Lý Thân vương (Dận Nhưng)

Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ
Hòa Thạc Lý Thân vương
Tên tiếng Trung
Phồn thể和碩理親王
Giản thể和硕理亲王
Tên tiếng Mãn
Bảng chữ cái tiếng Mãn ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᡤᡳᠶᠠᠩᡤᠠ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ
Chuyển tựhošoi giyangga cin wang

Hòa Thạc Lý Thân vương (tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᡤᡳᠶᠠᠩᡤᠠ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ
, Möllendorff: Hošoi giyangga cin wang, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Khái quát

Năm Ung Chính nguyên niên (1723), con trai thứ hai của Dận NhưngHoằng Tích được phong làm Lý Quận vương. Tổng cộng truyền qua tám thế hệ, có chín vị tập tước.

Thủy tổ

Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Nhưng - con trai thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Dận Nhưng được lập làm Hoàng Thái tử vào năm Khang Hi thứ 14 (1675) khi chưa đầy một tuổi, là Thái tử duy nhất của nhà Thanh được hưởng đại điển lập Thái tử. Năm Khang Hi thứ 46 (1707), Dận Nhưng bị phế bỏ tước vị Thái tử vì "Bất hiếu bất nhân". 1 năm sau được khôi phục tước vị Thái tử vì "Đã chữa trị trấn yểm". Năm thứ 51 (1712), lần thứ hai Dận Nhưng bị phế bỏ tước vị Thái tử, vì lý do "Tính điên cuồng không đổi, cực kỳ mất lòng người", u cấm trong Hàm An cung.

Sau khi Ung Chính lên ngôi, đã phong cho con trai thứ hai của Dận Nhưng là Hoằng Tích làm Lý Quận vương, cùng Dận Nhưng chuyển tới Lý vương phủ ở Trịnh Gia trang. Năm 1725, Dận Nhưng qua đời, được truy phong làm Lý Thân vương, thụy hiệu "Mật" (密).

Ý nghĩa phong hiệu

Phong hiệu ["Lý"] của Hoằng Tích, Mãn văn là 「giyangga」, ý là "Có lý", "Hợp lý".

Chi hệ

Dận Nhưng có tất cả mười hai con trai, trừ con trai trưởng, con trai thứ tư, thứ năm và thứ tám chết yểu, còn lại tám người con trai đều hình thành nên tám tông chi, chính là con trai thứ hai Hoằng Tích, con trai thứ ba Hoằng Tấn, con trai thứ sáu Hoằng Yến, con trai thứ bảy Hoằng Triều, con trai thứ chín Hoằng Diêu, con trai thứ mười Hoằng Quế, con trai thứ mười một Hoằng Bính và con trai thứ mười hai Hoằng Hoàn. Bởi vì tất cả đều không phải đích xuất[1], nên con trai do Trắc Phúc tấn sinh ra là Hoằng Tích được tập tước trở thành Đại tông.

Tuy nhiên, về sau Hoằng Tích bị phán tội danh mưu nghịch thời Càn Long, vì vậy Đại tông do hai chi hệ của Hoằng QuếHoằng Triều thay nhau thừa tập. Đại tông đời cuối cùng là Dục Chiếu - hậu duệ của Hoằng Triều.

Kỳ tịch

Dận Nhưng vốn được phong làm Thái tử, luôn thuộc vào Tương Hoàng kỳ. Về sau Dận Nhưng hai lần liền tiếp bị phế đều bị giam trong cung, chưa từng nhắc đến việc nhập kỳ. Vì vậy thời gian phân phong kỳ tịch tịch của Lý vương phủ tương đối không rõ ràng, có lẽ là lúc Ung Chính vừa mới kế vị, Hoằng Tích được phong làm Lý Quận vương. Mặc dù sau này trải qua "đại án" thời Càn Long nhưng kỳ tịch vẫn luôn không thay đổi, cho đến tận thời Thanh mạt, vẫn luôn nằm trong Bát phân. Một chi hệ của Dận Nhưng được phân vào Tương Lam kỳ, thuộc Hữu dực cận chi Tương Lam kỳ Đệ nhị tộc.

