Mikhail Timofeyevich Kalashnikov

Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
Sinh10 tháng 11 năm 1919, làng Kur'ya, tỉnh Altai, CHXHCNXVLB Nga, Liên Xô
Mất23 tháng 12, 2013(2013-12-23) (94 tuổi)
thành phố Izhevsk, Liên Bang Nga
Quốc tịchNga
Con cáiCác con gái: Nelli Mikhaylovna (1942), Elena Mikhaylovna (1948), Natal'ya Mikhaylovna (1953—1983)
Con trai: Viktor Mikhaylovich (1942 - 2018)
Cha mẹCha: Timofey Aleksandrovich Kalashnikov (1883—1930)
Mẹ: Aleksandra Frolovna Kalashnikova (1884—1957)

Mikhail Timofeyevich Kalashnikov (tiếng Nga: Михаил Тимофеевич Калашников) (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1919 - 23 tháng 12 năm 2013) là tổng công trình sư thiết kế vũ khí nổi tiếng của Liên Xô (Nga), 2 lần đạt huân chương anh hùng lao động, giải thưởng Stalin (1949) và là cha đẻ của súng trường AK-47, cùng với những biến thể như AK-74, RPK,... Thiết kế của ông cũng được áp dụng ít nhiều với các quốc gia khác, như Zastava M79 của Nam Tư hay IMI Galil của Israel.

Tiểu sử

Mikhail Timofeyevich Kalashnikov sinh ra ở làng Kurya, vùng Altai, trong một gia đình nông dân đông con. Kalashnikov gia nhập Hồng Quân năm 1938 và đã thể hiện khả năng của mình khi sáng tạo ra máy đếm đạn cho xe tăng. Vào những năm đầu của cuộc Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại ông đã là một viên chỉ huy xe tăng nhưng vào năm 1941 ông đã bị thương nặng. Trong kỳ nghỉ 6 tháng vì lý do sức khỏe, Kalashnikov đã tạo nên mẫu Súng tự động đầu tiên của mình. Mẫu của ông đã được chế tạo và giới thiệu với chuyên gia nổi tiếng về lĩnh vực vũ khí, Giáo sư Blagonravov. Mặc dù nhận xét của vị giáo sư đối với thiết kế của Kalashnikov là không phù hợp do khi chế tạo phải dùng kim loại ít có trên thị trường và phải qua các công đoạn gia công chậm nhưng giáo sư cũng nhấn mạnh những ưu điểm nổi trội của thiết kế. Giáo sư đã đề nghị cử Kalashnikov đi học tiếp.

Từ năm 1942, Kalashnikov làm việc tại Trung tâm nghiên cứu khoa học súng trường Trung ương thuộc Tư lệnh pháo binh (Liên Xô). Ở đây vào năm 1944, ông đã tạo ra mẫu súng carbine nạp được nhiều đạn. Mẫu súng này tuy không nằm trong bộ súng nhưng phần nào đã giúp cho việc sáng tạo súng tự động. Từ năm 1945, Kalashnikov bắt đầu việc sáng tạo súng tự động cỡ đạn 7,62×39 mm. Khẩu này bị đồn đại chịu nhiều ảnh hưởng của súng Stg-44 của Đức. Theo một số nguồn thì trong nhóm chế tạo có cả những chuyên gia Đức bị bắt làm tù binh, trong đó có Hugo Shmeisher, nhưng thực thế thì thiết kế của 2 khẩu súng này khác hẳn nhau. Trong cuộc thi năm 1947, sau khi thể hiện hiệu quả cao khi thử nghiệm, súng trường của Kalashnikov đã được chấp nhận vào lực lượng vũ trang với tên gọi AK-47.

Ngoài AK-47, Kalashnikov cũng là tác giả thiết kế nhiều loại súng nổi tiếng khác gồm trung liên RPK, đại liên PK. Cả hai loại súng này cũng phục vụ rộng rãi và được ưa chuộng trên khắp thế giới giống như AK-47.

