Mạch điện RLC

Hình minh họa hoạt động của một mạch LC, là một mạch RLC không có trở kháng. Dòng chảy qua lại giữa các bản tụ và xuyên qua cuộn cảm. Năng lượng dao động qua lại giữa điện trường của tụ điện (E)từ trường của cuộn cảm (B) hoạt động tương tự như trong mạch RLC, ngoại trừ nếu có R thì dao động này sẽ tắt dần theo thời gian.

Mạch điện RLC (hoặc mạch LCR, mạch CRL hay mạch RCL) là một mạch điện gồm một điện trở, một cuộn cảm và một tụ điện, mắc nối tiếp hoặc song song. Các chữ cái RLC là những ký hiệu điện thông thường tương ứng với trở kháng, điện cảmđiện dung. Mạch tạo thành một dao động điều hòa cho dòng điện và cộng hưởng giống như mạch LC. Điểm khác biệt chính là có điện trở sẽ làm tắt dần dao động nếu như mạch không có nguồn nuôi. Một mạch bất kỳ luôn luôn tồn tại trở kháng ngay cả khi mạch không có điện trở. Mạch LC lý tưởng không trở kháng là một mô hình trừu tượng chỉ sử dụng trong lý thuyết.

Mạch RLC có nhiều ứng dụng. Chúng được sử dụng trong nhiều loại mạch dao động khác nhau. Một ứng dụng quan trọng là mạch điều chỉnh, chẳng hạn như trong các bộ thu phát radio hoặc truyền hình (rà đài), được sử dụng để lựa chọn một dải tần hẹp của sóng vô tuyến từ môi trường xung quanh. Mạch RLC có thể được sử dụng như một bộ lọc thông dải (band-pass), bộ lọc chặn dải (band-stop), bộ lọc thông thấp hay bộ lọc thông cao. Ứng dụng trong mạch điều chỉnh là một ví dụ của bộ lộc thông dải. Bộ lọc RLC được mô tả như là một mạch bậc hai, có nghĩa là điện áp hoặc cường độ dòng điện tại thời điểm bất kỳ trong mạch có thể được biểu diễn bằng một phương trình vi phân bậc hai khi phân tích mạch.

Mạch RLC mắc nối tiếp

Figure 1: RLC series circuit
V – điện áp nguồn
I – cường độ dòng điện trong mạch
R – trở kháng của điện trở
L – độ tự cảm của cuộn cảm
C – điện dung của tụ điện

Trong mạch này các thành phần điện trở, cuộn cảm và tụ điện được mắc nối tiếp với nhau và nối vào một nguồn điện áp. Phương trình biến thiên có thể được tính bằng định luật Kirchhoff về điện thế:

với là điện áp tương ứng giữa 2 đầu của R, L và C và là điện áp nguồn biến thiên theo thời gian. Biến đổi các đại lượng trong phương trình,

Trong trường hợp điện áp nguồn không thay đổi, lấy vi phân và chia 2 vế cho L, sẽ cho ra một phương trình vi phân bậc 2:

Phương trình này thường được biểu diễn dưới dạng:

có đơn vị như tần số góc. gọi là tần số neper là đại lượng đặc trưng cho tốc độ tắt của dao động trong mạch nếu nguồn cấp không còn. Gọi là tần số neper vì nó có đơn vị là neper/giây (Np/s), neper là đơn vị của suy giảm. là tần số góc cộng hưởng.[1]

Đối với mạch RLC mắc nối tiếp, thì 2 đại lượng này được tính bởi công thức:[2]

Một thông số hữu ích là hệ số suy giảm (hệ số tắt), được định nghĩa là tỷ số của 2 đại lượng này:

Đối với mạch RLC mắc nối tiếp, thì hệ số suy giảm như sau:

Giá trị của hệ số suy giảm xác định kiểu tắt dao động của mạch.[3] Một vài tác giả không dùng mà gọi hệ số suy giảm là .[4]

Đáp ứng quá độ

Giản đồ xung biểu diễn đáp ứng dưới tắt dần và xung tắt dần của một mạch RLC nối tiếp. Đáp ứng tắt dần tới hạn là đường cong đỏ đậm. Với L = 1, C = 1 và