Địa vị

Dận Nhưng vốn là "Đích hệ Đại tông", thừa kế chính thống của Khang Hi Đế, nhưng trải qua "Cửu tử đoạt đích" thời Khang Hi mà dẫn đến bi kịch sau này. Tuy nhiên, vào thời Ung Chính và những năm đầu Càn Long, Lý vương phủ nhận được đãi ngộ tương đối cao: Hoằng Tích được phong làm Quận vương, Hoằng Tấn được phẩm cấp Phụ quốc công, Hoằng Yến, Hoằng Triều, Hoằng Quế và Hoằng Hoàn đều được phong Phụ quốc công. Trong thời gian đó, một nhà có sáu người có tước bị Nhập bát phân, địa vị hiển hách.

Nhưng giữa những năm Càn Long, đi theo "Vụ án Hoằng Tích", cũng như trên đà lợi dụng quét sạch quan thần để tiến hành chuyên chế, Càn Long Đế thưc sự xử lý rất hà khắc hậu duệ của Lý vương phủ. Hoằng Tích mất đi thân phận Đại tông, hậu duệ thành Nhàn tản; Hoằng Tấn, Hoằng Triều và Hoằng Hoàn chỉ vì sai lầm nhỏ mà cũng bị đoạt tước hoặc hàng vị; Hoằng Yến truyền được 3 đời thì tuyệt tự; còn kế tục Đại tông là Hoằng Quế, sau 4 đời cũng phải đem Đại tông địa vị giao cho hậu duệ của Hoằng Triều.

Danh sĩ

Trong hậu duệ của Lý vương phủ, tương đối nổi danh có thể nhắc đến Hoằng TíchPhúc Côn.

Hoằng Tích là con trai thứ hai của Dận Nhưng (tuy nhiên trên thực tế là con trai trưởng vì trưởng tử của Dận Nhưng mất sớm, chưa kịp đặt tên). Bởi vì Đích Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị không có con, nên con trai trưởng do Trắc Phúc tấn Lý Giai thị sinh ra là Hoằng Tích có địa vị tương đương với đích tử. Năm Càn Long thứ 4 (1739), xảy ra "Vụ án Hoằng Tích", Hoằng Tích bị gán tội danh mưu nghịch, tước bỏ đi tư cách Tông thất, đổi tên thành "Tứ Thập Lục", quyển cấm ở Đông Quả viên thuộc Cảnh Sơn. Năm thứ 43 (1778), Hoằng Tích và hậu duệ được khôi phục thân phận Tông thất, tiếp tục được nhập vào Ngọc điệp.

Phúc Côn (福锟), tự Chẩm Đỉnh (箴庭), cháu đời thứ sáu của Dận Nhưng, con trai thứ hai của Tái Diệu (载耀) - con trai thứ hai của Dĩ cách Trấn quốc công Dịch Hạo. Năm Hàm Phong thứ 8 (1858), Phúc Côn trúng cử, 1 năm sau trở thành Đệ nhị giáp Tiến sĩ, nhiều lần đảm nhậm các chức vụ trong Lại bộ. Những năm Quang Tự, Phúc Côn từ Thái bộc Tự khanh nhiều lần đảm nhiệm các chức vụ trong bốn bộ Binh, Hình, Hộ, Công, về sau nhậm Hiệp biện Đại học sĩ, Thể Nhân các Đại học sĩ, được ban hàm Thái tử Thái bảo. Sau khi qua đời, được truy thụy "Văn Thuận" (文慎). Có địa vị rất cao thời Quang Tự, thường được xưng là "Phúc Trung đường".

Phủ đệ

Lý vương phủ có hai tòa phủ đệ.

Một tòa ở Trịnh Gia trang thuộc Xương Bình, là tòa Vương phủ của Tông thất nhà Thanh duy nhất không nằm trong phạm vi kinh sư, nghe nói là do chính Khang Hi Đế cho xây dựng ngay sau khi ra chỉ phế truất Dận Nhưng lần thứ hai. Sau khi Dận Nhưng qua đời, Hoằng Tích tiếp tục ở lại cho đến khi bị nghị tội.

