Kitô giáo theo quốc gia
Các quốc gia có số dân theo Kitô giáo (2011)
Dưới đây là thống kê về Kitô giáo theo quốc gia tính đến năm 2017.
Danh sách chính thức
Kitô giáo theo quốc gia
Quốc gia
Số lượng tín đồ
% tín đồ
% Công giáo
% Tin lành / Chính thống giáo
Hoa Kỳ
246 790 000 [1]
71% [1]
20.8% [1]
49.8% [1]
Brasil
180,770,000[2]
90.0%[2]
64.6%[2]
25.4%[2]
México
107,780,000
92.4%[3]
82.7%
9.7%
Nigeria
107,000,000
58%[4] [5]
14,5%
43,5%
Nga
99,775,000[6] [7]
77%[8] [9] [10]
<0.1%
77%
Philippines
86,500,000
85%[11]
80%
5%
Ethiopia
77,477,000
75%
0.7%
63.4%
Trung Quốc
67,070,000[12] [13]
4.0%[14]
0.3%
2%
Cộng hòa Dân chủ Congo
63,150,000
92%
50%
42%
Ý
53,230,000[15]
83%
81.2%
2%
Đức
46,600,000
56.1%[16]
27.7%[16]
28.4%[16]
Colombia
43,560,000
92%[17]
79%
13%
Nam Phi
43,090,000
79.8%[18]
5%
75%
Pháp
40,000,000
66%[19] [20]
63%[19] [21]
4%[19]
Argentina
37,561,000
90%[22] [23]
77%[22]
15%[22]
Ba Lan
36,090,000
94.3%
86.3%
8%
Ukraina
34,830,000[24]
81.9%[24]
7.5%
74.4%
Kenya
34,774,000
85.1%
23.4%
61.7%
Vương quốc Anh
33,200,000
59.3%[25]
8.9%
50%
Tây Ban Nha
33,000,000
72% [19] [26]
68%[19] [27]
2%[19]
Tanzania
31,342,000
61.4% [28]
Ấn Độ
30,000,000
2.3% [29]
1.3%
1%
Uganda
29,943,000
88.6%
41.9%
46.7%
Venezuela
28,340,000
88%[30]
71%
17%
Peru
27,635,000
87%[31]
77%
10%
Indonesia
24,000,000
10%[32]
3%
7%
Canada
22,103,000
67.3%[33]
38.7%
29%
Ghana
19,300,000
71.2%[34]
13.1%
58.1%
România
18,067,000
98%[19]
11%[19]
87%[19]
Angola
17,094,000
75%[35]
50%
25%
Hàn Quốc
14,601,000[13]
29.2%[13]
10.9%
18.3%
Ecuador
14,099,000
94%
74%
20%
Guatemala
14,018,000
87%
47%
40%
Cameroon
13,390,000
65%
38.4%
26.3%
Mozambique
13,121,000
56.1%
28.4%
27.7%
Zambia
12,939,000
95.5%[36]
20.2%
72.3%
Malawi
12,538,000
79.9%
Zimbabwe
12,500,000
87.0%[37]
17%
63%
Úc
12,201,600
52.1%[38]
22.6%
29.6%
Hy Lạp
11,000,000
98%
0.7%
97.3%
Bồ Đào Nha
10,110,000[39]
84.3%[40]
81%
3.3%
Chile
9,900,000
68%[41]
55%
13%
Cộng hòa Dominica
9,734,000
83%
65%
18%
Bolivia
9,730,000
89%
76%
13%
Rwanda
9,619,000
93.6%
56.9%
26%
Haiti
9,597,000
96%
80%
16%
Ai Cập
9,029,000
10.0% [42]
Madagascar
8,260,000
41%
Hà Lan
7,900,000
44%[19]
23.3%[19] [43]
22%[19] [44]
Burundi
7,662,000
75%
60%
15%
Serbia
7,260,000
91%[45]
5%
86%
Bờ Biển Ngà
7,075,000
32.8%
28.9%
3.9%
Việt Nam
7,038,000
8.2%[46]
7%
1%
Bỉ
6,860,000
65%[19]
58%[19]
7%[19]
Papua New Guinea
6,800,000
97%
27%
70%
Cuba
6,670,000[13]
59.2%[13]
52.7%
7.5%
Honduras
6,660,000
88%[31]
47%
41%
Hungary
6,501,000[19] [47]
65%[19] [47]
58%[19] [47]
13.9%[47]
Bulgaria
6,364,000
85%[19]