Phương trình vi phân của mạch tùy thuộc vào ba loại giá trị của , tương ứng với đáp ứng dưới tắt dần (; underdamped), đáp ứng xung tắt dần (; overdamped) và đáp ứng tắt dần tới hạn (; critically damped). Phương trình vi phân này có phương trình đặc trưng như sau:[5]

Nghiệm s của phương trình:[5]

Ứng với mỗi giá trị của s ta có đáp ứng tự nhiên , cho nên đáp ứng quá độ của dòng điện là:

Đáp ứng tắt dần

Đáp ứng tắt dần (),[6]

Đáp ứng tắt dần là một sự giảm suất của dòng quá độ không dao động.[7]

Đáp ứng dưới tắt dần

Đáp ứng dưới tắt dần (),[8]

Áp dụng tính chất lượng giác, hai hàm lượng giác có thể biến đổi thành 1 hàm sin duy nhất với pha dịch chuyển,[9]

Đáp ứng dưới tắt dần là một dao động giảm suất tại tần số . Dao động giảm suất với tốc độ tắt dần xác định bởi . Số mũ biểu diễn đường bao của dao động. B1B2 (hoặc B3 và pha dịch chuyển trong công thức thứ 2) là những hằng số tùy ý được xác định bởi điều kiện biên. Tần số được tính bởi công thức,[8]

Nó được gọi là tần số cộng hưởng tắt dần hay tần số tắt dần tự nhiên, là tần số mà mạch điện sẽ tự dao động nếu không có nguồn nuôi bên ngoài. Tần số cộng hưởng, , là tần số mà mạch điện sẽ cộng hưởng với một dao động bên ngoài, thường được gọi là tần số cộng hưởng không tắt dần để phân biệt.[10]

Đáp ứng tắt dần tới hạn

Đáp ứng tắt dần tới hạn (),[11]

Đáp ứng tắt dần tới hạn cho thấy mạch điện quá độ suy giảm trong một khoảng thời gian nhanh nhất có thể mà không dao động. Đặc tính này rất quan trọng trong những hệ thống điều khiển, vì nó có thể đạt đến trạng thái mong muốn mà không bị vượt quá. D1D2 là những hằng số tùy ý xác định bởi điều kiện biên.[12]

Miền Laplace

Mạch RLC nối tiếp có thể được phân tích cho cả dòng không đổi lẫn dòng biến đổi đều bằng cách sử dụng phép biến đổi Laplace.[13] Nếu nguồn điện ở trên có điện áp biến đổi dạng sóng với biến đổi Laplace V(s) (stần số phức ), có thể áp dụng định luật Kirchhoff 2 trong miền Laplace:

với I(s) là dòng biến đổi Laplace chạy qua tất cả các thành phần. Tính I(s):

Sắp xếp lại, ta có:

Tổng dẫn Laplace

Tính tổng dẫn Laplace Y(s):

Đơn giản hóa bằng cách sử dụng các tham số α và ωo đã được định nghĩa trong phần trước, ta có:

Điểm cực và điểm không

Điểm không của Y(s) là những giá trị s làm cho :

Điểm cực của Y(s) là những giá trị s làm cho . Giải phương trình bậc hai, ta tìm được

Các cực của Y(s) giống như các nghiệm của đa thức đặc trưng của phương trình vi phân ở trên.

Công thức tổng quát

Đối với nguồn E(t) bất kỳ, sử dụng phép biến đổi nghịch cho I(s):

trong trường hợp đáp ứng dưới tắt dần
trong trường hợp đáp ứng tắt dần tới hạn
trong trường hợp đáp ứng tắt dần

với , cosh và sinh là các hàm hyperbolic thông thường.