Một tòa khác thuộc về chi hệ của Hoằng Quế, vốn là tiểu tông trở thành đại tông, nằm ở phố nhỏ Vương đại nhân (王大人胡同) thuộc Bắc Tân kiều Tam điều (北新桥三条) của khu phố Bắc Tân kiều (北新桥) thuộc khu Đông Thành (东城区), trung tâm của Bắc Kinh, gần với Tử Cấm Thành. Tòa phủ đệ này quy mô cực nhỏ, kiến trúc cục xúc.

Viên tẩm

Viên tẩm của Dận Nhưng, Dận ThìDận Trinh nằm ở cùng một nơi, đều ở phía Tây của Thanh Đông lăng, dưới chân núi Hoàng Hoa, là nơi có tất cả sáu viên tẩm của các Hoàng tử, hiện nay còn rất ít di tích.

Mộ phần Hoằng Tích, Hoằng Tấn và Hoằng Bính đều nằm ở Sa Hà trấn thuộc Xương Bình, tức nghĩa trang thuộc về Lý vương phủ.

Một phần của một chi Hoằng Quế đều nằm ở thôn Trưởng Điếm, xã Kiêm Trản thuộc khu Triều Dương. Trước mắt, di tích có thể thấy được không nhiều.

Lý Thân vương

Thứ tự thừa kế Lý vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Lý Mật Thân vương Dận Nhưng (胤礽)
    1674 - 1725 (Được truy phong năm 1725)
  2. Dĩ cách Lý Thân vương Hoằng Tích (弘晳)
    1694 - 1723 - 1730 - 1739 – 1742
  3. Lý Khác Quận vương Hoằng Quế (弘㬙)
    1718 - 1739 - 1780
  4. Bối lặc Vĩnh Ái (永曖)
    1742 - 1780 - 1788
  5. Bối tử Miên Phổ (綿溥)
    1766 - 1789 - 1801
  6. Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Dịch Hạo (奕灝)
    1784 - 1801 - 1830 - 1838 – 1843
  7. Phụng ân Phụ quốc công Tái Khoan (載寬)
    1813 - 1830 - 1838
  8. Phụng ân Phụ quốc công Tái Đại (載岱)
    1802 - 1839 - 1874
  9. Phụng ân Phụ quốc công Phổ Phong (溥豐)
    1829 - 1875 - 1896
  10. Phụng ân Phụ quốc công Dục Chiếu (毓炤)
    1883 - 1896 - ?

Hoằng Tấn chi hệ

  • Truy phong: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Tấn (弘晉), con trai thứ ba của Doãn Nhưng, truy phong năm 1717.
  • 1736 - 1787: Phụng ân Phụ quốc công Vĩnh Kính (永璥), con trai thứ ba của Hoằng Tấn.

Hoằng Yến chi hệ

  • 1728 - 1750: Phụng ân Phụ quốc Khác Hi công Hoằng Yến (弘曣), con trai thứ sáu của Doãn Nhưng. Sau khi qua đời được truy thụy "Khác Hi" (恪僖).
  • 1750 - 1787: Phụng ân Phụ quốc Khác Cần công Vĩnh Vĩ (永瑋), con trai trưởng của Hoằng Yến. Sau khi qua đời được truy thụy Khác Cần (恪勤).
  • 1788 - 1806: Phụng ân Phụ quốc công Miên Tá (綿佐), con trai thứ năm của Vĩnh Vĩ.
  • 1807 - 1817: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Dịch Chất (奕質), con trai trưởng của Miên Tá.

Miên Tuấn chi hệ

  • 1770 - 1790: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Miên Tuấn (綿俊), con trai trưởng của Vĩnh Vĩ. Năm 1790 cáo thối.
  • 1790 - 1848: Phụng ân Tướng quân Dịch Trạch (奕澤), con trai trưởng của Miên Tuấn.
  • 1849 - 1885: Phụng ân Tướng quân Tái Phổ (載普), con trai thứ ba của Dịch Trạch.
  • 1885 - ?: Phụng ân Tướng quân Dục Khoan (毓寬), cháu nội của Tái Phổ, con trai thứ hai của Phổ Vinh (溥榮).

