Lỗ hổng sản lượng

Lỗ hổng GDP hay lỗ hổng sản lượng là khoảng chênh lệch giữa GDP thực tế  (sản lượng thực tế) và GDP tiềm năng. Công thức tính lỗ hổng sản lượng là Y–Y* với Y là sản lượng thực tế, và Y* là sản lượng tiềm năng. Nếu công thức cho kết quả là số dương nó được gọi là lỗ hổng lạm phát chỉ ra rằng mức tăng trưởng tổng cầu nhanh hơn tổng cung - có thể dẫn đến lạm phát, nếu cho số âm nó được gọi là lỗ hổng suy thoái - biểu thị khả năng giảm phát.[1]

Cách tính

GDP tiềm năng (đường nhạt) và GDP thực tế (đường đậm). Phần chênh lệch giữa 2 đường đại diện cho lỗ hổng GDP.

Tỷ lệ phần trăm của lỗ hổng GDP tính bằng GDP thực tế trừ GDP tiềm năng và chia cho GDP tiềm năng.

.

Ngày 2013 dữ liệu từ Văn phòng Ngân sách Quốc hội Hoa Kỳ cho thấy lỗ hổng sản lượng dự kiến trong năm 2013 là khoảng 1 nghìn tỷ USD, hoặc gần 6% sản lượng tiềm năng.[2]

Định luật Okun

Định luật Okun dựa trên phân tích hồi quy dữ liệu thống kê của Hoa Kỳ cho thấy mối tương quan giữa thất nghiệpGDP. Định luật này được phát biểu như sau: với mỗi 1% tăng lên của thất nghiệp chu kỳ (mức thất nghiệp thực tế - tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên), GDP sẽ giảm β%. 

%lỗ hổng sản lượng = −β x %thất nghiệp chu kỳ

Từ phương trình trên, viết lại như sau:

với:

  • Y là sản lượng thực tế
  • Y* là sản lượng tiềm năng
  • u là tỷ lệ thất nghiệp thực tế
  • ū là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
  • β là hằng số rút ra từ hồi quy mô tả mối quan hệ giữa độ lệch khỏi sản lượng tiềm năng và thất nghiệp tự nhiên 

Hậu quả của lỗ hổng sản lượng 

Ước lượng lỗ hổng sản lượng của IMF năm 2009 theo quốc gia

Lỗ hổng sản lượng dai dẳng thường gây ra nhiều hậu quả tai hại, trong số đó, có thị trường việc làm, tiềm năng tăng trưởng kinh tế trong dài hạn và ngân sách công. Trước hết, chừng nào lỗ hổng còn kéo dài, thị trường lao động sẽ còn hoạt động kém hiệu quả vì nó biểu hiện công nhân không có việc làm, nền kinh tế hoạt động không hết năng lực. Sự chùng xuống trên thị trường việc làm Hoa Kỳ vào tháng 10/2013 là một bằng chứng khi tỷ lệ thất nghiệp lên đến 7.3%, trong khi tỷ lệ thất nghiệp bình quân năm 2007 là 4.6%, trước khi suy thoái diễn ra.[3]

Thứ hai, lỗ hổng sản lượng lớn và dai dẳng sẽ gây ra nhiều thiệt hại hơn lên tiềm năng tăng trưởng của nền kinh tế trong dài hạn, điều mà các nhà kinh tế gọi là "hiệu ứng trễ".[4] Về bản chất, vốn và lao động nằm yên trong thời gian dài do nền kinh tế hoạt động dưới mức tiềm năng có thể gây ra những bất lợi lâu dài. Ví dụ, những công nhân không được thuê mướn càng lâu, thì kỹ năng và tính chuyên nghiệp của họ càng suy giảm nhiều hơn, biểu thị những công nhân này không còn đáp ứng được công việc nữa. Đối với nước Mỹ, quan ngại này ngày càng sâu sắc khi tỷ lệ thất nghiệp dài hạn —  là những người đã thất nghiệp trong hơn 6 tháng trong tổng số người thất nghiẹp—lên đến 36.9% trong tháng 9/2013.[5] Hơn nữa, một nền kinh tế kém hiệu quả có thể dẫn đến giảm đầu tư cho những lĩnh vực chỉ trả cổ tức trong dài hạn, như giáo dục và R&D. Điều này chắc chắn làm suy giảm tiềm năng tăng trưởng trong dài hạn 