Trạng thái ổn định hình sin

Trạng thái ổn định hình sin được biểu diễn bằng cách cho Thế vào phương trình ở trên và lấy độ lớn:

Cường độ dòng điện là một hàm theo ω, tính bằng công thức:

Có một giá trị cực đại của . Giá trị của ω tại cực trị bằng tần số cộng hưởng tự nhiên không tắt dần:[14]

Mạch RLC song song

Mạch RLC song song
Mạch RLC song song
Hình 5. Mạch RLC song song
V – điện áp nguồn
I – dòng trong mạch
R – trở kháng của điện trở
L – độ tự cảm của cuộn cảm
C – điện dung của tụ điện

Các tính chất của mạch RLC song song có thể được tính bằng quan hệ đối ngẫu của mạch điện, thông qua biến đổi trở kháng đối ngẫu từ mạch song song sang mạch nối tiếp RLC và áp dụng các công thức của mạch nối tiếp ở trên.

Đối với mạch song song, ta tính được tốc độ tắt dần α bằng công thức:[15]

và hệ số suy giảm:

Đây là nghịch đảo của ζ trong mạch nối tiếp. Tương tự như thế ta cũng tính được hệ số phẩm chất Q và băng thông tỉ lệ:

Miền tần số

Hình 6. Phân tích trạng thái ổn định hình sin.
với R = 1 ohm, C = 1 farad, L = 1 henry, và V = 1.0 volt

Tổng dẫn phức của mạch song song là tổng độ dẫn nạp của các thành phần:

Sự thay đổi từ mạch nối tiếp sang mạch song song dẫn đến trong mạch xuất hiện một trở kháng cực đại lúc cộng hưởng chứ không phải là cực tiểu, do đó mạch chống lại cộng hưởng.

Đồ thị bên cho thấy có một cực tiểu trong đáp ứng tần số của dòng điện ở tần số cộng hưởng khi mạch được cấp bởi một điện áp không đổi. Mặt khác, nếu mạch được cấp bởi một nguồn dòng không đổi, sẽ có cực đại trong điện áp tương tự như đồ thị của mạch nối tiếp.

Các dạng khác

Hình. 7. Mạch RLC song song, với điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm
Hình. 8. Mạch RLC nối tiếp, với điện trở song song với tụ điện

Một điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm trong mạch song song LC như hình 7 là một cấu trúc phổ biến thường thấy khi phân tích điện trở có trong cuộn cảm. Mạch song song LC thương được dùng trong mạch lọc thông dải (band pass filer) và hệ số phẩm chất Q phần lớn bị ảnh hưởng bởi điện trở này. Tần số dao động của mạch là,[16]

Đây là tần số cộng hưởng của mạch được định nghĩa là tần số ứng với khi tổng dẫn có phần ảo bằng không. Tần số mà xuất hiện trong dạng tổng quát của phương trình đặc trưng dưới đây:

không phải là tần số cộng hưởng ở trên. Trong trường hợp này nó là tần số cộng hưởng tự nhiên không tắt dần.[17]

Tần số ứng với khi độ lớn của trở kháng là tối đa được cho bởi công thức,[18]

với hệ số phẩm chất của cuộn dây. Công thức này có thể tính xấp xỉ,[18]

.

Độ lớn trở kháng cực đại,[18]

.

Với giá trị , thì công thức này có thể tính gần đúng,[18]

.

Lịch sử

Bằng chứng đầu tiên cho thấy một tụ điện có thể tạo ra dao động điện được nhà khoa học người Pháp Felix Savary phát hiện vào năm 1826.[19][20] Ông nhận thấy rằng khi một chai Leyden được tháo điện ra một dây dẫn quấn xung quanh một kim sắt, thì kim sắt bị từ hóa và tạo ra từ trường đổi hướng qua lại. Ông suy luận chính xác hiện tượng này là do một dao động tắt dần trong dây dẫn, làm đảo ngược sự từ hóa của kim qua lại cho đến khi nó nhỏ dần đến mất tác dụng, và để lại kim bị từ hóa theo một hướng ngẫu nhiên.

