Nồng độ mol

Nồng độ mol
Ký hiệu thường gặp
c, CM
Đơn vị SImol/m3
Đơn vị khác
mol/L
Liên hệ với các đại lượng khác
c = n/V
Thứ nguyên

Nồng độ mol (tiếng Anhː molar concentration, molarity, amount concentration hoặc substance concentration) là đại lượng đo lượng chất tan trên một đơn vị thể tích dung dịch. Trong hóa học, đơn vị phổ biến nhất được sử dụng của nồng độ mol là mol trên lít (mol/L) hoặc mol/dm3 theo đơn vị SI và ký hiệu là M. Dung dịch có nồng độ 1 mol/L được gọi là 1 molar hay 1 M.

Định nghĩa

Nồng độ mol được biểu thị bằng đơn vị mol chất tan trong một lít dung dịch.[1] Để sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nó được định nghĩa là lượng chất hòa tan trên một đơn vị thể tích dung dịch, hoặc trên một đơn vị thể tích có sẵn của chất hóa học, được biểu thị bằng chữ thường (viết tắt của concentration - nồng độ) hay CM (để phân biệt với nồng độ phần trăm - C%)ː

Trong đó, là lượng chất tan tính bằng mol,[2] là số lượng các hạt cấu thành có trong thể tích (tính bằng lít) của dung dịch và hằng số Avogadro, kể từ năm 2019 được định nghĩa chính xác là 6,02214076×1023 mol−1[3]. Tỉ lệ mật độ số lượng .

Trong nhiệt động lực học, việc sử dụng nồng độ mol thường không thuận tiện vì thể tích của hầu hết các dung dịch phụ thuộc một chút vào nhiệt độ do sự nở vì nhiệt. Vấn đề này thường được giải quyết bằng cách đưa vào các hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ hoặc bằng cách sử dụng một thước đo nồng độ độc lập với nhiệt độ như nồng độ molan.[2]

Nồng độ chính tắc

Nếu một thực thể phân tử tan trong dung dịch, nồng độ mol đề cập đến công thức hóa học ban đầu trong dung dịch, còn khi đề cập đến các phần tử sau khi phân ly ra thì sử dụng khái niệm nồng độ chính tắc (tiếng Anhː formality concentration FA hoặc analytical concentration cA). Ví dụ, nếu một dung dịch natri carbonat (Na
2
CO
3
) có nồng độ ban đầu là c (Na
2
CO
3
) = 1 mol/L, nồng độ chính tắc là c (Na+
) = 2 mol/L và c (CO2−
3
) = 1 mol/L vì muối Na
2
CO
3
phân ly thành các ion này.[4]

Các đơn vị

Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị nhất quán cho nồng độ mol là mol/m3. Tuy nhiên, điều này không thuận tiện cho hầu hết các mục đích phòng thí nghiệm và hầu hết các tài liệu hóa học thường sử dụng mol/dm3 hay mol/L. Đơn vị truyền thống này thường được gọi là molar và được ký hiệu bằng chữ M, ví dụ:

mol/m3 = 10−3 mol/dm3 = 10−3 mol/L = 10−3 M = 1 mM = 1 mmol/L.

Để tránh nhầm lẫn với tiền tố SI khác là mega có cùng cách viết tắt, chữ M được viết hoa nhỏ hoặc chữ M in nghiêng cũng được sử dụng trong các tạp chí khoa học và sách giáo khoa.[5]

Các đơn vị kèm tiếp đầu ngữ khác như milimolar bao gồm đơn vị đứng sau các tiền tố SI:

Tên Viết tắt Nồng độ
(mol/L) (mol/m3)
millimol mM 10−3 100=1
micromol μM 10−6 10−3
nanomol nM 10−9 10−6
picomol pM 10−12 10−9
femtomol fM 10−15 10−12
attomol aM 10−18 10−15
zeptomol zM 10−21 10−18
yoctomol yM[6] 10−24
(6 hạt trên 10 L)
10−21

Đại lượng liên quan

Mật độ số lượng

Sự chuyển đổi từ nồng độ mole sang mật độ số luợng (number concentration) được liên hệ bởi công thứcː

trong đóː hằng số Avogadro.

Nồng độ khối lượng

Sự chuyển đổi từ nồng độ mol sang nồng độ khối lượng (mass concentration) được tính bằng công thứcː

trong đó khối lượng mol của thành phần .

