Live at the Royal Albert Hall (album của Adele)

Live at the Royal Albert Hall
Video của Adele
Phát hành25 tháng 11 năm 2011
Thu âm22 tháng 9 năm 2011 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn
Thể loại
Thời lượng90:00
Hãng đĩa
Thứ tự album của Adele
iTunes Festival: London 2011
(2011)
Live at the Royal Albert Hall
(2011)
25
(2015)

Live at the Royal Albert Hall là đĩa DVD/Blu-ray/CD của ca sĩ-người viết bài hát người Anh Adele, phát hành ngày 25 tháng 11 năm 2011 ở Úc, 28 tháng 11 tại Anh và 29 tháng 11 tại Mỹ. Album video này là bản ghi hình buổi biểu diễn trực tiếp tại nhà hát Royal Albert HallLuân Đôn, Anh, là một phần trong tour lưu diễn thế giới Adele Live trong năm 2011 của cô. Tại buổi biểu diễn, Adele đã hát các ca khúc trong hai album phòng thu đạt thành công rực rỡ trước đó 1921.

Tính đến tháng 11 năm 2012, Live at the Royal Albert Hall đã tiêu thụ được 1 triệu bản tại Mỹ và 3 triệu bản trên toàn thế giới.[1] Nó cũng đạt doanh số 1 triệu bản tại Brasil vào năm 2014, được chứng nhận 6 đĩa Kim cương tại đây.[2]

Phiên bản hát trực tiếp bài hát "Set Fire to the Rain", trích từ album này đã đoạt giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại Giải Grammy lần thứ 55.[3]

Danh sách ca khúc

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Hometown Glory"Adele Adkins4:17
2."I'll Be Waiting"Adkins, Paul Epworth3:55
3."Don't You Remember"Adkins, Dan Wilson4:04
4."Turning Tables"Adkins, Ryan Tedder4:10
5."Set Fire to the Rain"Adkins, Fraser T Smith4:16
6."If It Hadn't Been for Love"Michael Henderson, Christopher Stapleton3:08
7."My Same"Adkins2:34
8."Take It All"Adkins, Francis White3:56
9."Rumour Has It"Adkins, Tedder3:47
10."Right as Rain"Adkins, Leon Michels, Jeff Silverman, Nick Movshon, Clay Holley2:43
11."One and Only"Adkins, Wilson, Greg Wells5:53
12."Lovesong"Robert Smith, Simon Gallup, Roger O'Donnell, Porl Thompson, Lol Tolhurst, Boris Williams5:17
13."Chasing Pavements"Adkins, White3:41
14."I Can't Make You Love Me"Mike Reid, Allen Shamblin3:39
15."Make You Feel My Love"Bob Dylan3:48
Hạ màn
STTNhan đềSáng tácThời lượng
16."Someone like You"Adkins, Wilson4:54
17."Rolling in the Deep"Adkins, Epworth4:48