1%
84%[19]
Thụy Điển
6,292,000
65%[48]
2%
63%
Paraguay
6,260,000
96%[49]
88%
8%
Nam Sudan
6,010,000[50]
60.5%[51]
30%
30%
Áo
5,940,000
67.3%
57.9%[52]
9.4%
Thụy Sĩ
5,700,000
78%[19] [53] [54]
40%[19] [53]
39%[19] [53]
Belarus
5,265,000
55.4%[55]
7.1%
48.3%
Nicaragua
5,217,000
84.6%
58.8%
25.8%
El Salvador
5,073,000
81.9%
52.6%
29.3%
Slovakia
4,730,000
80%[19]
67%[19]
13%[19]
Đan Mạch
4,400,754[56]
79%
1%
77.8%[57]
Tchad
4,150,000[13]
35%
20%
15%
Kazakhstan
4,150,000[13]
26.2%[13]
2.3%
23.9%
Croatia
4,107,000
90.1%[58]
86.2%
4.7%
Ireland
3,992,000 [59]
83.8% [59]
78.2% [59]
5.6% [59]
Bénin
3,943,000
42.8%
27%
15%
Gruzia
3,930,000
88.6%[60]
0.9%
87.7%
Costa Rica
3,912,000
83%
69%
14%
Phần Lan
3,909,000 [61]
70.7% [61]
0.3%
70.4%
Puerto Rico
3,878,000
89%
56%
33%
Na Uy
3,844,000[62]
76.7%
2.4%[63]
74.3%
Myanmar
3,790,000
6.2%
1%
5.2%
Burkina Faso
3,746,000
22.0%
18%
4%
Eritrea
3,577,000
67%[64]
4%
54%
Moldova
3,480,000
95.3%[13]
2.0%
93.3%
Cộng hòa Congo
3,409,000
90.7%
50%
40%
Pakistan
3,300,000
1.6%[65]
0.8%
0.8%
Panama
3,057,000
92%
80%
12%
Nhật Bản
2,921,000
2.3%[66]
1%
1%
Litva
2,827,000
86%[19] [67]
80%[19] [68]
6%[19]
Armenia
2,826,000 [29]
97.9% [29]
97.9% [29]
Malaysia
2,820,000
9.2%[69]
Cộng hòa Trung Phi
2,302,000
80%
29%
51%
Namibia
1,991,000
90%
13.7%
76.3%
Togo
1,966,000
29%
Uruguay
1,941,000
58.1%[41]
47%
11%
Lesotho
1,876,000
90%
45%
45%
Liban
1,800,000[70] [71]
41%
26%
15%
Syria
1,800,000[72]
10%[13]
2%
8%
Jamaica
1,784,000
65.3%
2%
63.3%
New Zealand
1,738,638[73]
37%[73]
10%[73]
27%[73]
Bosna và Hercegovina
1,622,093[74]
45.9%[74]
15.2%[74]
30.7%[74]
Slovenia
1,610,000
68%[19]
64%[19]
4%[19]
Latvia
1,570,000
80%[19] [75]
25.1%[19] [75] [76]
54.9%[19] [75]
Sri Lanka
1,531,000
7.5%
6.1%
1.4%
Ả Rập Xê Út
1,500,000
5%[77]
Botswana
1,416,000
71.6%
5%
66%
Liberia
1,391,000
85.5%[78]
85.5%
Bắc Macedonia
1,334,000
65%[79]
0.3%
64.7%
Sierra Leone
1,294,000
20.9%[80] [81]
Cộng hòa Séc
1,175,000
34%[19]
29%[19]
5%[19]
Đông Timor
1,152,000
99.1%[82]
96.9%
2.2%
Gabon
1,081,000
88%[83]
41.9%
46.1%
Guinée
1,032,000
8.9% [84]
5%
5%
Eswatini
994,000
82.7%
25%
57.7%
Kyrgyzstan
944,000[13]
17%[13] [85]
Iraq
944,000
3%
3%
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
940,000
9%[86]
7%
2%
Đài Loan
902,000
3.9%
3.9%
Singapore
900,000
18%[2]
5.7%
12%
Síp
863,000
79%[87] [88]
1%
78%
Hồng Kông
835,000
11.8%[89]
5.0%
6.8%
Thái Lan
778,000
1.2%
0.6%
0.6%
Trinidad và Tobago
774,000
57.6%[90]
21.5%
33.4%
Uzbekistan
710,000[13]
2.6%[13]
2.6%[13]
Guinea Xích Đạo
683,000
88.7%[13]
