperso CSS DSSS FHSS THSSVer también Detección y corrección de errores Demodulación Códigos en línea Módem PAM PCM PWM ΔΣM OFDMvte[editar datos en Wikidata] La Modulación por desplazamiento mínimo gaussiano, también conocida por su acrónimo en inglés GMSK (Gaussian minimum shift keying), es un esquema de modula...

 

Constituency in Karnataka, India Bangalore NorthLok Sabha constituency [[File:{{{image}}}|500px|alt=|{{{caption}}}]] [[Image:{{{image}}}|500px|frameless|alt=]] {{{caption}}} Constituency detailsCountryIndiaRegionSouth IndiaStateKarnatakaAssembly constituenciesK. R. Pura Byatarayanapura Yeshvanthapura Dasarahalli Mahalakshmi LayoutMalleshwara Hebbal PulakeshinagarEstablished1951Total electors2,401,472[1]ReservationNoneMember of Parliament17th Lok SabhaIncumbent D. V. Sadananda Gowda Pa...

 

Daníel getur átt við: mannsnafnið Daníel Daníel spámann, höfund Daníelsbókar í Biblíunni Þetta er aðgreiningarsíða sem inniheldur tengla á ólíkar merkingar þessa orðs. Sjá allar greinar sem byrja á Daníel.

2016 fantasy novel by Patricia A. McKillip Kingfisher Cover of first editionAuthorPatricia A. McKillipCountryUnited StatesLanguageEnglishGenreFantasyPublisherAce BooksPublication date2016Media typePrint (hardcover), ebookPages346ISBN978-0-425-27176-6 Kingfisher is a fantasy novel by Patricia A. McKillip. It was first published in hardcover and ebook by Ace Books in February 2016. The first British edition was published in ebook by Gateway/Orion in June 2017.[1] Summary The novel ...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع فارغو (توضيح). فارغو     الإحداثيات 46°52′38″N 96°47′22″W / 46.877222222222°N 96.789444444444°W / 46.877222222222; -96.789444444444  [1] تاريخ التأسيس 1871  سبب التسمية ويليام فارجو  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى مقاطعة ك...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!