Bảng xếp hạng và doanh số chứng nhận

Lượng tiêu thụ

Tham khảo

  1. ^ “Adele's 21 surpasses 10 million sales in the U.S.”. Sony Music Entertainment. 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ “DVD da Adele conquista maior certificação no Brasil: diamante sêxtuplo” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 28 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Grammys 2013: Winners List”. Billboard. 10 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Australia Top 40 Music DVD Chart”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “Austria Top 40 - Musik DVD Top 10 - 08.6.2011” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “10 Muziek-DVD - 10/12/2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop.be. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ “10 DVD Musicaix - 10/12/2011” (bằng tiếng Pháp). Ultratop.be. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Top 50 Prodejní: Adele - Live at the Royal Albert Hall CD+DVD” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR Hitparáda. International Federation of the Phonographic Industry Czech Republic. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  9. ^ “TOP 20 Hudební video – Adele – Live at the Royal Albert Hall CD+DVD” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ “Muzik DVD Top-10 - Uge 1, 2012”. www.hitlisterne.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  11. ^ “dutchcharts.nl - DVD Music Top30 - 03/12/2011”. MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “dutchcharts.nl - Adele - Live At The Royal Albert Hall”. MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  13. ^ “Suomen virallinen lista - Artistit - Adele: Live At The Royal Albert Hall (Incl Live Cd)” (bằng tiếng Phần Lan). International Federation of the Phonographic Industry of Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  14. ^ “Classement officiel des ventes de DVD Musicaux du 28 novembre au 04 décembre 2011” (bằng tiếng Pháp). www.chartsinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ “Deutsche Charts - Alben Top 10 - 9.12.2011”. germancharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  16. ^ “Frauenpower bei den Musikvideos” (bằng tiếng Đức). Media Control. ngày 15 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Official Cyta-IFPI Albums Sales Chart - Εβδομάδα 04 (21-27/01)/2012” (bằng tiếng Hy Lạp). www.cyta.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ “Hungarian DVD Chart: Week 51, 2011” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  19. ^ “Irish Top 10 Music DVDs”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ “Artisti - Classifica settimanale dal 16/01/2012 al 22/01/2012” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “DVD Musicali - Classifica settimanale dal 23/01/2012 al 29/01/2012” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  22. ^ http://www.oricon.co.jp/news/rankmusic/2007276/full
  23. ^ http://www.centrodedesarrollodigital.com/amprofon3/Top100.pdf
  24. ^ “VG-lista DVD Audio Uke 1, 2012” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.
  25. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
  26. ^ a b “Top 30 Artistas - Samana 51 de 2001” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  27. ^ “spanishcharts.com - Adele - Live At The Royal Albert Hall”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  28. ^ “Veckolista DVD Album - Vecka 3, 20 januari 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Hitlistan.se. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  29. ^ “Schweizer Hitparade - Musik-DVD Top 10 - 11.12.2011” (bằng tiếng Đức). hitparade.ch. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  30. ^ “Music Video Top 40 - 25th February 2012”. Official Charts Company. ngày 19 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2011.
  31. ^ a b “Week Ending Dec. 4, 2011. Albums: Headed For A Triple Crown”. yahoo.com.
  32. ^ “Top 50 Music DVDs 2011”. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ “JAAROVERZICHTEN 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  34. ^ “RAPPORTS ANNUELS 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  35. ^ “JAAROVERZICHTEN - ALBUM 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  36. ^ “JAAROVERZICHTEN - DVD MUSIC 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  37. ^ “Classement Video - année 2011” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  38. ^ “Album Jahrescharts 2011” (bằng tiếng Đức). MTV Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  39. ^ “Best of 2011”. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  40. ^ a b “Los Mas Vendidos 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  41. ^ “Top 100 - lista roczna” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  42. ^ “Årslista DVD Album - År 2011” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Music DVDs 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  44. ^ “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  45. ^ “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  46. ^ “Top 20 DVDs 2012” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. tr. 8. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  47. ^ a b “Album van Adele opnieuw best verkocht in Nederland”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  48. ^ “VIVA Jahrescharts 2012 Album - Alle Musikvideos - Chart - VIVA.tv” (bằng tiếng Đức). VIVA.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  49. ^ “Top 100 Album Combined - Classifica annuale (dal 2 Gennaio 2012 al 30 Dicembre 2012)” (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý / TV Sorrisi e Canzoni. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ “Los Más Vendidos 2012” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
  51. ^ “Top 50 Albumes Anual 2012”. Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  52. ^ a b “Chứng nhận video Brasil – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  53. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Adele – Live at the Royal Albert Hall”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  54. ^ “Certificazione Single Digital dalla settimana 1 del 2009 alla settimana 16 del 2012” (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
  55. ^ “Chứng nhận video Anh Quốc – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn video trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Live at the Royal Albert Hall vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  56. ^ “Chứng nhận video Canada – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; 'Live at the Royal Albert Hall')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  58. ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  59. ^ “ARIA Top 40 Music DVD Chart - 29/4/2013”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  60. ^ “Adele alcanza Disco de Oro en Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sinflash.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012. |first= thiếu |last= (trợ giúp)

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Francisco RegueiroLahir2 Agustus 1934 (umur 89)Valladolid, SpanyolPekerjaanSutradaraPenulis naskahTahun aktif1962-1993 Francisco Regueiro (lahir 2 Agustus 1934) adalah seorang sutradara dan penulis naskah asal Spanyol.[1] Ia menyutra...

