Jorge Resurrección Merodio (phát âm tiếng Tây Ban Nha : [ˈxoɾxe resurekˈθjon meˈɾoðjo] ; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1992), thường được biết đến với tên gọi Koke ([ˈkoke] ), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ La Liga Atlético Madrid .
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Tính đến ngày 22 tháng 5 năm 2021 [ 2] [ 4]
Câu lạc bộ
Mùa giải
Giải đấu
Cúp quốc gia
Châu Âu
Tổng cộng
Hạng
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Atlético Madrid
2009–10
La Liga
4
0
0
0
0
0
4
0
2010–11
17
2
2
0
0
0
19
2
2011–12
25
2
2
0
13
0
40
2
2012–13
33
3
7
0
8
0
48
3
2013–14
36
6
9
0
13
1
58
7
2014–15
34
2
6
0
9
2
49
4
2015–16
35
5
5
0
11
0
51
5
2016–17
36
4
6
1
12
0
54
5
2017–18
35
4
3
0
13
2
51
6
2018–19
30
3
3
0
8
3
41
6
2019–20
32
4
1
1
9
0
42
5
2020–21
37
1
0
0
8
0
45
1
Tổng cộng sự nghiệp
354
36
44
2
104
7
502
46
Quốc tế
Tính đến 6 tháng 12 năm 2022 [ 5]
Tây Ban Nha
Năm
Trận
Bàn
2013
7
0
2014
8
0
2015
5
0
2016
10
0
2017
6
0
2018
8
0
2020
3
0
2021
14
0
2022
9
0
Tổng cộng
70
0
Danh hiệu
Atlético Madrid
U17 Tây Ban Nha
U19 Tây Ban Nha
U21 Tây Ban Nha
Tham khảo
^ “Acta del Partido celebrado el 18 de mayo de 2019, en Valencia” [Minutes of the Match held on ngày 18 tháng 5 năm 2019, in Valencia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019 .
^ a b “Koke: Summary” . Soccerway . DAZN Group . Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014 .
^ “Koke” . Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019 .
^ Bản mẫu:ESPN FC
^ “Koke” . European Football. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014 .
^ “Atletico Madrid win La Liga” . Sport 24. ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ “Así ganó la liga el Atlético, partido a partido” [That's how Atlético won the league, match by match] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Telemadrid . ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021 .
^ “Real Madrid – At. Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. ngày 17 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ Le Miere, Jason (ngày 22 tháng 8 năm 2014). “VIDEO Atlético Madrid 1–0 Real Madrid (2–1 agg.): Highlights; Mandžukić goal wins Atlético the Spanish Super Cup” . International Business Times . Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ “Barcelona 0–0 Atletico Madrid: Catalans win Spanish Super Cup” . BBC Sport. ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ “Falcao at double as Atlético march to title” . UEFA. ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ Hafez, Shamoon (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “Marseille 0–3 Atlético Madrid” . BBC Sport. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018 .
^ “Chelsea 1–4 Atletico Madrid” . BBC Sport. ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ Sanders, Emma (ngày 15 tháng 8 năm 2018). “Real Madrid 2–4 Atlético Madrid” . BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 .
^ “Madrid finally fulfil Décima dream” . UEFA. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015 .
^ Johnston, Neil (ngày 29 tháng 5 năm 2016). “Real Madrid 1–1 Atlético Madrid” . BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ “Consuelo de bronce” [Bronze consolation]. El Mundo (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ Haslam, Andrew (ngày 30 tháng 7 năm 2010). “France fight back to claim U19 crown” . UEFA. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020 .
^ Huerta, Daniel (ngày 15 tháng 6 năm 2017). “Los campeones del Europeo sub-21 en 2013 en la España actual” [The under-21 European champions in current Spain] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UEFA. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .