Let Me Love You (bài hát của Mario)

"Let Me Love You"
yes
Đĩa đơn của Mario
từ album Turning Point
Phát hành16 tháng 11 năm 2004 (2004-11-16)
Thu âm2004
Thể loạiR&B
Thời lượng4:09
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtScott Storch
Thứ tự đĩa đơn của Mario
"C'mon"
(2003)
"Let Me Love You"
(2004)
"How Could You"
(2005)
Video âm nhạc
"Let Me Love You" trên YouTube

"Let Me Love You" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mario nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Turning Point (2004). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2004 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi J RecordsEpic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi nam ca sĩ người Mỹ Ne-Yo, người cũng tham gia góp giọng nền cho nó, với Kameron Houff và nhà sản xuất của bài hát Scott Storch. "Let Me Love You" là một bản R&B ballad mang nội dung đề cập đến suy nghĩ và tình cảm của một người đàn ông đối với một cô gái không được đối xử trọn vẹn trong tình yêu, trong đó anh khẳng định cô sẽ được yêu thương nhiều hơn nếu người yêu của cô là anh, đã thu hút nhiều sự so sánh bởi những điểm tương đồng với đĩa đơn năm 1985 của Tina Turner "What's Love Got to Do with It". Một bản phối lại chính thức cho bài hát cũng được phát hành, với sự tham gia góp giọng từ hai rapper người Mỹ T.I.Jadakiss.

Sau khi phát hành, "Let Me Love You" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, quá trình sản xuất và so sánh nó với những tác phẩm từ thập niên 1980. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2005 cho Đĩa đơn R&B/Hip-Hop của năm và Đĩa đơn R&B/Hip-Hop Airplay của năm và một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 48. "Let Me Love You" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đức và New Zealand, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đan Mạch, Ireland, Ý, Hà Lan, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong chín tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Mario tại đây.

Video ca nhạc cho "Let Me Love You" được đạo diễn bởi Director X với nội dung tương tự như lời bài hát, trong đó bao gồm những cảnh Mario bắt gặp và bị thu hút bởi một cô gái đang gặp khó khăn trong mối quan hệ với bạn trai của cô, trước khi họ gặp lại và cùng nhau nhảy múa ở cuối video. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Tonight Show with Jay Leno, Top of the PopsTotal Request Live, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Mario, "Let Me Love You" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như tác giả của bài hát Ne-Yo, Justin Bieber, Zayn Malik, Charlotte Church, Zendaya, Austin Mahone, Chris Lane, Jorja Smith và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm All of Us, All ThatThe Story of Tracy Beaker.

Danh sách bài hát

Đĩa CD #1 tại Anh quốc[1]

  1. "Let Me Love You" (bản album) – 4:09
  2. "Let Me Love You" (MaUVe phối lại chỉnh sửa) – 4:05

Đĩa CD tại châu Âu và CD #2 tại Anh quốc[2]

  1. "Let Me Love You" (bản album) – 4:09
  2. "Let Me Love You" (phối lại) – 4:29
  3. "Let Me Love You" (MaUVe phối lại) – 7:42
  4. "Let Me Love You" (video ca nhạc) – 4:09

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[48] Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[49] Bạch kim 90.000
Pháp (SNEP)[50] Vàng 250.000*
New Zealand (RMNZ)[51] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[52] Bạch kim 600.000
Hoa Kỳ (RIAA)[53] Vàng 500.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[54]
Nhạc chuông
Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Mario – Let Me Love You”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Mario – Let Me Love You”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ "Australian-charts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ "Danishcharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 9 tháng 4 năm 2005. tr. 47. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ "Mario: Let Me Love You" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  10. ^ "Lescharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  11. ^ “Mario - Let Me Love You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ "Chart Track: Week 3, 2005" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  14. ^ "Italiancharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – Mario" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  20. ^ "Spanishcharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  22. ^ "Swisscharts.com – Mario – Let Me Love You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  23. ^ "Mario: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "Mario Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  26. ^ "Mario Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  27. ^ "Mario Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ "Mario Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Jahreshitparade 2005”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Jaaroverzichten 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Rapports Annuels 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “Year End European Hot 100 Singles Chart 2005 01 - 2005 52” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “Classement Singles - année 2005”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “I singoli più venduti del 2005” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  38. ^ “Jaarlijsten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “Top Selling Singles of 2005”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Swiss Year-End Charts 2005”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  42. ^ “UK Year-end Singles 2005” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2005” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  44. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  46. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  47. ^ “Greatest of All Time Hot R&B/Hip-Hop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.[liên kết hỏng]
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Let Me Love You vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mario – Let Me Love You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

Read other articles:

SÉCULOS: Século XIX — Século XX — Século XXI DÉCADAS: 1880 • 1890 • 1900 • 1910 • 1920 • 1930 • 1940 • 1950 • 1960 • 1970 • 1980 ANOS: 1930 • 1931 • 1932 • 1933 • 1934 • 1935 • 1936 • 1937 • 1938 • 1939 • 1940 Outros projetos Wikimedia também contêm material sobre este tema: Textos originais no Wikisource Wikisource 1935 em outros calendários Calendário gregoriano 1935 MCMXXXV Ab urbe condita 2688 Calendário arménio 1384 &...