80.7%
8.0%
Albania
580,000
17%[91]
10%
7%
Sénégal
570,000
4.2% [92]
Fiji
540,000
64.4%
8.9%
55.5%
Sudan
525,000
1.5%[93]
Montenegro
500,000
78.8%[94]
3.4%
72.4%
Quần đảo Solomon
499,000
92%
19%
73%
Cabo Verde
487,000
89.1%[13]
78.7%
10.4%
Turkmenistan
466,000
9%[95]
9%
Kuwait
458,000
15%
3.2%
12.8%
Guyana
434,000
57%
8%
49%
Bangladesh
420,000
0.4%[96]
0.4%
Mauritius
418,000
32.2%
CHDCND Triều Tiên
406,000
1.7%
Malta
400,000
91.6%[97]
88.6%
3%
Jordan
388,000
6%[98]
Algérie
380,000[99]
2%
1%
1%
Iran
380,000[100]
0.4%
0.4%
Luxembourg
360,000
72.4%[101]
68.7%
3.7%
Mali
348,000
2.4% [102]
Maroc
336,000
1% [103]
Bahamas
335,975
95%[104]
12%
83%
Estonia
310,000
45%[19]
3%[19]
42%[19]
Thổ Nhĩ Kỳ
310,000[105] [106]
0.2%
Azerbaijan
280,000[107]
3.1%
3.1%
Iceland
273,300[108]
75.1%[108]
4%[108]
71%[108]
Nepal
269,000
0.9%
0.1%
0.8%
Israel
266,000
3.5%
3.5%
Qatar
263,000
13.8%
Suriname
262,000
48.4%[109]
21.6%
26.8%
Belize
247,000
76.7%
40%
36.7%
Barbados
244,000
74%[110]
4.2%
70%
Bahrain
185,000
15%[111]
9%
Oman
180,000[13]
6.5%[13]
Palestine
173,000
6%
6%
Libya
170,000[13]
2.7%[13]
0.5%
1.5%
Guiné-Bissau
165,000
10%
10%
Kosovo
150,000
8.3%
8.3%
Campuchia
148,000
1.0%
0.2%
0.8%
Lào
145,000
2.2%
1%
1%
Vanuatu
135,000
53.1%
13.1%
40%
Samoa
125,000
68,14%
19.6%
49.8%
São Tomé và Príncipe
120,000
73.5%
73.5%[112]
Saint Lucia
119,000
71.3%
61.3%
10%
Tajikistan
110,000[13]
1.4%
0.1%
1.3%
Micronesia
106,000
95.4%
Grenada
101,000
97.3%
53%
45%
Saint Vincent và Grenadines
99,000
84.5%
7.5%
77%
Aruba
98,000
88%
80.8%
7.8%
Kiribati
96,000
95,8%
55.8%[113]
40%
Niger
85,000
0.5%
5%
Tonga
84,000
81%
16%
65%
Seychelles
80,000
94.7%
82%
15.2%
Gambia
79,000
4.2% [114]
Andorra
78,000
89.5%
88.2%[115]
1.3%
Samoa thuộc Mỹ
70,000
98.3%
20%
78%
Antigua và Barbuda
66,000
74.0%
10%
64%
Dominica
59,000
88.7%
61%
27%
Mông Cổ
58,000
2.1%
Greenland
55,000
96.6%
96.6%
Quần đảo Marshall
53,000
84,1%
8.4%
76.7%
Djibouti
53,000
6%
1%
5%
Brunei
45,000
11%
Bermuda
44,000
64.7%
15%
50%
Quần đảo Cayman
42,000
73.8%
Yemen
41,000[116] [117]
0.2%
0.02%
Quần đảo Faroe
33,000
95.4%[118]
94%
Saint Kitts và Nevis
32,000
80.7%
6.7%
74%
San Marino
31,000
91.6%[13]
90.5%
1.1%
Monaco
30,000
86.0%
Liechtenstein
30,000
84.4%[119]
75.9%
8.5%
Afghanistan
30,000[13] [120]
0.02%[13]
Quần đảo Virgin thuộc Anh
23,000
94%
85%
9%
Quần đảo Cook
19,000
86%
16.8%
69.6%
Palau
16,000
77.9%
65%
12.9%
Anguilla
15,000
90.5%
3%
87%
Comoros
15,000
2.1%
Tuvalu
11,000
95%
1%
94%
Nauru
9,000
66%
66%
Bhutan
7,000
1%
0.1%
0.9%
Tunisia
7,000[121]
0.06%
0.06%