 

العلاقات الأردنية المكسيكية الأردن المكسيك   الأردن   المكسيك تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأردنية المكسيكية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الأردن والمكسيك.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة

 

Operator of mass transportation in Delano, California Delano Area Rapid TransitHeadquarters1120 Glenwood StreetLocaleDelano, CAService areaDelanoService typebus serviceRoutes4HubsTransit CenterAnnual ridership155,000 (2010)Fuel typeDieselWebsiteDART Delano Area Rapid Transit (DART) is the operator of mass transportation in Delano, California.[1] Four routes operate within the city, which serves most of the urban development. There is one transit hub, located at the intersection of 11t...

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Сарата (значення). село Сарата Країна  Україна Область Чернівецька область Район Вижницький район Громада Селятинська сільська громада Облікова картка картка  Основні дані Населення 93 Поштовий індекс 59134 Телефо...

 

「Mickey Mouse Club March」ドナルドダック、ジミニー・クリケット、ミッキーマウス、メリー・マウスケティアーズ の シングルA面 Mickey Mouse Club MarchThe Mouseketeers' MarchB面 Monday Through Friday Songsリリース 1955年ジャンル 子供向け楽曲レーベル AM-PAR作詞・作曲 ジミー・ドッド(英語版) ミッキーマウス・クラブ(英語版) 年表 Mickey Mouse Club March/The Mouseketeers' March(DBR-50/1955年...

 

This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Football clubFidelis AndriaFull nameFidelis Andria 2018Nickname(s)Leoni Azzurri (Bl...

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Princeton University research center This article reads like a press release or a news article and may be largely based on routine coverage. Please help improve this article and add independent sources. (December 2022) Center for Information Technology PolicySherrerd Hall, home to the Center for Information Technology PolicyTypePrivateEstablished2007Parent institutionPrinceton UniversityDirectorMatthew SalganikAcademic staff20 professors and researchers[1]Students21 graduate students ...

 

 Nota: Para o sinal externo de inchaço, veja Turgidez.  Nota: Para o conceito de fisiologia vegetal, veja Turgor. Este artigo não cita fontes confiáveis. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Junho de 2021) Diagrama ilustrativo. Turgescência de volume, por osmose, de uma célula resultado de sua inserção em meio hipotônico...

Haus Birklinger Straße 2 Das Gasthaus Zum Schwan (zeitweise auch Gasthaus Zum Weißen Schwan; Adresse Birklinger Straße 2; früher Hausnummer 82) ist ein historischer Gasthof im unterfränkischen Castell im Landkreis Kitzingen. Im Haus war bis 1781 die gemeindliche Ziegelhütte untergebracht. Inhaltsverzeichnis 1 Geschichte 2 Beschreibung 3 Literatur 4 Weblinks 5 Einzelnachweise Geschichte Das Grundstück an der Birklinger Straße, der heutigen Bundesstraße 286, wurde im Jahr 1781 mit eine...

 

1892–1897 Philippine revolutionary society against Spanish rule For other uses, see Katipunan (disambiguation) and KKK (disambiguation). For the founder of the revolutionary society, see Andres Bonifacio. KatipunanKataastaasan, Kagalanggalang na Katipunan ng mga Anak ng Bayan[1]Flag of the KatipunanAbbreviationKKK[a]PredecessorLa Liga FilipinaFormationJuly 7, 1892FoundersDeodato Arellano, Andrés Bonifacio, Valentín Díaz, Ladislao Diwa, José Dizon and Teodoro Plata.Founde...

 

Poisoned shirt in Greek mythology Lichas bringing the garment of Nessus to Hercules (as Heracles was known in Roman mythology), woodcut by Hans Sebald Beham, circa 1542-1548. In Greek mythology, the Shirt of Nessus, Tunic of Nessus, Nessus-robe, or Nessus' shirt (Greek: Χιτώνας του Νέσσου, romanized: Chitōnas tou Nessou) was the poisoned shirt (chiton) that killed Heracles. It was once a popular reference in literature. In folkloristics, it is considered an instance of t...