 

Most Illustrious Order of Saint PatrickLencana Knight of the Order of St. PatrickDianugerahkan oleh Kerajaan InggrisTipeOrdo KesatriaDibentuk1783MottoQuis separabit? (Siapa yang akan memisahkan kita?)KriteriaDemi kesenangan kerajaanStatusPenganugerahan terakhir tahun 1922Tidak aktif sejak tahun 1974SovereignRatu Elizabeth IITingkatKnight (KP)PrioritasTingkat lebih tinggiOrder of the ThistleTingkat lebih rendahOrder of the BathPita Order of St. Patrick The Most Illustrious Order of Saint Patri...

 

Railway station in New South Wales, Australia BargoSouthbound viewGeneral informationLocationOld Hume Highway, BargoAustraliaCoordinates34°17′28″S 150°34′48″E / 34.291013°S 150.580078°E / -34.291013; 150.580078Elevation340 metres (1,120 ft)Owned byTransport Asset Holding EntityOperated byNSW TrainLinkLine(s)Main SouthDistance102.87 kilometres from Central[1]Platforms2 sideTracks2ConnectionsBusConstructionStructure typeGroundOther informationSta...

Railway stop in Isle of Man, the UK SantonSkylley StondaneThe Isle of Man Railway Co., Ltd.The 1875 Station BuildingGeneral informationLocationOff Castletown Road, Santon Newtown, Malew, Isle of Man, IM8 4RR.CoordinatesOrdnance Survey National Grid54.1182°N ′4.5841°WOwned byIsle of Man GovernmentDepartment of InfrastructureLine(s)Port Erin (South) Line Between Douglas & Port ErinPlatformsTwo, Half-Height RaisedOne Bay Siding, Half-Height RaisedTracksTwo Running LinesBay SidingHistoryO...

 

Mahmuddin Yasin Mahmuddin Yasin (lahir 12 Juli 1954) adalah Wakil Menteri BUMN yang pertama.[1] Ia pernah menjadi komisaris di sejumlah BUMN, menjabat sebagai deputi Badan Penyehatan Perbankan Nasional (BPPN), Deputi Menteri BUMN Bidang Restrukturisasi dan Privatisasi dan terakhir sebagai Sekretaris Menteri BUMN. Ia memulai kariernya di Departemen Keuangan pada tahun 1973. Kariernya meningkat hingga ia menjabat sebagai Dirjen di Departemen Keuangan sejak 1986. Setelah dari Depkeu ia p...

 

Послідовне розсіювання      Homo erectus (жовтий),      Homo neanderthalensis (гірчичний) та      Homo sapiens (червоний). ←  Кам'яна доба  →Кам'яні знаряддя первісних людей Палеоліт Нижній/Ранній рід Homo освоєння вогню кам'яні знаряддя Середній Homo neanderthalensis Ho...

Fictional character from Demon Slayer Fictional character Tanjirō KamadoDemon Slayer: Kimetsu no Yaiba characterAn original manga illustration of Tanjiro by Koyoharu GotougeFirst appearanceDemon Slayer: Kimetsu no Yaiba Chapter 1: CrueltyLast appearanceDemon Slayer: Kimetsu no Yaiba Chapter 204: A World Without DemonsCreated byKoyoharu GotougeVoiced byJapaneseNatsuki Hanae[1]Satomi Satō (child)[2]EnglishZach Aguilar[1]Allegra Clark (child)[3]In-universe infor...

 

This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (September 2023) (Learn how and when to remove this template message) University of the Southern CaribbeanFormer namesCaribbean Union College (1956-2006), Caribbean Training College (1929-1956), East Caribbean Training Sc...

 

2013 Indian filmCleopatraPromotional PosterDirected byRajan SankaradiWritten bySatheesh KumarProduced byTKR Nair Pioneer Worldwise PicturesStarringManoj K. JayanVineethSudha ChandranShankarUrmila UnniAswathyPrernaSudheeshCinematographyMuralikrishnanEdited byP.C.MohananMusic bySangeetha VarmaManjunath JayavijayaNarayananunni SSurya NarayananProductioncompanyKalidasa KalakendramRelease date25, October 2013CountryIndiaLanguageMalayalam Cleopatra is a 2013 Indian Malayalam-language film directed ...

2008 Polish filmScratchDirected byMichał RosaStarringJadwiga Jankowska-Cieślak Krzysztof StroińskiRelease date 15 September 2008 (2008-09-15) (GFF) Running time89 minutesCountryPolandLanguagePolish Scratch (Polish: Rysa) is a 2008 Polish drama film directed by Michał Rosa.[1] Cast Jadwiga Jankowska-Cieślak - Joanna Kocjan Krzysztof Stroiński - Jan Zólwienski Ewa Telega - Beata Mirosława Marcheluk - Nastka Teresa Marczewska - Hanka Ryszard Filipski - Marczak ...