Miên Khản chi hệ

  • 1770 - 1797: Phụng ân Tướng quân Miên Khản (綿侃), con trai thứ hai của Vĩnh Vĩ, vô tự.

Miên Tá chi hệ

Dịch Tán chi hệ

  • 1812 - 1869: Phụng ân Tướng quân Dịch Tán (奕贊), con trai thứ ba của Miên Tá, vô tự.

Hoằng Triều chi hệ

  • 1734 - 1769: Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Triều (弘晀), con trai thứ bảy của Doãn Nhưng. Năm 1769 cách thối.

Vĩnh Tăng chi hệ

  • 1757 - 1779: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Tăng (永增), con trai trưởng của Hoằng Triều.
  • 1780 - 1802: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Miên Điệt (綿瓞), con trai thứ hai của Vĩnh Tăng. Năm 1802 cách thối.

Vĩnh Đăng chi hệ

  • 1761 - 1770: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Đăng (永璒), con trai thứ tư của Hoằng Triều.
  • 1771 - 1832: Phụng ân Tướng quân Miên Bạc (綿瓝), con trai trưởng của Vĩnh Đăng.
  • 1832 - 1839: Phụng ân Tướng quân Tái Đại (載岱), cháu nội của Miên Bạc, con trai trưởng của Dịch Chi. Năm 1839 tập Phụng ân Phụ quốc công.

Vĩnh Mân chi hệ

  • 1761 - 1764: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Mân (永砇), con trai thứ năm của Hoằng Triều.
  • 1764 - 1811: Phụng ân Tướng quân Miên Bổng (綿𤫬), con trai thứ hai của Vĩnh Mân.
  • 1816 - 1851: Phụng ân Tướng quân Dịch Cẩm (奕錦), con trai thứ ba của Miên Bổng. Năm 1851 cáo thối.
  • 1851 - 1861: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Tái Tích (載績), con trai trưởng của Dịch Cẩm. Năm 1861 cách thối.

Vĩnh Hà chi hệ

  • 1761 - 1821: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Hà (永遐), con trai thứ bảy của Hoằng Triều.

Miên Liệt chi hệ

  • 1784 - 1816: Phụng ân Tướng quân Miên Liệt (綿烈), con trai trưởng của Vĩnh Hà.
  • 1817 - 1842: Phụng ân Tướng quân Dịch Đản (奕亶), con trai thứ hai của Miên Liệt, vô tự.

Hoằng Hoàn chi hệ

  • 1738 - 1775: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Hoàn (弘晥), con trai thứ mười hai của Doãn Nhưng.
  • 1775 - 1778: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Vĩnh Hạo (永浩), con trai thứ hai của Hoằng Hoàn.

Hoằng Tích chi hệ

  • 1736 - 1739: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Tích, con trai thứ mười của Doãn Nhưng. Năm 1739 tập Lý Quận vương.

Vĩnh Ái chi hệ

  • 1770 - 1780: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Ái, con trai trưởng của Hoằng Tích. Năm 1780 tập Bối lặc.

Vĩnh Dục chi hệ

  • 1775 - 1794: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Dục (永育), con trai thứ hai của Hoằng Tích.
  • 1795 - 1858: Phụng ân Tướng quân Miên Vân (綿澐), con trai thứ ba của Vĩnh Dục.
  • 1858 - 1888: Phụng ân Tướng quân Dịch Đường (奕堂), con trai thứ ba của Miên Vân.
  • 1888 - 1888: Phụng ân Tướng quân Tái Ngọc (載鈺), con trai thứ hai của Dịch Đường.

Vĩnh Chuẩn chi hệ

  • 1790 - 1817: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Chuẩn (永準), con trai thứ năm của Hoằng Tích, vô tự.