Thứ ba, lỗ hổng sản lượng lớn và dai dẳng cũng gây ra những ảnh hưởng tai hại lên nền tài chính công của một quốc gia. Một mặt, vì nền kinh tế phải vật lộn với tình trạng thị trường lao động yếu, làm hao hụt nguồn thu thuế, khi người lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc không thể nộp thuế thu nhập hay nộp ít hơn mức mà họ lẽ ra đã nộp nếu được thuê mướn đầy đủ. Thêm vào đó, thất nghiệp tăng buộc chính phủ phải chi trả nhiều hơn cho các chương trình an sinh xã hội (ở Mỹ, các chương trình này bao gồm bảo hiểm thất nghiệp, tem phiếu thực phẩm, Medicaid, và Chương trình hỗ trợ tạm thời cho các Gia đình túng thiếu). Cả thu thuế giảm và chi tiêu công tăng lên cùng lúc làm trầm trọng thêm thâm hụt ngân sách. Thật vậy, nghiên cứu đã chỉ ra với mỗi đô la mất đi so với sản lượng tiềm năng, thâm hụt ngân sách của Hoa Kỳ sẽ tăng 37%.[6]

Những phản ứng với lỗ hổng sản lượng tại Hoa Kỳ

Đã có hai đề xuất được đưa ra bởi các nhà hoạch định chính sách trong những năm gần đây nhằm kích thích nền kinh tế (nhờ đó giúp thu hẹp lỗ hổng sản lượng) là đạo luật American Jobs Act (đề xuất bởi tổng thống Obama) và đạo luật Jobs Through Growth Act (được các Thượng nghị sĩ Cộng hòa phát triển).

American Jobs Act

Đạo luật American Jobs Act thể hiện sự ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng biện pháp kích cầu, chủ yếu thông qua kích thích chi tiêu và giảm thuế cho người lao động.[7]

Trong năm đầu tiên áp dụng, hãng Moody's Analytics ước tính đạo luật có thể tạo ra đến 1.9 triệu việc làm.[8] Hơn nữa, hãng tư vấn Macroeconomic Advisers, một hãng dự báo kinh tế hàng đầu, ước tính American Jobs Act sẽ kích hoạt GDP tăng thêm 1.3% trong năm đầu tiên, mức tăng mà hãng này cho là "đáng kể."[9]

Jobs Through Growth Act

Đạo luật Jobs Through Growth Act  thể hiện niềm tin của phe Bảo thủ rằng các chính sách về phía cung là biện pháp tốt nhất để nuôi dưỡng tăng trưởng kinh tế, ví dụ như giảm thuế đánh lên tầng lớp giàu có, giảm bớt các thủ tục và cắt giảm chi tiêu của chính phủ.[10]

Nếu bỏ qua điều khoản về cân bằng ngân sách trong dự luật, Jobs Through Growth Act sẽ không tạo ra hiệu ứng đáng kể lên việc làm hay GDP trong ngắn hạn.[11] Tuy nhiên, nếu điều khoản cân bằng ngân sách được thông qua thành luật, nó sẽ buộc chính phủ cắt giảm chi tiêu quyết liệt, và làm trầm trọng thêm lỗ hổng sản lượng.[11]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Lipsey, Richard G.; Chrystal, Alec (2007).
  2. ^ “February 2013 Baseline Economic Forecast”. Congressional Budget Office. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “Labor Force Statistics from the Current Population Survey”. Bureau of Labor Statistics. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ Brad DeLong; Lawrence Summers. “Fiscal Policy in a Depressed Economy” (PDF). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ “The Employment Situation—September 2013” (PDF). Bureau of Labor Statistics. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ Josh Bivens; Kathryn Edwards. “Cheaper Than You Think: Why Smart Efforts to Spur Jobs Cost Less Than Advertised” (PDF). Economic Policy Institute. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “Fact Sheet: The American Jobs Act”. Office of the White House Press Secretary.
  8. ^ Heather Boushey; Gadi Dechter. “The American Jobs Act: A Bill Worthy of Its Name”. Center for American Progress.
  9. ^ “American Jobs Act: A Significant Boost to GDP and Employment”. Macroeconomic Advisers. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  10. ^ “Jobs Through Growth Act: The Republican Plan To Put Americans Back To Work”. Office of Sen. Rob Portman. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ a b “Man Up: AJ(obs)A vs. J(obs)TGA”. Macroeconomic Advisers. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.

Liên kết ngoài

Read other articles:

For the suburb in Brisbane, see Ascot, Queensland. Mount Sibley, Queensland redirects here. For the mountain, see Mount Sibley (Queensland). Map all coordinates using: OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) Suburb of Toowoomba Region, Queensland, AustraliaAscotQueenslandFarm building at Ascot, 2014AscotCoordinates27°48′55″S 152°00′04″E / 27.8152°S 152.0011°E / -27.8152; 152.0011...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018)   لمعانٍ أخرى، طالع المشيرفة (توضيح). المشيرفة الاسم الرسمي المشيرفة الإحداثيات 35°12′9″N 36°4′33″E...