Mauritanie
5,000
0.1%
Quần đảo Falkland
3,000
94.3%
94%
Somalia
1,000[122]
0.01%
0.0002%
0.01%
Thành Vatican
836
100%
100%
Maldives
300
0.1%
Tây Sahara
200
0.03%
0.03%
Quần đảo Pitcairn
50
100%
100%
Châu Âu
565,560,000[123]
76.2%[123]
35%[124]
41.2%[123]
Mỹ Latin và Caribe
531,280,000[123]
90%[123]
70%[125]
20%[126]
Châu Phi
526,016,926 [123]
62.7%[123]
21%[124]
41.7%[123]
Châu Á
375,905,000[123] [127]
12%[123] [127]
5.1%[124] [127]
6.8%[123] [127]
Bắc Mỹ
266,630,000[123]
77.4%[123]
22%[124]
55.4%
Châu Đại Dương
25,754,000[128]
73.3%[128]
38.9%[128]
34.4%[128]
Trung Đông - Bắc Phi
16,000,000[129]
5.0%[123] [130]
2.6%[124]
2.3%[123]
Tổng cộng
2,431,209,718[127]
33.4%[127]
16.9%[127]
16.5%[127]
Xem thêm
Chú thích
Tham khảo
^ a b c d http://www.pewforum.org/2015/05/12/americas-changing-religious-landscape/
^ a b c d IBGE - Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (Brazilian Institute for Geography and Statistics). 2010 Census . Truy cập 07.08.2012.
^ “North America:: MEXICO” . CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Dominique Lewis (tháng 5 năm 2013). “Nigeria Round 5 codebook (2012)” (PDF) . Afrobarometer . Afrobarometer. tr. 62. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015 .
^ http://fom.ru/obshchestvo/10953 Public Opinion Foundation
^ “Archived copy” . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết ) Levada Center
^ Arena - Atlas of Religions and Nationalities in Russia . 2012 National Survey of Religions in Russia. Sreda.org
^ http://wciom.ru/index.php?id=268&uid=13365 Lưu trữ 2020-09-21 tại Wayback Machine VTSIOM
^ http://www.pewforum.org/2011/12/19/global-christianity-exec/ Pew
^ “Christianity in the Philippines” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ Chinese Family Panel Studies 's survey of 2012. Published in The World Religious Cultures issue 2014: 卢云峰:当代中国宗教状况报告——基于CFPS(2012)调查数据 Lưu trữ 2014-08-09 tại Wayback Machine . p. 13, reporting the results of the Renmin University's Chinese General Social Survey (CGSS) for the years 2006, 2008, 2010 and 2011, and their average. Note : according to the researchers of CFPS, only 6.3% of the Chinese are not religious in the sense of atheism ; the others are not religious in the sense that they do not belong to an organised religion, while they pray to or worship gods and ancestors in the manner of the traditional popular religion.
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y “Pewforum: Christianity (2010)” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014 .
