I Want It That Way

"I Want It That Way"
Đĩa đơn của Backstreet Boys
từ album Millennium
Mặt B
  • "My Heart Stays with You"
  • "I'll Be There for You"
Phát hành12 tháng 4 năm 1999 (1999-04-12)
Thu âmTháng 11, 1998
Thể loạiPop
Thời lượng3:33
Hãng đĩaJive
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Backstreet Boys
"All I Have to Give"
(1998)
"I Want It That Way"
(1999)
"Larger than Life"
(1999)
Video âm nhạc
"I Want It That Way" trên YouTube

"I Want It That Way" là một bài hát của nhóm nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, Millennium (1999). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 1999 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Jive Records. Bài hát còn xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của Backstreet Boys, như The Hits - Chapter One (2001) và The Essential Backstreet Boys (2013). Đây là một bản pop ballad được viết lời bởi Andreas CarlssonMax Martin, và được sản xuất bởi Martin và Kristian Lundin, với nội dung đề cập đến một mối quan hệ căng thẳng bởi những vấn đề về khoảng cách địa lý hoặc cảm xúc.

Sau khi phát hành, "I Want It That Way" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và ngọt ngào của nó. Bài hát đã nhận được ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42, nhưng không chiến thắng giải nào. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Ireland và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát vươn đến vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ tư của họ lọt vào top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "I Want It That Way" được đạo diễn bởi Wayne Isham với bối cảnh ở Sân bay quốc tế Los Angeles, trước khi họ trình diễn trong một đám đông người hâm mộ vây quanh ở cuối bài hát. Nó đã nhận được đề cử cho bốn hạng mục tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1999, và chiến thắng giải Bình chọn của khán giả. Đây được xem là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, và được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như JLSOne Direction. Video ca nhạc cho bài hát cũng được nhại lại trong nhiều video khác, bao gồm "All the Small Things" của Blink 182 và "Walks Like Rihanna" của The Wanted.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại Anh quốc[1]
  1. "I Want It That Way" - 3:34
  2. "My Heart Stays With You" - 3:37
  3. "I'll Be There for You" - 4:43
Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "I Want It That Way" (Bản radio) - 3:34
  2. "My Heart Stays With You" - 3:37

Xếp hạng

Thành công trên các bảng xếp hạng

Tiền nhiệm:
"We're Going to Ibiza" của Vengaboys
Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
29 tháng 5 – 5 tháng 6 năm 1999
Kế nhiệm:
"Best Friend" của Toy-Box
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
22 tháng 5 năm 1999 (7 tuần)
Kế nhiệm:
"My Love Is Your Love" của Whitney Houston
Tiền nhiệm:
"Swear It Again" của Westlife
Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
9 tháng 5 – 16 tháng 5 năm 1999
Kế nhiệm:
"You Needed Me" của Boyzone
Tiền nhiệm:
"Look at Me" của Geri Halliwell
Đĩa đơn quán quân New Zealand Singles Chart
9 tháng 5 – 16 tháng 5 năm 1999
Kế nhiệm:
"Livin' la Vida Loca" của Ricky Martin
Tiền nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
31 tháng 7 năm 1999 (lần 1)
28 tháng 8 năm 1999 (lần 2)
2 tháng 10 – 9 tháng 10 năm 1999 (lần 3)
Kế nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Tiền nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
6 tháng 11 – 11 tháng 12 năm 1999 (lần 4)
Kế nhiệm
"That's the Way It Is" của Céline Dion
Tiền nhiệm:
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Đĩa đơn quán quân German Singles Chart
14 tháng 5 năm 1999 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Mambo No. 5" của Lou Bega
Tiền nhiệm:
"Changes" của Tupac
Đĩa đơn quán quân Norwegian Singles Chart
Tuần 18 năm 1999 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Boom, Boom, Boom, Boom!!" của Vengaboys
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân Austrian Singles Chart
16 tháng 5 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân Swiss Singles Chart
16 tháng 5 năm 1999 (3 tuần)
Kế nhiệm:
"Mambo No. 5" của Lou Bega

Chứng nhận

</ref>}}
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[48] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[49] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[50] Bạch kim 0*
Đức (BVMI)[51] Bạch kim 0^
Nhật Bản (RIAJ)[52] 2× Bạch kim 200,000^
New Zealand (RMNZ)[53] Bạch kim 15,000*
Thụy Điển (GLF)[54] 2× Bạch kim 60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[55] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[56] Bạch kim 600.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

  1. ^ “Backstreet Boys – I Want It That Way”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Backstreet Boys – I Want It That Way”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ "Backstreet Boys: I Want It That Way" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ "Lescharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ “Backstreet Boys - I Want It That Way” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  18. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  20. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  22. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  23. ^ "Backstreet Boys: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ "Backstreet Boys Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  29. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  33. ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ “Hits 1999 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “Top Selling Singles of 1999”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “Topp 20 Single Vår 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “UK Annual Chart 1999” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ a b “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  50. ^ “Ultratop 50 Singles Vlaanderen 1999”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  51. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'I Want It That Way')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.[liên kết hỏng]
  54. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Want It That Way')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Want It That Way vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Ця стаття є сирим перекладом з іншої мови. Можливо, вона створена за допомогою машинного перекладу або перекладачем, який недостатньо володіє обома мовами. Будь ласка, допоможіть поліпшити переклад. (липень 2017) Eesti Raudteeест. AS Eesti Raudtee Тип залізнична компаніяФорма власнос...

 

روبن مندوزا   معلومات شخصية الميلاد 2 يونيو 1931  سانت لويس، ميزوري  الوفاة 11 أبريل 2010 (78 سنة)   سانت لويس، ميزوري  مركز اللعب مهاجم الجنسية الولايات المتحدة  مسيرة الشباب سنوات فريق 1944–1947 أتلانتي المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 1951 Zenthoefer Furs [الإنجليزية]&#...