Dịch Khôi chi hệ

  • 1809 - 1818: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Khôi (奕魁), con trai thứ hai của Miên Phổ.
  • 1818 - 1827: Phụ quốc Tướng quân Tái Tú (載鏽), con trai trưởng của Dịch Khôi, vô tự.

Tái Thụ chi hệ

  • 1831 - 1848: Phụ quốc Tướng quân Tái Thụ, con trai trưởng của Dịch Hạo.
  • 1849 - 1888: Phụng quốc Tướng quân Phúc Tồn, con trai thứ hai của Tái Thụ.
  • 1889 - 1909: Phụng quốc Tướng quân Dục Quân, con trai trưởng của Phúc Tồn, vô tự.

Phổ Phong chi hệ

Phổ Thịnh chi hệ

  • 1821 - 1891: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Thịnh (溥盛), con trai thứ hai của Tái Đại. Năm 1891 cáo thối.
  • 1891 - 1923: Phụng quốc Tướng quân Dục Hữu (毓佑), con trai thứ ba của Phổ Thịnh.

Phổ Trưng chi hệ

  • 1857 - 1889: Phụ quốc Tướng quân Phổ Trưng (溥徵), con trai thứ ba của Tái Đại.
  • 1889 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thường (毓鏛), con trai trưởng của Phổ Trưng.

Phổ Duệ chi hệ

  • 1886 - 1895: Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân Phổ Duệ (溥銳), con trai thứ sáu của Tái Đại, vô tự.

Phả hệ Lý Thân vương

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Quá kế
 
 
 
 
 
Lý Mật Thân vương
Doãn Nhưng
1674 - 1725
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Dĩ cách Lý Thân vương
Hoằng Tích
1694 - 1723 - 1739 - 1742
 
Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công
Hoằng Triều
1714 - 1774
 
Lý Khác Quận vương
Hoằng Quế
1718 - 1739 - 1780
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân
Vĩnh Đăng
1740 - 1770
 
Bối lặc
Vĩnh Ái
1742 - 1780 - 1788
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Tướng quân
Miên Bạc
1759 - 1832
 
Bối tử
Miên Phổ
1766 - 1789 - 1801
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Dịch Chi
1779 - 1814
 
Phụng ân Trấn quốc công
Dịch Hạo
1784 - 1801 - 1830 - 1838 - 1843
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Phụ quốc công
Tái Đại
1802 - 1839 - 1874
 
Phụng ân Phụ quốc công
Tái Khoan
1813 - 1830 - 1838
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Phụ quốc công
Phổ Phong
1829 - 1875 - 1896
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Phụ quốc công
Dục Chiếu
1883 - 1896 - ?
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Thụy
1934 - 1936
 
 
 
 
 

Tham khảo

  1. ^ Con dòng "đích", do vợ cả sinh ra

Read other articles:

15th Chief Minister of Madhya Pradesh Uma BhartiUma Bharti in 2014Vice-President of Bharatiya Janata PartyPresidentAmit ShahJagat Prakash NaddaPreceded byJagat Prakash NaddaUnion Cabinet MinisterIn office16 May 2014 – 24 May 2019MinistryTermMinistry of Drinking Water & Sanitation3 September 2017 - 24 May 2019Ministry of Water Resources, River Development & Ganga Rejuvenation16 May 2014 - 3 September 2017In office7 November 2000 – 29 January 2003MinistryTermMinist...

 

For the city in Syria called Tortosa during the crusades, see Tartus. Municipality in Catalonia, SpainTortosaMunicipality FlagCoat of armsTortosaLocation in CataloniaCoordinates: 40°48′46″N 0°31′24″E / 40.81278°N 0.52333°E / 40.81278; 0.52333CountrySpainCommunityCataloniaProvinceTarragonaComarcaBaix EbreGovernment • MayorJordi Jordan Farnós (2023)Area[1] • Total218.5 km2 (84.4 sq mi)Elevation12 m (39 ...