Sau khi giải ngũ với quân hàm Trung tướng Quân đội Liên bang Nga, Kalashnikov chuyển tới sống tại Izhevsk và tiếp tục công việc của mình tại Nhà máy chế tạo vũ khí Izhmash. Ông được tặng thưởng nhiều huân, huy chương cao quý cấp nhà nước (2 lần danh hiệu Anh hùng Liên Xô...). Năm ông 75 tuổi, cố tổng thống Nga Boris Yeltsin đã trao tặng ông Huân chương "Vì những cống hiến xuất sắc cho Tổ quốc".

Kalashnikov rất thích nghe nhạc cổ điển, làm thơ và viết sách. Ông đã xuất bản 3 tập hồi ký vào các năm 1992, 1997 và 1999. Từ năm 2004, ông bắt đầu trình làng sản phẩm mới, đó là rượu vodka Kalashnikov[1].

AK-47

Kalashnikov bắt đầu thiết kế súng trường khi nằm điều trị ở bệnh viện sau khi bị thương trong trận đánh tại Bryansk. Sau đó, ông tham gia một cuộc thi chế tạo vũ khí dùng loại đạn cỡ 7,62x41 mm, không bị kẹt đạn, chịu được hoàn cảnh khắc nghiệt của cuộc chiến. Ông đã đoạt giải nhất và trở thành tổng công trình sư thiết kế vũ khí của Liên Xô.

Năm 1947, ông thiết kế AK-47 (Viết tắt của Автомат Калашникова образца 1947 года - Súng tiểu liên kiểu Kalashnikov model 1947), đây là thành công lớn nhất của ông. Vào năm 1949, AK-47 trở thành tiểu liên tấn công cơ bản của Hồng Quân Liên Xô; sau đó, nó trở thành phát minh nổi tiếng nhất của Kalashnikov.

Trả lời phỏng vấn

  • Ông triết lý:
  • Vị tướng già trả lời:
  • Kalashnikov trả lời kênh truyền hình Reuter:
  • Khi thăm Đức, nói về khẩu AK-47 khẩu súng nổi tiếng nhất của ông:

Sản phẩm

Trong những năm 1950-1970, trên cơ sở những khẩu AK, đã có những loại súng sau được dùng trong hệ thống vũ trang:

  • AKM - súng trường tự động Kalashnikov cải tiến
  • RPK - trung liên Kalashnikov
  • PK - đại liên Kalashnikov
  • AK-74 - mẫu cải tiến của AKM dùng đạn 5,45×39 mm

Và còn nhiều loại khác.

Tham khảo

  1. ^ [1]

Liên kết ngoài

Read other articles:

Савка Дабчевич-КучарSavka Dabčević-Kučar хорв. Savka Dabčević-Kučar Савка Дабчевич-КучарSavka Dabčević-Kučar Голова Виконавчої ради Соціалістичної Республіки Хорватії травень 1967 — травень 1969Президент Яков БлажевичПопередник Міка ШпилякНаступник Драгутін Харамія Голова ЦК Союзу комуні

 

Camanchaca di Taman Nasional Bosque de Fray Jorge Awan camanchaca adalah awan-awan yang terbentuk di pesisir Chili di dekat Gurun Atacama (gurun terkering di Bumi). Awan ini lalu bergerak ke arah pedalaman. Awan ini merupakan awan padat yang tidak menghasilkan hujan.[1] Namun, kabut ini masih menjadi sumber air bagi tumbuhan-tumbuhan di kawasan lomas. Pada tahun 1985, ilmuwan juga merancang sistem penangkapan kabut dengan menggunakan poliolefin agar tetes-tetes air dapat dijadikan sum...