Năm 1842, nhà vật lý người Mỹ Joseph Henry lặp đi lặp lại thí nghiệm của Savary và cũng đi đến kết luận tương tự, gần như một cách độc lập.[21][22] Khoa học gia người Anh William Thomson (Lord Kelvin) vào năm 1853 cho thấy một cách chính xác rằng việc xả một chai Leyden ra một cuộn cảm sẽ tạo ra dao động, và đã tính được tần số cộng hưởng của nó.[19][21][22]

Xem thêm

Tham khảo

  • Anant Agarwal, Jeffrey H. Lang, Foundations of analog and digital electronic circuits, Morgan Kaufmann, 2005 ISBN 1-55860-735-8.
  • J. L. Humar, Dynamics of structures, Taylor & Francis, 2002 ISBN 90-5809-245-3.
  • J. David Irwin, Basic engineering circuit analysis, Wiley, 2006 ISBN 7-302-13021-3.
  • Kenneth L. Kaiser, Electromagnetic compatibility handbook, CRC Press, 2004 ISBN 0-8493-2087-9.
  • James William Nilsson, Susan A. Riedel, Electric circuits, Prentice Hall, 2008 ISBN 0-13-198925-1.

Chú thích

  1. ^ Nilsson and Riedel, p. 308.
  2. ^ Agarwal and Lang, p. 641.
  3. ^ Irwin, pp. 217–220.
  4. ^ Agarwal and Lang, p. 646.
  5. ^ a b Agarwal and Lang, p. 656.
  6. ^ Irwin, p. 532.
  7. ^ Agarwal and Lang, p. 648.
  8. ^ a b Nilsson and Riedel, p. 295.
  9. ^ Humar, pp. 223–224.
  10. ^ Agarwal and Lang, p. 692.
  11. ^ Nilsson and Riedel, p. 303.
  12. ^ Irwin, p. 220.
  13. ^ This section is based on Example 4.2.13 from Lokenath Debnath, Dambaru Bhatta, Integral transforms and their applications, 2nd ed. Chapman & Hall/CRC, 2007, ISBN 1-58488-575-0, pp. 198–202 (some notations have been changed to fit the rest of this article.)
  14. ^ Kumar and Kumar, Electric Circuits & Networks, p. 464.
  15. ^ Nilsson and Riedel, p. 286.
  16. ^ Kaiser, pp. 5.26–5.27.
  17. ^ Agarwal and Lang, p. 805.
  18. ^ a b c d K. V. Cartwright & Joseph, E. and Kaminsky, E. J. (2010). “Finding the exact maximum impedance resonant frequency of a practical parallel resonant circuit without calculus” (PDF). The Technology Interface International Journal. 11 (1): 26–34. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  19. ^ a b Blanchard, Julian (tháng 10 năm 1941). “The History of Electrical Resonance” (PDF). Bell System Technical Journal. USA: American Telephone & Telegraph Co. 20 (4): 415–. doi:10.1002/j.1538-7305.1941.tb03608.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ Savary, Felix (1827). “Memoirs sur l'Aimentation”. Annales de Chimie et de Physique. Paris: Masson. 34: 5–37.
  21. ^ a b Kimball, Arthur Lalanne (1917). A College Text-book of Physics, 2nd Ed. New York: Henry Hold and Co. tr. 516–517.
  22. ^ a b Huurdeman, Anton A. (2003). The worldwide history of telecommunications. USA: Wiley-IEEE. tr. 199–200. ISBN 0-471-20505-2.

Read other articles:

American actor (born 1953) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Christopher Rich actor – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2010) (Learn how and when to remove ...

 

Species of bird Giant ibis Conservation status Critically Endangered (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Pelecaniformes Family: Threskiornithidae Genus: Pseudibis Species: P. gigantea Binomial name Pseudibis gigantea(Oustalet, 1877) Synonyms Thaumatibis gigantea (Oustalet, 1877) The giant ibis (Pseudibis gigantea) is a wading bird of the ibis family, Threskiornithidae. It is confined to northern Camb...

 

Ellen BurstynLahirEdna Rae GilloolyPekerjaanAktrisTahun aktif1958–sekarangSuami/istriWilliam Alexander (1950–1957)Paul Roberts (1958–1962)Neil Burstyn (1964–1972)Situs webhttp://www.ellenburstyn.net/ Ellen Burstyn (lahir 7 Desember 1932) adalah seorang aktris berkebangsaan Amerika Serikat yang memenangkan Academy Award. Dia dilahirkan di Detroit, Michigan. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 1964. Filmografi Tahun Judul Sebagai Catatan 1964 Goodbye Charlie Franzie Salzman For...