 

Nikola Tesla (1856–1943) This article is a list of things named after the Serbian engineer and inventor Nikola Tesla. Science and engineering Tesla Experimental Station Tesla Science Center at Wardenclyffe (TSCW) Tesla tower Tesla coil Singing Tesla coil Tesla's oscillator Tesla turbine Tesla valve Tesla's Egg of Columbus Tesla (unit), an SI-derived unit for magnetic inductivity Astronomical bodies Tesla, a 26 kilometer-wide crater on the far side of the Moon[1] 2244 Tesla, a minor ...

Ștefan Gh. Nicolau Romanian physician, dermato-venerologist Ștefan Gheorghe Nicolau (1874 in Ploiești – 1970 in Bucharest ) was a Romanian physician, dermato-venerologist. In 1948, he was elected an honorary member of the Romanian Academy.[1] Notes ^ (in Romanian) Membrii Academiei Române din 1866 până în prezent at the Romanian Academy site; accessed November 25, 2013

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2023) هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجع

 

Este nombre sigue la onomástica coreana; el apellido es Suh. Suh Jung Información personalNombre de nacimiento 이신정 Nacimiento 10 de junio de 1972 o 19 de junio de 1972 Seúl (Corea del Sur) Nacionalidad SurcoreanaInformación profesionalOcupación Actriz y actriz de cine [editar datos en Wikidata] Suh Jung[1]​ (10 de junio de 1972) es una actriz surcoreana. Protagonizó las películas The Isle (2000), Yellow Flower (2002), Spider Forest (2004), Green Chair (2005) y Des...

Економіка Буркіна-Фасо Уагадугу - фінансовий центр країниВалюта Франк КФАФінансовий рік календарний рікОрганізації ВТОСтатистикаВВП ▲ $32,97 млрд. (2016)Зростання ВВП ▲ 5,9 % (2016)ВВП на душу населення $1,800 (2016)ВВП за секторами сільське господарство: 32,6 %, промисловість 22,2...

 

عمار بلحيمر  عمار بلحيمر في الإذاعة الجزائرية بتاريخ 18 فبراير 2020    وزير الإتصال الناطق الرسمي باسم الحكومة في المنصب2 يناير 2020[1] – 11 نوفمبر 2021[2](سنةً واحدةً و10 أشهرٍ و9 أيامٍ) الرئيس عبد المجيد تبون الحكومة حكومة جرادحكومة جراد الثانيةحكومة جراد الثالثةحكو...

 

University in Tuzla, Bosnia and Herzegovina This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: University of Tuzla – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2015) (Learn how and when to remove this template message) University of TuzlaUniverzitet u TuzliLatin: Universitas Studiorum TuzlaensisTypePubli...

Agus Surya BaktiSesmenko PolhukamMasa jabatan24 September 2018 – 14 Agustus 2019PendahuluYoedhi SwastonoPenggantiTri Soewandono Informasi pribadiLahir17 Agustus 1961 (umur 62)Stabat, Langkat, Sumatera UtaraSuami/istriNy. Bella Saphira Veronica Simanjuntak ​ ​(m. 2013)​Alma materAkademi Militer (1984)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1984—2019Pangkat Letnan Jenderal TNISatuanInfanteri (Kopassus)P...

 

Irene Montero Irene Montero en 2020 Ministra de Igualdad de España 13 de enero de 2020-21 de noviembre de 2023Presidente Pedro SánchezGabinete Sánchez IIPredecesora Carmen Calvo(Presidencia, Relaciones con las Cortes e Igualdad)Sucesor Ana Redondo García Portavoz del Grupo Parlamentario Confederal UP-EC-GeC en el Congreso de los Diputados 18 de febrero de 2017-8 de enero de 2020Predecesor Íñigo ErrejónSucesor Pablo Echenique Diputada en las Cortes Generalespor Madrid 13 de enero de 201...

 

Finnish military officer This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Aladár Paasonen – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2018) (Learn how and when to remove this template message) Aladár Paasonen Colonel Aladár Antero Zoltán Béla Gyula Árpád Paasonen (December 11, 1898 in Budapest,...