 

X-36 展示されているX-36 用途:戦闘機機動研究機 分類:研究機 製造者:マクドネル・ダグラス 運用者: アメリカ合衆国(アメリカ空軍) 初飛行:1997年5月17日 生産数:2機 退役:1997年11月12日 運用状況:研究終了 表示 X-36は、マクドネル・ダグラス(現ボーイング)社とNASAが開発した垂直尾翼を持たない無人の戦闘機機動研究機である。 概要 統合打撃戦闘機計画への参

Age of Empires II: Definitive EditionNhà phát triểnForgotten Empires[a]Nhà phát hànhXbox Game StudiosGiám đốcAdam IsgreenThiết kếBert Beeckman Dòng trò chơiAge of EmpiresNền tảngMicrosoft Windows, Xbox One, Xbox Series X/SPhát hành14 tháng 11 năm 2019 (Micrrosoft Windows), 2 tháng 1 năm 2023 (Xbox One, Xbox Series S/X)Thể loạiChiến lược thời gian thựcChế độ chơiChơi đơn, Chơi mạng Age of Empires II: Definitive Edition là một...

 

Marcelo BirckBirck in 2013BornMarcelo de Campos Velho Birck (1965-08-13) August 13, 1965 (age 58)Porto Alegre, Rio Grande do Sul, BrazilAlma materFederal University of Rio Grande do SulFederal University of GoiásOccupation(s)Singer-songwriter, lyricist, guitaristYears active1983–presentMusical careerGenresRock, pop rock, experimental rock, alternative rock, indie rockInstrument(s)Vocals, electric guitarLabelsBanguela Records, Zoon Records, Grenal Records Musical artist Marce...

 

У этого топонима есть и другие значения, см. Кончинка. ДеревняКончинка 58°04′52″ с. ш. 36°10′19″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект Федерации Тверская область Муниципальный район Максатихинский Сельское поселение Рыбинское История и география Высота центра 157 м Час...

Political party in South Africa This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Africa Muslim Party – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2012) (Learn how and when to remove this template message) Africa Muslim Party LeaderWasfie HassiemChairpersonGulam SabdiaFounded1994 (1994)Headquar...

 

село Городище Герб Прапор Країна  Україна Область Хмельницька область Район Хмельницький район Громада Вовковинецька селищна громада Основні дані Засноване 1194 Населення 465 Площа 3,049 км² Густота населення 152,51 осіб/км² Поштовий індекс 32221 Телефонний код +380 3856 Гео...

 

This article is about a historic fort in Georgia, U.S. For the fort located in New Brunswick, Canada, see Fort Howe. For the fort located in Antigua, see Fort Barrington, Antigua and Barbuda. United States historic placeFort BarringtonU.S. National Register of Historic Places The site of Fort BarringtonShow map of GeorgiaShow map of the United StatesNearest cityDarien, GeorgiaCoordinates31°28′49″N 81°37′0″W / 31.48028°N 81.61667°W / 31.48028; -81.61667Area1...

Iblis berbisik kepada Antikristus; detail dari Deeds and Sermons of the Antichrist, Luca Signorelli, 1501, Katedral Orvieto Dalam agama, nabi palsu adalah orang yang membuat klam palsu bahwa ia menerima nubuat atau wahyu, atau berbicara untuk Allah, atau orang yang membuat klaim semacam itu untuk tujuan jahat. Biasanya, orang yang dianggap nabi sebenarnya oleh beberapa orang dianggap sebagai nabi palsu oleh orang lainnya, bahkan dalam agama yang sama saat nabi tersebut dipertanyakan. Dalam ca...

 

Extinct Algonquin language of New England LoupPronunciation[lu]Native toUnited StatesRegionMassachusetts, ConnecticutEthnicityNipmuck?Extinct18th centuryLanguage familyAlgic AlgonquianEastern AlgonquianLoupLanguage codesISO 639-3Either:xlo – Loup Axlb – Loup BLinguist Listxlo Loup A xlb Loup BGlottologloup1243  Nipmuckloup1245  Loup BLoup is an extinct Algonquian language, or possibly group of languages, spoken in colonial New England. Loup ...

