Levothyroxine![]() |
![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Levothyroxine_3D_ball.png/220px-Levothyroxine_3D_ball.png) |
Dữ liệu lâm sàng |
---|
Đồng nghĩa | 3,5,3',5'-Tetraiodo-L-thyronine |
---|
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
---|
MedlinePlus | a682461 |
---|
Danh mục cho thai kỳ |
- US: A (Không rủi ro trong các nghiên cứu trên người)
|
---|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |
---|
Mã ATC | |
---|
Tình trạng pháp lý |
---|
Tình trạng pháp lý |
|
---|
Dữ liệu dược động học |
---|
Sinh khả dụng | 40-80%[1] |
---|
Chuyển hóa dược phẩm | mainly in liver, kidneys, brain and muscles |
---|
Chu kỳ bán rã sinh học | 7 ngày (bệnh cường giáp 3–4 ngày,bệnh suy giáp 9–10 ngày) |
---|
Bài tiết | phân và nước tiểu |
---|
Các định danh |
---|
- (S)-2-Amino-3-[4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]propanoic acid
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
DrugBank | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
ChEBI | |
---|
ChEMBL | |
---|
ECHA InfoCard | 100.000.093 |
---|
Dữ liệu hóa lý |
---|
Công thức hóa học | C15H11I4NO4 |
---|
Khối lượng phân tử | 776,87 g·mol−1 |
---|
Mẫu 3D (Jmol) | |
---|
Điểm nóng chảy | 231 đến 233 °C (448 đến 451 °F) [2] |
---|
NC(Cc1cc(I)c(Oc2cc(I)c(O)c(I)c2)c(I)c1)C(O)=O
|
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C15H11I4NO4/c16-8-4-7(5-9(17)13(8)21)24-14-10(18)1-6(2-11(14)19)3-12(20)15(22)23/h1-2,4-5,12,21H, 3,20H2, (H, 22,23)/t12-/m0/s1 YKey:XUIIKFGFIJCVMT-LBPRGKRZSA-N
|
Levothyroxine, hay còn được gọi là L-thyroxine, là một dạng sản xuất của hormone tuyến giáp, thyroxine (T4).[1][4] Thuốc được sử dụng để điều trị thiếu hụt hormone tuyến giáp bao gồm cả dạng nghiêm trọng được gọi là hôn mê myxedema.[1] Chúng cũng có thể được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa một số loại khối u tuyến giáp.[1] Thuốc không được chỉ định cho mục đích giảm cân.[1] Levothyroxine được dùng bằng đường uống hoặc được tiêm vào tĩnh mạch.[1] Thời gian để đạt đến hiệu quả tối đa từ một liều cụ thể có thể cần đến sáu tuần.[1]
Tác dụng phụ khi sử dụng quá liều có thể có như sụt cân, khó chịu về nhiệt, đổ mồ hôi, lo âu, khó ngủ, run và nhịp tim nhanh.[1] Sử dụng không được khuyến cáo ở những người đã từng bị đau tim gần đó.[1] Sử dụng trong khi mang thai đã được chứng minh là an toàn.[1] Liều thuốc nên dựa trên các kết quả đo thường xuyên của nồng độ TSH và T4 trong máu.[1] Phần lớn tác dụng của levothyroxin do chúng được chuyển đổi thành triiodothyronine (T3), một hormone tuyến giáp.[1]
Levothyroxine lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1927.[4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Levothyroxine có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,58 đến 12,28 USD cho một tháng.[6] Tại Hoa Kỳ, một tháng điều trị điển hình có chi phí ít hơn 25 USD.[7] Levothyroxine là loại thuốc được kê đơn phổ biến nhất ở Mỹ vào năm 2015.[8]
Chú thích