^ MIller, 2006. pp. 185-186
^ See: http://www.istat.it/it/popolazione Lưu trữ 2016-06-05 tại Wayback Machine
^ a b c Zahlen und Fakten zum kirchlichen Leben 2017" Lưu trữ 2017-10-10 tại Wayback Machine Evangelische Kirche in Deutschland - retrieved ngày 16 tháng 8 năm 2017
^ “Religion in Latin America, Widespread Change in a Historically Catholic Region” . Pew Research Center, ngày 13 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015 .
^ StatsSA National Census results 2012 http://www.statssa.gov.za/publications/SAStatistics/SAStatistics2012.pdf
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao “Eurobarometer on Biotechnology – page 98” (PDF) . Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013 .
^ “CIA World Factbook – France” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ La Vie, issue 3209, ngày 1 tháng 3 năm 2007 (tiếng Pháp)
^ a b c Religion in Latin America: Widespread Change in a Historically Catholic Region (PDF) . Pew Research Center. ngày 13 tháng 11 năm 2014. tr. 14, 162, 164. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015 .
^ “Argentina” . International Religious Freedom Report . U.S. Department of State. 2006. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009 .
^ a b РЕЛІГІЯ, ЦЕРКВА, СУСПІЛЬСТВО І ДЕРЖАВА: ДВА РОКИ ПІСЛЯ МАЙДАНУ (Religion, Church, Society and State: Two Years after Maidan ) , 2016 report by Razumkov Center in collaboration with the All-Ukrainian Council of Churches. pp. 27-29. Archived .
^ “2011 Census, Key Statistics for Local Authorities in England and Wales - ONS” . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Archived copy” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết )
^ Centro de Investigaciones Sociológicas (Centre for Sociological Research) (tháng 6 năm 2015). “Barómetro de junio de 2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 131. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Aguire, Jesus Maria (tháng 6 năm 2012). “Informe Sociográfico sobre la religión en Venezuela” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Centro Gumilla. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015 .
^ a b “Las religiones en tiempos del Papa Francisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Latinobarómetro. tháng 4 năm 2014. tr. 6. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015 .
^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010 . Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011 . Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion. Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (1.69), Buddhist 1703254 (0.72), Confucianism 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326
^ “Religions in Canada—Census 2011” . Statistics Canada/Statistique Canada.
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Viegas, Fátima (2008) Panorama das Religiões em Angola Independente (1975–2008) , Ministério da Cultura/Instituto Nacional para os Assuntos Religiosos, Luanda
^ Zambia - 2010 Census of Population and Housing Lưu trữ 2016-01-30 tại Wayback Machine
^ Religious composition by country Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine , Pew Research, Washington DC (2012)
^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Reflecting Australia - Stories from the Census, 2016” . Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017 .
^ “Global Christianity Interactive – Pew Forum on Religion & Public Life” . ngày 19 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012 .
^ “Census - Final results: Portugal - 2011” . Statistics Portugal. ngày 20 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Estudio de opinion publica - Septiembre 2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Plaza Publica Cadem. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Kaski: Cijfers Rooms-Katholieke Kerk .
^ Kaski: Kerncijfers 2012 .
^ “Становништво, домаћинства и породице – база: Попис у Србији 2011” . Popis2011.stat.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Pew Research Center : The Global Religious Landscape 2010 Lưu trữ 2013-07-19 tại Wayback Machine .
^ a b c d [1]
^ Church of Sweden: Svenska kyrkans medlemsutveckling år 1972-2012 Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine Svenska kyrkan
^ “Las religiones en tiempos del Papa Francisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Latinobarómetro. tháng 4 năm 2014. tr. 6. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015 .
^ “Table: Religious Composition by Country, in Numbers” . Pew Research Center's Religion & Public Life Project . ngày 18 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Table: Religious Composition by Country, in Percentages” . Pew Research Center's Religion & Public Life Project . ngày 18 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ Katholische Kirche - Österreich. “Statistik” . katholisch.at. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017 .