 

كتائب تركمان سوريا الدولة سوريا الإنشاء 2012-الوقت الحاضر الولاء الكتلة الوطنية التركمانية السورية (قوات اللاذقية)الحركة التركمانية الديمقراطية (قوات حلب)المجلس السوري التركمانيالجيش السوري الحر النوع المشاة الخفيفة الدور المقاومة المسلحة الحجم 3000 (حلب),[1] 10,000 (المجمو...

Обґрунтування добропорядного використання для статті «Загадкова історія Бенджаміна Баттона» [?] Опис Постер фільму «Загадкова історія Бенджаміна Баттона» Джерело http://www.impawards.com/2008/curious_case_of_benjamin_button_ver12.html Автор Paramount Pictures Час створення 2008 Мета використання Зображ...

 

Coppa d'Albania 1995-1996 Competizione Kupa e Shqipërisë Sport Calcio Edizione 44ª Organizzatore FSHF Date dal agosto 1995al 15 maggio 1996 Luogo  Albania Risultati Vincitore  Tirana(8º titolo) Secondo  Flamurtari Valona Cronologia della competizione 1994-1995 1996-1997 Manuale La Coppa d'Albania 1995-1996 è stata la 44ª edizione della competizione. Il torneo è cominciato nell'agosto 1995 ed è terminato il 15 maggio 1996. La squadra vincitrice si qualifica per i...

 

Early phase of Bronze Age Greece Stairway at the House of the Tiles The Korakou culture or Early Helladic II (in some schemes Early Helladic IIA) was an early phase of Bronze Age Greece, in the Early Helladic period, lasting from around 2650 to c. 2200 BC. In the Helladic chronology it was preceded by the Eutresis culture of c. 3200 – c. 2650 BC (also called Early Helladic I) and followed by the Tiryns culture (2,200–2,000 BC) or Early Helladic III. I...

Typeface MetroCategorySans-SerifClassificationHumanist / GeometricDesigner(s)W.A. DwigginsFoundryLinotypeDate released1929 (Metrolite/black)1931 (Metrothin/medium)1932 (Metro No. 2)VariationsChronicle MetroMetro OfficeMetro Nova (shown)Also known asGeometric 415 Metro is a sans-serif typeface family created by William Addison Dwiggins and released by the American Mergenthaler Linotype Company from 1929 onwards.[1][2][3] Metro was Dwiggins's first typeface, which he cre...

 

ملك بابل أداد شوما إيدينا   ملك بابل فترة الحكمح. 1222–1217 ق م معلومات شخصية تاريخ الميلاد القرن 13 ق.م  تاريخ الوفاة سنة 1217 ق م  مواطنة بابل  عائلة كاشية الحياة العملية المهنة حاكم  تعديل مصدري - تعديل   أداد شوما إيدينا هو ملك بابلي والملك ال31 لسلالة بابل الثالثة ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2021) دانيال جي. هيل معلومات شخصية الميلاد 23 نوفمبر 1923[1]  إنديبندنس  تاريخ الوفاة 26 يونيو 2003 (79 سنة) [1]  مواطنة كندا  الأولاد دان هيللورانس هيل  ا...

German tennis player Hans-Jürgen PohmannCountry (sports) West GermanyBorn (1947-05-23) 23 May 1947 (age 76)Cologne, West GermanyHeight1.78 m (5 ft 10 in)PlaysRight-handedSinglesCareer record118–124Career titles1Highest rankingNo. 30 (23 August 1973)Grand Slam singles resultsFrench OpenQF (1974)Wimbledon4R (1973)US Open3R (1975)DoublesCareer record155–96Career titles5Grand Slam doubles resultsFrench OpenSF (1973)WimbledonSF ...

 

この項目では、海上自衛隊の魚雷について説明しています。旧日本海軍の魚雷については「酸素魚雷」をご覧ください。 89式魚雷 89式魚雷の構造種類 長魚雷(HWT)原開発国 日本運用史配備期間 1989年-現在配備先  海上自衛隊開発史開発者 技術研究本部開発期間 1970年-1984年諸元重量 1,760キログラム (3,880 lb)[1]全長 6,250ミリメートル (20.51 ft)[1]直径 5...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!