 

Putri AyudyaLahirAnnisa Putri Ayudya20 Mei 1988 (umur 35)Jakarta, IndonesiaAlmamater Universitas Indonesia Universitas Atma Jaya Jakarta PekerjaanAktrismodelpresenterTahun aktif2005—sekarangKaryaDaftar filmografiGelarPuteri Indonesia DKI Jakarta 2 2011PenghargaanDaftar penghargaan Annisa Putri Ayudya (lahir 20 Mei 1988) adalah seorang pemeran, model, dan presenter berkebangsaan Indonesia. Putri memulai kariernya dari dunia akting dengan bermain dalam sinetron drama remaja 1001 Car...

Gereja Ortodoks UkrainaKyiv Pechersk Lavra di KyivGubernur TertinggiPatriark KirillPrimatMetropolitan OnuphriusPemerintahanGereja Ortodoks RusiaUskup97[1] (53 pemerintahan)Imam12.409[1]Biarawati2.727Paroki12.092[1]Monastik4.412Monasteri258[1]BahasaSlavonik Gerejawi, Ukraina, RumaniaKantor pusatMonasteri Gua KyivKatedral Kebangkitan Yesus[2] (sedang dibangun sejak 2007)DaerahUkrainaDidirikan1990 (pemerintahan sendiri dalam Patriarkat Moskwa)Kemerdekaan20...

 

العلاقات السنغالية البنمية السنغال بنما   السنغال   بنما تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السنغالية البنمية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين السنغال وبنما.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة السنغال...

 

Tòa trụ sở của Ngân hàng thương mại Eritrea ở Asmara Ngân hàng thương mại Eritrea là một ngân hàng toàn cầu có trụ sở tại Asmara và là chi nhánh duy nhất của ngân hàng này ở Eritrea mà không có bất kì ngân hàng con nào khác. Đây là một ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ Eritrea với 17 chi nhánh trên cả nước. Ngân hàng đã ký kết các thỏa thuận tài chính với Citibank và Deutsche Bank để th...

Huruf Kiril O Monokular ganda Alfabet KirilHuruf SlaviaАА́А̀А̂А̄ӒБВГҐДЂЃЕЕ́ÈЕ̂ЁЄЖЗЗ́ЅИИ́ЍИ̂ЙІЇЈКЛЉМНЊОŌПРСС́ТЋЌУУ́ У̀У̂ӮЎФХЦЧЏШЩЪЫЬЭЮЯHuruf non-SlaviaӐА̊А̃Ӓ̄ӔӘӘ́Ә̃ӚВ̌ҒГ̑Г̣Г̌ҔӺҒ̌ӶД̌Д̣Д̆ӖЕ̄Е̃Ё̄Є̈ӁҖӜҘӞЗ̌З̱З̣ԐԐ̈ӠӢИ̃ҊӤҚӃҠҞҜК̣ԚӅԮԒӍӉҢԨӇҤО́О̀О̆О̂О̃ӦӦ̄ӨӨ̄Ө́Ө̆ӪҨԤР̌ҎҪС̣С̱Т̌Т̣ҬУ̃Ӱ Ӱ́Ӱ̄ӲҮҮ́ҰХ̣Х̱Х̮Х

 

1999 novel by K.A. Applegate This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Illusion novel – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2015) (Learn how and when to remove this template message) The Illusion Tobias morphing into AximilliAuthorK. A. ApplegateCover artistDavid B. MattinglyCountryUnited Stat...

 

Wulan PermataLahirWulan Permata11 November 2004 (umur 19)Pandeglang, Banten, IndonesiaKebangsaanIndonesiaNama lainWulanWulan LIDAWulan PermataPekerjaanPenyanyiDikenal atasLiga Dangdut Indonesia 2020 D'Academy Asia (musim keenam) Kota asalSerang, Banten, IndonesiaKarier musikGenreDangdutSundaReggae DutInstrumenVokalTahun aktif2018–sekarangLabelMaksi MusicBersama MusicAdibal Production Wulan Permata (lahir 11 November 2004) adalah seorang penyanyi berkebangsaan Indonesia. Wulan...

1992 film by Paul Schrader Light SleeperTheatrical release posterDirected byPaul SchraderWritten byPaul SchraderProduced byLinda ReismanStarring Willem Dafoe Susan Sarandon Dana Delany David Clennon Mary Beth Hurt CinematographyEdward LachmanEdited byKristina BodenMusic byMichael BeenProductioncompanySeven ArtsDistributed byFine Line FeaturesRelease date August 21, 1992 (1992-08-21) Running time103 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$5 million[1]Box office$...