Tỷ lượng mol

Việc chuyển đổi nồng độ mol thành tỷ lượng mol (mole fraction) được liên hệ bởi công thứcː

trong đó là khối lượng mol trung bình của dung dịch, khối lượng riêng của dung dịch.

Khi xem xét tổng nồng độ mol, cụ thể là tổng nồng độ mol của tất cả các thành phần của hỗn hợp thì có công thức như sauː

Tỷ lượng khối lượng

Việc chuyển đổi thành tỷ lượng khối lượng (mass fraction) có công thức như sauː

Nồng độ molan

Đối với dung dịch hai thành phần, sự liên hệ nồng độ mol và nồng độ molan (molality) làː

trong đó dung môi là chất 1, và chất tan là chất 2.

Đối với các dung dịch có nhiều hơn một chất tan, công thức như sauː

Tính chất

Tổng nồng độ mol

Tổng nồng độ mol được tính bằng khối lượng riêng của hỗn hợp chia cho khối lượng mol của hỗn hợp, hay còn có tên gọi khác là nghịch đảo thể tích mol của hỗn hợp.

Tổng của tích nồng độ mol và thể tích mol riêng phần

Tổng của tích các đại lượng này bằng một:

Sự phụ thuộc vào khối lượng

Nồng độ mol phụ thuộc vào sự biến thiên thể tích của dung dịch chủ yếu do sự nở vì nhiệt. Trên những khoảng nhiệt độ nhỏ, hệ số nở khối được tính như sauː

trong đó là nồng độ mol ở nhiệt độ chuẩn, hệ số nở vì nhiệt của hỗn hợp.

Phạm vi tham chiếu cho các xét nghiệm máu

Phạm vi tham chiếu (khoảng tham chiếu) cho xét nghiệm máu là tập hợp các giá trị được chuyên gia y tế sử dụng để diễn giải tập hợp kết quả xét nghiệm y tế từ các mẫu máu. Phạm vi tham chiếu cho các xét nghiệm máu được nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học lâm sàng (còn được gọi là sinh hóa lâm sàng, bệnh lý hóa học hoặc sinh lý học máu) va các lĩnh vực bệnh lý thường liên quan đến phân tích chất dịch cơ thể.

Kết quả xét nghiệm máu phải luôn được giải thích bằng phạm vi tham chiếu do phòng thí nghiệm thực hiện xét nghiệm cung cấp.[7]

Hình sau cho biết phạm vi tham chiếu các kết quả xét nghiệm máu được sắp xếp theo nồng độ mol:

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Tro, Nivaldo J. (6 tháng 1 năm 2014). Introductory chemistry essentials . Boston. tr. 457. ISBN 9780321919052. OCLC 857356651.
  2. ^ a b Kaufman, Myron (2002). Principles of thermodynamics. CRC Press. tr. 213. ISBN 0-8247-0692-7.
  3. ^ “2018 CODATA Value: Avogadro constant”. The NIST Reference on Constants, Units, and Uncertainty. NIST. 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ Harvey, David (15 tháng 6 năm 2020). “2.2: Concentration”. Chemistry LibreTexts. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “Typography of unit symbols for Molar and Liter in siunitx”. TeX - LaTeX Stack Exchange.
  6. ^ David Bradley. “How low can you go? The Y to Y”.
  7. ^ “Reference Ranges and What They Mean”. Lab Tests Online (USA). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Jatim beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat Jatim (disambiguasi). Jawa TimurProvinsiTranskripsi bahasa daerah • Hanacarakaꦙꦮꦶꦮꦺꦠꦤ꧀ • Pegonجاوي وَيتان • Alfabet JawaJawi Wétan • Alfabet MaduraJhâbâ TèmorSearah jarum jam dari atas: Taman Nasional Bromo Tengger Semeru, Selat Madura saat matahari terbenam, Salju tipis di Ranu Pani, Jembatan Suramadu, Museum Binatang Jatim Park 2 di Kota Batu, danau bel...

 

Painting by Simon Vouet Presentation of Christ in the Temple (c. 1640–1641) by Simon Vouet Presentation of Christ in the Temple is a painting of the Presentation of Christ in the Temple by Simon Vouet, executed c. 1640–1641, commissioned from him by cardinal Richelieu for the Jesuit church of Saint-Paul-Saint-Louis. The main painting is now in the Louvre, whilst its original upper panel The Apotheosis of St Louis is now in the Musée des beaux-arts de Rouen. Sources http://cartelfr.louvre...