この項目では、神奈川県にある町について説明しています。その他の用法については「大井町 (曖昧さ回避)」をご覧ください。 おおいまち 大井町 大井第一生命館ビル 大井町旗 大井町章 国 日本地方 関東地方都道府県 神奈川県郡 足柄上郡市町村コード 14362-6法人番号 4000020143626 面積 14.38km2総人口 17,329人 [編集](推計人口、2023年11月1日)人口密度 1,205人/km2隣接自治...

 

This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (November 2016) Masbuq or Masbuk (Arabic: مَسْبُوق) is derived from the word سبق which means 'came ahead of somebody or something'.[1] In Islamic terminology, a Masbuq is a person in Salah, whose Imam has preceded him a few rakahs or the whole prayer, or he is a person who has joined the Imam after one or more rakahs....

 

Estrecho de Fisher Fisher Strait Vista de la isla Southampton. El estrecho de Fisher está situado en la parte sur de la isla.Ubicación geográficaContinente América del NorteOcéano Bahía de HudsonIsla Isla Southampton e isla CoatsCoordenadas 63°N 84°O / 63, -84Ubicación administrativaPaís Canadá CanadáDivisión  NunavutCuerpo de aguaMares próximos Bahía de Hudson - Canal de FoxeLongitud 100 kmAncho máximo 70-100 kmSeparación mínima 70 kmMapa de locali...

Apple cultivar Zestar! appleGenusMalusSpeciesMalus domesticaHybrid parentageState Fair × MN 1691CultivarMinnewashtaOriginUniversity of Minnesota, 1999 The Zestar! apple (trade mark) or Minnewashta (cultivar) is an apple cultivar released in 1999. It was developed by the horticulturalists at the Minnesota Landscape Arboretum's Horticultural Resource Center, at the University of Minnesota.[1] The Minnewashta apple is known for its earlier ripening season, ripening in late August throug...

 

CBS affiliate in Juneau, Alaska DKXLJ-LDFormer Satellite of KTNL-TV, Sitka, AlaskaJuneau, AlaskaUnited StatesChannelsDigital: 24 (UHF)Virtual: 24BrandingCBS SoutheastProgrammingAffiliationsCBS (2005–2021)OwnershipOwnerDenali Media Holdings(Denali Media Juneau, Corp.)Sister stationsKATH-LD, KUBD, KTNL-TVHistoryFirst air dateJuly 19, 2011(second incarnation)[1]October 12, 2005(first incarnation)[2]Last air dateMarch 15, 2010(first incarnation)[2] September 28, 2021(sec...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Комсомолец. К-278 «Комсомолец» К-278, 1 января 1986 года История корабля Государство флага  СССР Порт приписки Западная Лица, губа Малая Лопатка Спуск на воду 9 мая 1983 Выведен из состава флота 6 июня 1990 Современный статус затону...

Lithuanian boxer and mixed martial artist Sergej MaslobojevBornSergej Maslobojev (1987-05-22) 22 May 1987 (age 36)Klaipėda, LithuaniaOther namesKuvaldaHeight1.89 m (6 ft 2 in)Weight94 kg (207 lb; 14 st 11 lb)DivisionLight-HeavyweightStyleKickboxingStanceOrthodoxFighting out ofVilnius, Lithuania (Kickboxing) Ridgecrest, California (MMA)TeamChampion's House (Kickboxing) Flawless MMA (MMA)Years active2005-presentProfessional boxing recordTotal10Wins7By...

 

Commander of the Brazilian Air Force This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (January 2023) Lieutenant-BrigadierCarlos de Almeida Baptista JúniorCommander of the Brazilian Air ForceIn office12 April 2021 – 2 January 2023PresidentJair BolsonaroMinisterWalter Braga NettoPaulo Sérgio NogueiraPreceded byAntonio Carlos Moretti BermudezSucceeded byMarcelo Kanitz Damasceno Personal detailsBorn (1960-09-05...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!