 

Tram stop in Dublin, Ireland CharlemontThe platform signGeneral informationLocationDublinIrelandCoordinates53°19′51″N 6°15′31″W / 53.330729359770494°N 6.2586971162363705°W / 53.330729359770494; -6.2586971162363705Owned byTransport Infrastructure IrelandOperated byTransdev (as Luas)Line(s)GreenPlatforms2ConstructionStructure typeElevatedAccessibleYesOther informationFare zoneCentral/Green 2Key dates30 June 2004Station openedServices Preceding station Luas Fo...

 

Italian automotive and engine manufacturer For the Italian tenor, see Gaetano Fraschini. Isotta FraschiniFounded1900 (123 years ago) (1900) in Milan, ItalyFounderCesare IsottaVincenzo FraschiniOreste FraschiniAntonio FraschiniHeadquartersBari, ItalyProductsAutomobilesaircraft enginesmarine enginesothersOwnerFincantieriWebsitewww.isottafraschini.itFootnotes / referencesOriginal firm ceased automobile production 1949 Isotta Fraschini (Italian pronunciation: [iˈzɔtta...

American film director Brian HelgelandHelgeland in 2013BornBrian Thomas Helgeland (1961-01-17) January 17, 1961 (age 62)Providence, Rhode Island, U.S.Alma materUniversity of Massachusetts DartmouthLoyola Marymount UniversityOccupation(s)director, producer, screenwriterYears active1988–presentNotable workL.A. ConfidentialMystic RiverAwardsAcademy Award for Best Adapted ScreenplayL.A. Confidential (1997) Brian Thomas Helgeland (born January 17, 1961)[1] is an American s...

 

Species of reptile This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (March 2015) (Learn how and when to remove this template message) Desert rosy boa Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Order: Squamata Suborder: Serpentes Family: Boidae Genus:...

 

American singer-songwriter Griffin LayneGriffin Layne at the 55th Annual Grammy Awards- Staples Center (Los Angeles, CA)Background informationBirth nameGriffin LayneBornKettering, OhioOriginNashville, TennesseeGenresCountryOccupation(s)Singer-songwriter, producerInstrument(s)Vocals, guitarYears active2007–presentLabelsUMGEquus RecordsWebsitewww.equusrecords.comMusical artist Griffin Layne is an American country music singer and songwriter. Layne's debut single,Nothin like a Southern Girl, h...

Season of television series Season of television series FrasierSeason 3DVD coverStarring Kelsey Grammer Jane Leeves David Hyde Pierce Peri Gilpin John Mahoney Country of originUnited StatesNo. of episodes24ReleaseOriginal networkNBCOriginal releaseSeptember 19, 1995 (1995-09-19) –May 21, 1996 (1996-05-21)Season chronology← PreviousSeason 2Next →Season 4List of episodes The third season of Frasier originally aired from September 19, 1995, to May 21, 1996, on NBC,...

 

American discount department store WoolcoTypeSubsidiary of F. W. Woolworth CompanyTraded asNYSEIndustryDiscount department storeFounded1962 (Columbus, Ohio, United States)Defunct1983 (United States) 1986 (UK) 1994 (Canada)FateUnited StatesLiquidationUnited KingdomSold to GatewayCanadaMost stores sold to Walmart Canada and ZellersSuccessorWoolworth/Asda (US and UK only)Walmart Canada (Canada only)HeadquartersColumbus, Ohio, United StatesProductsClothing, footwear, bedding, furniture, jewelry, ...

 

The factual accuracy of parts of this article (those related to article) may be compromised due to out-of-date information. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (August 2017) Town in Southern Province, Sri LankaHambantota හම්බන්තොට அம்பாந்தோட்டைTownHambantota Administrative ComplexHambantotaLocation in Sri LankaCoordinates: 06°07′28″N 81°07′21″E / 6.12444°N 81.12250°E&#x...

ملخص معلومات الملف الوصف هذا شعار: طيران الشرق الأوسط المصدر (ويكيبيديا الألمانية) التاريخ 15 أكتوبر 2023 المنتج Middle East Airline - Air Liban الإذن(إعادة الاستخدام) انظر أدناه إصدارات أخرى ترخيص هذه صورة شعار لمنظمةٍ أو حدثٍ أو موضوعٍ مُعين، وهي محميةٌ بحقوق التأليف والنشر. يُعد استخدام...

 

Merano-Maia Bassa/Meran-UntermaisA Bolzano/Bozen-bound train arrives on track 2. The station building is on the rightGeneral informationLocationVia delle Palade/Gampenstraße 111, Merano/Meran, South TyrolItalyCoordinates46°39′23″N 11°08′53″E / 46.65639°N 11.14806°E / 46.65639; 11.14806Line(s)Bolzano/Bozen - Merano/MeranTracks2Train operatorsTrenitaliaLocationMerano-Maia Bassa/Meran-UntermaisLocation in TrentinoShow map of Trentino-Alto Adige/SüdtirolMeran...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!