 

UK trade union BFAWUBakers, Food and Allied Workers' UnionFounded1847HeadquartersStanborough House, Great North Road, Welwyn Garden CityLocationUnited KingdomMembers 14,259 (2022)[1]Key peopleSarah Woolley, General SecretaryAffiliationsLabour Party (1902-2021), TUC, TUCG, ICTU[2]Websitewww.bfawu.org The Bakers, Food and Allied Workers' Union (BFAWU) is a trade union in the United Kingdom. Founded in 1847 in Manchester, it represents workers in the food industry. History The un...

Ця стаття є частиною Проєкту:Гриби (рівень: невідомий) Портал «Біологія»Мета проєкту — створення якісних та інформативних статей на теми, пов'язані з грибами. Ви можете покращити цю статтю, відредагувавши її, а на сторінці проєкту вказано, чим ще можна допомогти. Учасники...

 

Nathuram Godse Groepsfoto van de verdachten van de moord op Mahatma Gandhi. Staand: Shankar Kistaiya, Gopal Godse, Madanlal Pahwa, Digambar Badge. Zittend: Narayan Apte, Vinayak D. Savarkar, Nathuram Godse, Vishnu Karkare Nathuram Vinayak Godse (Marathi: नथूराम विनायक गोडसे) ( Baramati, 19 mei 1910 – Ambala Jail, 15 november 1949) was de moordenaar van Mahatma Gandhi. Nathuram Godse was een radicale hindoe die waarschijnlijk banden had met rechtse organisat...

 

Overview of the role of France during the American Civil War The Battle of the Kearsarge and the Alabama, by Édouard Manet, depicting the Union victory at the Battle of Cherbourg (1864) The Second French Empire remained officially neutral throughout the American Civil War and never recognized the Confederate States of America. The United States warned that recognition would mean war. France was reluctant to act without British collaboration, and the British government rejected intervention. ...

Idola CilikMusim 2Penayangan15 November 2008 – 28 Maret 2009JuriIra Maya Sopha Winda Viska Ria Duta Sheila on 7 Dave HendrikPembawa acaraOkky LukmanSaluranRCTILokasi finalMGK KemayoranPemenangAndryos Debo AryantoAsalBandungLagu kemenanganBintang Yang BersinarJuara duaPatton Otlivio LatupeirissaKronologi◀ 2008-2009 ► Idola Cilik (musim 2) adalah musim kedua dari acara realitas Idola Cilik yang mengalami masa tayang pada tahun 2008-2009. Antusiasme masyarakat amat besar untuk mengikuti Id...

 

Election in Oregon Main article: 1888 United States presidential election 1888 United States presidential election in Oregon ← 1884 November 6, 1888 1892 →   Nominee Benjamin Harrison Grover Cleveland Party Republican Democratic Home state Indiana New York Running mate Levi P. Morton Allen G. Thurman Electoral vote 3 0 Popular vote 33,291 26,522 Percentage 53.82% 42.88% County Results Harrison   40-50%   50-60%   60-...

 

Former currency of Estonia Estonian kroonEesti kroon (Estonian) Banknotes of the Estonia kroon.Coins of the Estonia kroon. ISO 4217CodeEEKUnitPluralkrooni (Estonian partitive sg.)SymbolKR‎Nicknamepaper, The family names of the persons on notes: 100 KR – Koidula, 500 KR – Jakobson etc.DenominationsSubunit 1⁄100sentPlural sentsenti (Estonian partitive sg.)Banknotes Freq. used2 KR, 5 KR, 10 KR, 25 KR, 100 KR, 500...

Temporary motor racing track Homebush Street CircuitSydney Olympic ParkLocationSydney Olympic Park, New South WalesTime zoneUTC+10:00Coordinates33°50′41″S 151°3′58″E / 33.84472°S 151.06611°E / -33.84472; 151.06611Opened4 December 2009; 14 years ago (2009-12-04)Closed4 December 2016; 7 years ago (2016-12-04)ArchitectMark SkaifeMajor eventsSupercars ChampionshipSydney 500 (2009–2016)Australian GT (2009, 2012)Australian F4...