^ a b c 2014 census results Lưu trữ 2016-01-30 tại Wayback Machine
^ “Ständige Wohnbevölkerung ab 15 Jahren nach Religions- / Konfessionszugehörigkeit, 2011-2013” . www.bfs.admin.ch (Statistics) (bằng tiếng Đức). Neuchâtel; Switzerland: Swiss Federal Statistical Office. 2015. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015 .
^ “Religion and denominations in the Republic of Belarus” (PDF) . Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Belarus. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013 .
^ Church membership 1990–2015 Lưu trữ 2016-04-13 tại Wayback Machine Kirkeministeriet Bản mẫu:Da
^ Fler lämnade kyrkan i Danmark Lưu trữ 2016-04-13 tại Wayback Machine 3.1.2013 Kyrkans tidning
^ “Dân số theo tôn giáo, theo Thị trấn/Đô thị, thống kê 2011” . Census of Population, Households and Dwellings 2011 (bằng tiếng Anh). Zagreb: Cục Thống kê Croatia . Tháng 12 năm 2012.
^ a b c d http://www.cso.ie/en/media/csoie/releasespublications/documents/population/2017/Chapter_8_Religion.pdf
^ “2002 census results” (PDF) . tr. 132. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012 .
^ a b http://tilastokeskus.fi/tup/suoluk/suoluk_vaesto_en.html#structure
^ http://www.ssb.no/en/kultur-og-fritid/statistikker/kirke_kostra/aar/2014-05-06?fane=tabell&sort=nummer&tabell=171798#tab-tabell
^ In 2015 the bishop of the Diocese of Oslo , Bernt Ivar Eidsvig , and his financial manager were charged with fraud for adding up to 65,000 extra names to the Catholic membership list over the previous several years. Gaffey, Conor (ngày 2 tháng 7 năm 2015). “Catholic Church accused of defrauding Norway of €5.7m” . Newsweek. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015 .
^ “Eritrea” . U.S. State Department. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011.
^ “Country Profile: Pakistan” (PDF) . Library of Congress Country Studies on Pakistan . Library of Congress . tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013 . Religion: Approximately 1.6 percent of the population is Hindu, 1.6 percent is Christian, and 0.3 percent belongs to other religions, such as Bahaism and Sikhism.
^ Dentsu Communication Institute, Japan Research Center: Sixty Countries' Values Databook (世界60カ国価値観データブック).
^ Department of Statistics to the Government of the Republic of Lithuania. “Ethnicity, mother tongue and religion” . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. . 2013-03-15.
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “2010 Population and Housing Census of Malaysia” (PDF) (bằng tiếng Malayalam và Anh). Department of Statistics, Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012 .
^ “2012 Report on International Religious Freedom - Lebanon” . United States Department of State . ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2013 .
^ “Guide: Christians in the Middle East” . BBC News . ngày 11 tháng 10 năm 2011.
^ “CIA World Factbook, People and Society: Syria ” . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b c d Table 28, 2013 Census Data – QuickStats About Culture and Identity – Tables .
^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b c “Tieslietu ministrijā iesniegtie reliģisko organizāciju pārskati par darbību 2011. gadā” (bằng tiếng Latvian). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 .Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết )
^ Reliģiju Enciklopēdija , Statistika (in Latvian). Truy cập 2009-07-23.
^ House, Karen Elliott (2012). On Saudi Arabia: Its People, past, Religion, Fault Lines and Future . Knopf. tr. 235 .
^ “International Religious Freedom Report 2010: Liberia” . United States Department of State . ngày 17 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011 .
^ “Religions” . CIA World Factbook . tháng 8 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “The Future of World Religions: Population Growth Projections, 2010-2050” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015 .
^ “Volume 2: Population Distribution by Administrative Areas” (PDF) . Population and Housing Census of Timor-Leste, 2010 . Timor-Leste Ministry of Finance. tr. 21.
^ “Africa:: GABON” . CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Kyrgyzstan” . State.gov. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010 .
^ “United Arab Emirates International Religious Freedom Report” . Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011 .
^ Pew Research Center's Religion & Public Life Project: Cyprus Lưu trữ 2014-07-17 tại Wayback Machine . Pew Research Center . 2010.
^ “Cyprus” . The World Factbook . Central Intelligence Agency . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010 .