2023 South Korean television series The DealPromotional posterAlso known asThe Perfect Deal[1]Hangul거래Hanja去來Revised RomanizationGeoraeMcCune–ReischauerKŏrae GenreCrime thriller[2]Mystery[3]Based onDealby Woonam 20Developed byWavve Studios (planning)Written byHong Jong-sungDirected byLee Jung-gonStarringYoo Seung-hoYoo Su-binKim Dong-hwiMusic byLee JunoCountry of originSouth KoreaOriginal languageKoreanNo. of episodes6 (as of October 20, 2023 ...

 

Artikel ini bukan mengenai Abdul Qadir al-Jailani. Dul JaelaniLahirAhmad Abdul Qodir Jaelani23 Agustus 2000 (umur 23)Jakarta, IndonesiaNama lainDul JaelaniPekerjaanPenyanyipenulis laguaktorTahun aktif2009—sekarangOrang tuaAhmad Dhani (bapak)Maia Estianty (ibu)Karier musikGenrePoprokalternatifInstrumenVokalgitarbasLabelNagaswaraLe Moesiek RevoleMyMusicMusicaTrinityArtis terkaitAhmad DhaniThe Lucky LakiAhmad BersaudaraDewa 19BackdoorQodir Abdul Qodir Jaelani (lahir 23 Agustus 2...

 

Hairstyle This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hime cut – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2018) (Learn how and when to remove this template message) A hime cut wig The hime cut (Japanese: 姫カット, IPA: [çime katːo], HEE-meh; lit. 'princess cut') is a hairs...

American TV series or program The Superman/Aquaman Hour of AdventureGenreSuperheroBased on Supermanby Jerry Siegel    Joe Shuster Aquamanby Paul Norris    Mort Weisinger Directed byHal SutherlandVoices ofBud CollyerMarvin MillerTed KnightCountry of originUnited StatesNo. of episodes36ProductionExecutive producerAllen DucovnyProducersNorm PrescottLou ScheimerRunning time60 minutesProduction companiesFilmationDucovny ProductionsNational Periodical Pu...

 

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 19 de enero de 2014. Fuerza NuevaForza Nuova Presidente Roberto FioreSecretario Nacional Roberto FioreFundación 29 de septiembre de 1997 (26 años)Ideología Neofascismo[1]​[2]​Ultranacionalismo[3]​Conservadurismo social[4]​[5]​[6]​EuroescepticismoPosición Extrema derechaMiembro de Italia para los ItalianosSede RomaPaís Italia It...

 

Hong Kong politician Tanya Chan陳淑莊Member of Legislative CouncilIn office1 October 2016 – 30 September 2020Preceded byKenneth ChanConstituencyHong Kong IslandIn office17 May 2010 – 30 September 2012Preceded byHerselfSucceeded byKenneth ChanConstituencyHong Kong IslandIn office1 October 2008 – 28 January 2010Preceded byMartin LeeSucceeded byHerselfConstituencyHong Kong Island Personal detailsBorn(2006–20) (1971-09-14) 14 September 1971 (age 52)Hong ...

Stefana de Quinzanis Stefana de Quinzanis adalah seorang biarawati asal Italia. Pada masa kanak-kanak, Stefana dapat melihat bagaimana kedua orangtuanya sungguh terlibat dalam kehidupan menggereja. Dalam situasi ini, Stefana bertumbuh dalam kasih yang mengakar kuat sanubarinya. Kedua orangtuanya pun sangat dekat dengan para biarawan dan biarawati Ordo Dominikan (Ordo Praedicatorum/OP). Maka, dari sejak kecil, Stefana pun telah memiliki keinginan untuk bergabung sebagai anggota Dominikan. Keci...

 

Disused railway station in Old Arley, Warwickshire, England Arley and FillongleySite of the station in 1995General informationLocationOld Arley, North WarwickshireEnglandPlatforms2Other informationStatusDisusedHistoryOriginal companyMidland RailwayPre-groupingMidland RailwayPost-groupingLondon Midland and Scottish RailwayKey dates1 November 1864Station opens as Arley1 March 1867Name changed to Arley and Fillongley7 November 1960Station closes Arley and Fillongley railway station was a station...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!