 

East India Company medal for native troops, 1778–1784 AwardDeccan MedalObverse and reverse depicted on cigarette cards (Note: The medal would have been suspended from a cord, not a ribbon)[1]TypeCampaign medalAwarded forCampaign servicePresented by theEast India Company (EIC)EligibilityNative EIC forcesCampaign(s)First Maratha War, 1778–82Second Mysore War, 1780–84ClaspsNoneEstablished1784Suspension cord for the medal The Deccan Medal was the first campaign medal instituted by t...

 

Waterfall in Guizhou, China Huangguoshu WaterfallHuangguoshu WaterfallLocationAnshun, Guizhou, ChinaCoordinates25°59′31″N 105°39′58″E / 25.992°N 105.666°E / 25.992; 105.666 (Huangguoshu Waterfall)TypeSegmented BlockElevation903.9 m (2,966 ft)Total height77.8 m (255 ft)Total width101 m (331 ft)WatercoursePearl RiverAverageflow rate18.2 L/s km2 Huangguoshu Waterfall (simplified Chinese: 黄果树瀑布; tradition...

Германские языки Таксон ветвь Ареал Северная Европа и весь мир Число носителей 450 млн[1] Классификация Категория Языки Евразии Индоевропейская семья Состав скандинавская, западногерманская, восточногерманская группы Время разделения III век до н. э. Процент совпаден...

 

Species of bird Masked booby Adult, subsp. personata, Midway Atoll Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Suliformes Family: Sulidae Genus: Sula Species: S. dactylatra Binomial name Sula dactylatraLesson, 1831 Subspecies See text Range (in green) The masked booby (Sula dactylatra), also called the masked gannet or the blue-faced booby, is a large seabird of the booby an...

 

Повітряні сили, Військово-повітряні сили (ПС, ВПС) — вид збройних сил держави, призначений для самостійних дій у повітряному бойовому просторі при вирішенні оперативно-стратегічних завдань і для спільних дій з іншими видами збройних сил. За своїми бойовими можливостя...

Human settlement in EnglandAshfieldSt. Johns Church, Ashfield, MaesburyAshfieldLocation within ShropshireOS grid referenceSJ308256Civil parishOswestry RuralUnitary authorityShropshireCeremonial countyShropshireRegionWest MidlandsCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townOSWESTRYPostcode districtSY10Dialling code01691PoliceWest MerciaFireShropshireAmbulanceWest Midlands UK ParliamentNorth Shropshire List of places UK England Shropshire 52°49...

 

Любовная досадаLe Dépit amoureux Жанр комедия Автор Мольер Язык оригинала французский Дата написания 1656 Текст произведения в Викитеке «Любо́вная доса́да» (фр. Le Dépit amoureux) — пятиактная комедия Мольера в стихах, написанная в Безье 16 декабря 1656 года и впервые поставленная на...

 

1957 film by Roger Corman For the 2003 comedy horror film, see Undead (film). The UndeadTheatrical release poster by Albert KallisDirected byRoger CormanWritten byCharles B. GriffithMark HannaProduced byRoger CormanStarringPamela DuncanRichard GarlandAllison HayesVal DufourMel WellesRichard DevonBilly BartyCinematographyWilliam A. SicknerEdited byFrank SullivanMusic byRonald SteinProductioncompanyBalboa ProductionsDistributed byAmerican International PicturesRelease dateMarch 15, 1957Running ...

Stasiun Sembung beralih ke halaman ini. Untuk stasiun nonaktif yang terletak di Kabupaten Tuban, lihat Stasiun Sembung (Tuban). Stasiun Sembung PD41 Tampak depan bangunan baru Stasiun Sembung, 2020LokasiSembung, Perak, Jombang, Jawa Timur 61461IndonesiaKetinggian+47 mOperatorKAI CommuterLetak dari pangkalkm 89+307 lintas Surabaya Kota-Kertosono-Madiun-Solo Balapan[1]Jumlah peron3 (satu peron sisi dan dua peron pulau yang sama-sama agak tinggi)Jumlah jalur4 (jalur 2 dan 3: sepur lurus)...

 

American politician (1934–2021) Gerald CardinaleMember of the New Jersey Senatefrom the 39th districtIn officeJanuary 12, 1982 – February 20, 2021Preceded byFrank HerbertSucceeded byHolly SchepisiDeputy Majority Leader of the New Jersey SenateIn officeJanuary 11, 1994 – January 8, 2002LeaderDonald DiFrancesco[1]Succeeded byWayne R. Bryant[1]Majority Whip of the New Jersey SenateIn officeJanuary 14, 1992 – January 11, 1994LeaderDonald DiFrance...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!