^ Hong Kong Government. 2010 Yearbook – Religion . Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
^ 2011 National census . cso.gov.tt
^ “Njoftim per media - 2011 Census” (PDF) . www.instat.gov.al . Albanian government. 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015 . . The full quote for affiliation on page 3 (google translate) is "Albanian Muslims are 56.70%, 10.03% Catholics, 6.75% Orthodox, 2.09% Bektashi, 0.14% evangelicals. 5.49% other and 2.5%
atheists. The number of those who preferred not to answer this question is 13.79% of the total population"
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “The World Factbook” . cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Census of Population, Households and Dwellings in Montenegro 2011” (PDF) . Monstat . tr. 14, 15. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011 . For the purpose of the chart, the categories 'Islam' and 'Muslims' were merged; 'Buddhist' (.02) and Other Religions were merged; 'Atheist' (1.24) and 'Agnostic' (.07) were merged; and 'Adventist' (.14), 'Christians' (.24), 'Jehovah Witness' (.02), and 'Protestants' (.02) were merged under 'Other Christian'.
^ “Turkmenistan” . CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013 .
^ বাংলাদেশকে জানুন [Discover Bangladesh] (bằng tiếng Bengal). National Web Portal of Bangladesh. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015 .
^ “MaltaToday Easter survey” . MaltaToday. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016 .
^ “CIA – The World Fact book – Jordan” . cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2013 .
^ Believers in Christ from a Muslim Background: A Global Census
^ Country Information and Guidance "Christians and Christian Converts, Iran" ngày 19 tháng 3 năm 2015. p. 9
^ “EVS Luxembourg 2008 CEPS/INSTEAD” . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Morocco” . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Bahamas Census 2010
^ “Foreign Ministry: 89,000 minorities live in Turkey” . Today's Zaman . ngày 15 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011 .
^ “Turkey” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Global Christianity” . Pew Research Center's Religion & Public Life Project . ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015 .
^ a b c d Populations by religious and life stance organizations 1998-2017 Lưu trữ 2019-03-27 tại Wayback Machine Statistics Iceland
^ 2012 Suriname Census Definitive Results Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine . Algemeen Bureau voor de Statistiek - Suriname.
^ “Antigua and Barbuda: International Religious Freedom Report 2006” . ngày 15 tháng 9 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2007 .
^ Pew Research Center's Religion & Public Life Project: Bahrain . Pew Research Center . 2010.
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên clerus.org
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FACTBOOK
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ PEW 2011 Lưu trữ 2017-05-11 tại Wayback Machine . Pewforum.org (2011-12-19). Truy cập 2015-12-30.
^ United States Bureau of Democracy, Human Rights and Labor. Yemen: International Religious Freedom Report 2008 . Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng .
^ Christians in the Middle East - BBC
^ “CS 10.1.2 Population by religious faith, educational attainment, occupation, country of birth, year of arrival in the country and place of usual residence” . Statistics Faroe Islands . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015 .
^ http://www.llv.li/files/as/pdf-llv-as-vz_2010_bd1
^ USSD Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor (2009). “International Religious Freedom Report 2009” . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ “Tunisia” . CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012 .
^ “Almost expunged: Somalia's Embattled Christians” . ngày 22 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o ANALYSIS (ngày 19 tháng 12 năm 2011). “Global Christianity” . Pewforum.org. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012 .
^ a b c d e The Global Catholic Population , Pew Research CenterReligion & Public Life
^ Fraser, Barbara J., In Latin America, Catholics down, church's credibility up, poll says Catholic News Service ngày 23 tháng 6 năm 2005
^ Religion in Latin America:Widespread Change in a Historically Catholic Region
^ a b c d e f g h Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên gordonconwell.edu
^ a b c d Christianity in its Global Context, 1970–2020 Society, Religion, and Mission , Center for the Study of Global Christianity
^ Malik, Habib. “The Future of Christians in the Middle East | Hoover Institution” . Hoover.org. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011 .
^ Willey, David (ngày 10 tháng 10 năm 2010). “Rome 'crisis' talks on Middle East Christians” . BBC . Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2010 .