35°41′10″N 139°46′17″E / 35.6861°N 139.7715°E / 35.6861; 139.7715 بنك اليابان مبنى بنك اليابان البلد  اليابان المقر بونكيو، طوكيو تاريخ إنشاء 1882 [1] محافظ ماساكي شيراكاوا[2] مصرف  اليابان العملة ين ياباني أيزو 4217 JPY الموقع الالكتروني boj.or.jp تعديل مصدري - تعديل   بنك اليابا

 

Television station in Lake Ozark, Missouri This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be...

 

Dutch buccaneer Roche BrazilianoAn illustration of Roche Braziliano in Alexandre Exquemelin's The Buccaneers of America (1678)Born27 February 1630Groningen, NetherlandsDisappearedc. 1671At seaStatusBody never foundPiratical careerTypeDutch buccaneerYears active1654–1671Base of operationsPort Royal, Jamaica Roche Braziliano[needs Dutch and Portuguese IPA] (sometimes spelled Rock, Roch, Roc, Roque, Brazilliano, Brasiliaan[1] or Brasiliano) (c. 1630 – disappeared c. 1671) was...

Suburb of Melbourne, Victoria, AustraliaSt HelenaMelbourne, VictoriaRoundabout on Aqueduct Road, St HelenaSt HelenaCoordinates37°41′10″S 145°08′13″E / 37.686°S 145.137°E / -37.686; 145.137Population2,890 (2021 census)[1] • Density1,610/km2 (4,160/sq mi)Postcode(s)3088Area1.8 km2 (0.7 sq mi)Location21 km (13 mi) from MelbourneLGA(s)City of BanyuleState electorate(s)ElthamFederal division(s)Jagajaga Subur...

 

Indian film actor and producer (1938–2017) Shashi KapoorKapoor in 2005BornBalbir Raj Kapoor(1938-03-18)18 March 1938Calcutta, Bengal Presidency, British India (present-day Kolkata, West Bengal, India)Died4 December 2017(2017-12-04) (aged 79)Mumbai, Maharashtra, IndiaOccupation(s)Actor, producerYears active1945–1999Spouse Jennifer Kendal ​ ​(m. 1958; died 1984)​ChildrenKunalKaranSanjanaParentPrithviraj Kapoor (father)FamilyKapoor fa...

 

2022 American filmInfluencerFilm posterDirected byKurtis David HarderWritten byTesh GuttikondaKurtis David HarderProduced byJack CampbellBrandon ChristensenTesh GuttikondaKurtis David HarderMicah HenryStarring Emily Tennant Cassandra Naud Rory J. Saper Sara Canning CinematographyDavid SchuurmanEdited byRob GrantKurtis David HarderMusic byAvery KentisDistributed byShudderRelease date October 16, 2022 (2022-10-16) (Brooklyn Horror Film Festival) Running time92 minutesCountryU...

This article is about the first-generation tram system that operated in Nice from 1879–1953. For Nice's modern tram network, see Nice tramway. The tramway in Nice Trams in Nice was the first-generation tramway system serving the city of Nice, France, which operated from 27 February 1879 to 10 January 1953. The creation of the Compagnie des Tramways de Nice et du Littoral (TNL) was encouraged by the rapid rise in population of Nice and surrounding towns and villages. The TNL's aim was to bui...

 

1941 film by Irving Pichel Hudson's BayDirected byIrving PichelScreenplay byLamar TrottiBased onPierre-Esprit Radisson(Incidents from the life of)Produced byDarryl F. ZanuckStarringPaul MuniGene TierneyCinematographyGeorge BarnesJ. Peverell MarleyEdited byRobert L. SimpsonMusic byAlfred NewmanColor processBlack and whiteProductioncompany20th Century-FoxDistributed by20th Century-FoxRelease dates December 24, 1940 (1940-12-24) (Kansas City) January 3, 1941 (19...