 

Braille script used for Standard Mandarin in mainland China For Mandarin braille in Taiwan, see Taiwanese Braille. Chinese Braille⠓⠩⠆⠓⠡⠂⠀⠍⠦⠂⠒⠂Script type Semisyllabary Print basisPinyin, zhuyinLanguagesStandard MandarinRelated scriptsParent systemsNight writingBrailleChinese Braille This article contains special characters. Without proper rendering support, you may see question marks, boxes, or other symbols. Mainland Chinese BrailleTraditional Chinese現行盲文...

 

Rémi Gomis Informasi pribadiTanggal lahir 14 Februari 1984 (umur 39)Tempat lahir Versailles, PrancisTinggi 1,80 m (5 ft 11 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini NantesNomor 6Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2001–2007 Laval 136 (5)2007–2009 Caen 53 (3)2009–2013 Valenciennes 65 (1)2013–2014 Levante 0 (0)2014– Nantes 9 (0)Tim nasional‡2008– Senegal 15 (0) * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung dari liga domestik dan akurat p...

Canadian-British television series Watership DownThe Watership Down title card for Seasons 1-2. From left to right: Pipkin, Bigwig, Hazel, Blackberry, and Fiver.GenreFantasyChildren's televisionCreated byRichard Adams (book)Written byMary CrawfordAlan TempletonDirected byTroy SullivanOpening themeBright Eyes, performed by Stephen Gately, covered by Mike BattEnding themeBright Eyes (reprise)ComposerMike BattCountry of originUnited KingdomCanadaOriginal languageEnglishNo. of seasons3No. of epis...

 

Kenyan Youth Champion & Global Climate Action ChampionCharlene RutoPersonal detailsBornCharlene Chelagat (1993-01-11) 11 January 1993 (age 30)Nairobi, KenyaAlma mater Daystar University Les Roches International School of Hotel Management OccupationPR Charlene Chelagat Ruto,[1] (born 11 January 1993)[2] is a youth champion, and PR practitioner. She is the third-born daughter to Kenya's President William Ruto and First Lady Rachel Ruto.[3] Charlene actively camp...

 

Legal dispute about life support for a boy in England Hollie Dance and Paul Battersbee -v- Barts Health NHS Trust and anotherCourtHigh Court of Justice (Family Division)Decided1 August 2022 (2022-08-01) (Court of Appeal)Citation(s)Hollie Dance and Paul Battersbee -v- Barts Health NHS Trust and another. Her Majesty's Courts and Tribunals Service. 2 August 2022.Court membershipJudge(s) sittingSir Andrew McFarlane, President of the Family Division, Lady Justice King and Lord Justi...

Este artigo ou secção necessita de referências de fontes secundárias fiáveis e independentes. Fontes primárias, ou com conflitos de interesse, não são adequadas para verbetes enciclopédicos. Ajude a incluir referências.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Abril de 2020) Biblioteca Nacional da Dieta Biblioteca Nacional da Dieta Tipo biblioteca nacional, library in Japan Inauguração 1948 (75 an...

 

この記事は英語版の対応するページを翻訳することにより充実させることができます。(2020年8月)翻訳前に重要な指示を読むには右にある[表示]をクリックしてください。 英語版記事を日本語へ機械翻訳したバージョン(Google翻訳)。 万が一翻訳の手がかりとして機械翻訳を用いた場合、翻訳者は必ず翻訳元原文を参照して機械翻訳の誤りを訂正し、正確な翻訳にし...

 

Election in Kansas Main article: 1944 United States presidential election 1944 United States presidential election in Kansas ← 1940 November 7, 1944[1] 1948 → All 8 Kansas votes to the Electoral College   Nominee Thomas E. Dewey Franklin D. Roosevelt Party Republican Democratic Home state New York New York Running mate John W. Bricker Harry S. Truman Electoral vote 8 0 Popular vote 442,096 287,458 Percentage 60.25% 39.18% County Results D...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Kim Collins (disambigua). Kim Collins Kim Collins ai Mondiali di Berlino 2009 Nazionalità  Saint Kitts e Nevis Altezza 180 cm Peso 77 kg Atletica leggera Specialità Velocità Termine carriera 2018 Record 60 m 647 (indoor - 2015) 100 m 993 (2016) 200 m 2020 (2001) 200 m 2052 (indoor - 2000) Carriera Società TCU Horned Frogs Nazionale 1995-2018 Saint Kitts e Nevis Palmarès Competizione Ori Argenti Bronzi Mondiali 1 0 4 Mondia...

 

William FairbridgeBorn(1863-11-02)2 November 1863Died5 October 1943(1943-10-05) (aged 80)Montreux, SwitzerlandEducationBedford Modern SchoolKnown forNewspaper Publisher William Ernest Fairbridge JP (2 November 1863 – 5 October 1943) was a newspaper publisher and municipal official during the early British occupation of Southern Rhodesia. A man, whose indomitable pluck in the face of endless discouragements deserves an honourable place in the history of journalistic enterprise, he ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!