 

المرأة المعجزة (بالإنجليزية: Wonder Woman)‏  معلومات شخصية مكان الميلاد ثيمسكيرا  مواطنة ثيمسكيرا  لون الشعر شعر أسود  عضوة في رابطة العدل  العشير باتمانسوبرمان  الأم هيبوليتا (شخصية خيالية)  الحياة العملية الجنس أنثى  [لغات أخرى]‏  التلامذة المشهورو...

Castle in Kanagawa Prefecture, Japan Odawara Castle 小田原城Odawara, Kanagawa Prefecture, Japan Reconstructed keep of Odawara castleOdawara Castle 小田原城Show map of Kanagawa PrefectureOdawara Castle 小田原城Show map of JapanCoordinates35°15′03″N 139°09′13″E / 35.25083°N 139.15361°E / 35.25083; 139.15361TypeHirayama-style Japanese castleSite informationOpen tothe publicyesSite historyBuilt1447, rebuilt 1633, 1706In useKamakura pe...

 

Tōnalpōhualli (pelafalan Nahuatl: [toːnaɬpoːˈwalːi]), artinya penghitungan hari dalam bahasa Nahuatl, adalah sebuah versi Aztek dari kalender 260 hari yang dipakai di Mesoamerika pada zaman pra-Kolumbus. Kalender tersebut memakai sistem surya dan candra. Pranala luar Discussion of origin of the 260-day cycle Diarsipkan 2008-05-30 di Wayback Machine.

 

American baseball player (1861–1900) Baseball player Mox McQueryFirst basemanBorn: (1861-06-28)June 28, 1861Garrard County, KentuckyDied: June 12, 1900(1900-06-12) (aged 38)Cincinnati, OhioBatted: UnknownThrew: UnknownMLB debutAugust 20, 1884, for the Cincinnati Outlaw RedsLast MLB appearanceJuly 25, 1891, for the Washington StatesmenMLB statisticsBatting average.271Home runs13Runs batted in160 Teams Cincinnati Outlaw Reds (1884) Detroit Wolverines (1885) ...

2017 San Antonio mayoral election ← 2015 May 6, 2017 (first round)June 10, 2017 (runoff) 2019 → Turnout11.32% (first round)13.16% (runoff)   Candidate Ron Nirenberg Ivy Taylor Manuel Medina Party Nonpartisan Nonpartisan Nonpartisan First round 36,88737.08% 41,78842.01% 15,04915.13% Runoff 54,02054.60% 44,922 45.40% Eliminated Mayor before election Ivy Taylor Elected Mayor Ron Nirenberg Elections in Texas Federal government Presidential elections 1848 1852 1856 1860 ...

 

2022 bombing in Afghanistan Bombing of the Russian embassy in KabulPart of the Islamic State–Taliban conflictLocationKabul, AfghanistanDate5 September 2022; 15 months ago (2022-09-05) 10:50 a.m.TargetEmbassy of Russia, KabulAttack typeAttempted suicide bombingDeaths8–10+Injured15–20Perpetrators Islamic State – Khorasan ProvinceNo. of participants1 vteAfghan conflict Saur Revolution (1978) Herat uprising (1979) Chindawol uprising (1979) Bala Hissar uprising (1979...

 

This article is about a former local government area in Victoria. For the German city, see Heidelberg. Local government area in Victoria, AustraliaCity of HeidelbergVictoriaLocation in MelbourneHeidelberg Town HallPopulation62,800 (1992)[1] • Density1,842.7/km2 (4,773/sq mi)Established1840Area34.08 km2 (13.2 sq mi)Council seatIvanhoeRegionNortheastern MelbourneCountyBourke LGAs around City of Heidelberg: Preston Diamond Valley Eltham Preston City of Hei...

Географія Нікарагуа Географічне положення НікарагуаГеографічне положенняКонтинент Північна АмерикаРегіон Центральна АмерикаКоординати 13°00′ пн. ш. 85°00′ зх. д. / 13.000° пн. ш. 85.000° зх. д. / 13.000; -85.000ТериторіяПлоща 130 370 км² (98-ме) • суход...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for music. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merge...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!