 

Bass Coast Shire Local Government Area van Australië Locatie van Bass Coast Shire in Victoria Situering Staat Victoria Hoofdplaats Wonthaggi Coördinaten 38°32'0ZB, 145°32'0OL Algemene informatie Oppervlakte 778 km² Inwoners 30.191 (juni 2006) Overig Wards 7 Portaal    Australië Bass Coast Shire is een Local Government Area (LGA) in Australië in de staat Victoria. Bass Coast Shire telt 30.191 inwoners. De hoofdplaats is Wonthaggi.

присілок Клопиці Клопицы Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Ленінградська область Муніципальний район Волосовський район Поселення Клопицьке сільське поселення Код ЗКАТУ: 41206830001 Код ЗКТМО: 41606430101 Основні дані Населення ▲ 1229 Поштовий індекс 188421 Телефонний ко...

 

Medalla Conmemorativa del 250.º Aniversario de Leningrado Otorgada por Unión SoviéticaTipo Medalla conmemorativaGrados UnoElegibilidad Ciudadanos de Leningrado que hayan residido en la ciudad al menos cinco añosEstado No se concedeDescripción Medalla circular dorada de 32 mm de diámetroEstadísticasEstablecida 16 de mayo de 1957Última otorgada 1 de enero de 1978Otorgadas totales 1.445.900 aprox.PrecedenciaSiguiente mayor Medalla Conmemorativa del 800.º Aniversario de Mosc

 

Кінґс-Пік 40°46′35″ пн. ш. 110°22′22″ зх. д. / 40.77638888891677738° пн. ш. 110.37277777780778365° зх. д. / 40.77638888891677738; -110.37277777780778365Координати: 40°46′35″ пн. ш. 110°22′22″ зх. д. / 40.77638888891677738° пн. ш. 110.37277777780778365° зх. д. / 40.77638888891677738; -110.37277777780778...

His ExcellencyIon IliescuIO, OCTM, GOKT, OWE2nd President of RomaniaMasa jabatanDecember 20, 2000 – December 20, 2004PendahuluEmil ConstantinescuPenggantiTraian BăsescuMasa jabatanDecember 26, 1989[1] – November 29, 1996PendahuluNicolae CeaușescuPenggantiEmil Constantinescu Informasi pribadiLahir3 Maret 1930 (umur 93)Oltenița, Călărași, RomaniaKebangsaanRomanianPartai politikCommunist Party of Romania (1953-1989)National Salvation Front (1989-1992)Demo...

 

2002 single by Coldplay The ScientistSingle by Coldplayfrom the album A Rush of Blood to the Head B-side 1.36 I Ran Away Released11 November 2002 (2002-11-11)[1]GenreRock[2]Length 5:09 (album version) 4:26 (radio edit/video edit) Label Parlophone (UK) Capitol (US) Songwriter(s) Chris Martin Jonny Buckland Guy Berryman Will Champion Producer(s) Ken Nelson Coldplay Coldplay singles chronology In My Place (2002) The Scientist (2002) Clocks (2003) Music videoThe Sci...

 

Former American cargo airline (1969–96) Rich International Airways IATA ICAO Callsign JN RIA RICHAIR Founded1969Ceased operationsJuly 1997Operating basesMiami International AirportFleet size41HeadquartersMiami, Florida, USAKey people Jean Rich William Meenan David Sanguesa David Rich George E. Batchelor Rich International Airways was primarily a United States charter and cargo airline founded by aviation pioneer Jean Rich, one of the few women in the U.S. to own and operate an airline.[...

1999 Thai action film This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Bangkok Dangerous 1999 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2021) Bangkok DangerousPosterDirected byThe Pang BrothersWritten byThe Pang BrothersProduced byAdirek WattaleelaNonzee NimibutrPracha Maleenon...

 

American political activist, radical feminist, professor, and author Bettina ApthekerBorn (1944-09-13) 13 September 1944 (age 79)Fort Bragg, North Carolina, United StatesAlma materUniversity of California, BerkeleySan Jose State UniversityUniversity of California, Santa CruzOccupation(s)Activist, educator, author,Spouses Jack Kurzweil ​(m. 1965⁠–⁠1978)​ Kate Miller ChildrenTwo from first marriageParent(s)Herbert and Fay Aptheker Betti...

 

Universal Studios theme park in Japan This article is about the Japanese theme park. For the Universal Pictures's Japanese branch, see NBCUniversal Entertainment Japan. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Universal Studios Japan – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2022) (Learn ho...

艦歴 発注: 起工: 1944年6月27日[1] 進水: 1944年10月1日[1] 就役: 1944年12月29日[1]1953年2月27日[1] 退役: 1952年4月[1]1973年3月23日[1] 除籍: 1973年3月23日[1] その後: 1974年3月21日にスクラップとして売却[1] 性能諸元 排水量: 建造時1,570 トン(水上)[2]2,414トン(水中)[2]GUPPY II改装後1,870 トン(水上)[3]2,440トン(水中) ...

 

AlfedriFoto resmi Alfedri Bupati Siak periode kedua 2021—Bupati Siak ke-4PetahanaMulai menjabat 21 Juni 2021PresidenJoko WidodoGubernurSyamsuar Edy NasutionWakilHusni MerzaMasa jabatan18 Maret 2019 – 20 Juni 2021PresidenJoko WidodoGubernurSyamsuarPendahuluSyamsuarWakil Bupati Siak ke-3Masa jabatan20 Juni 2011 – 19 Februari 2019PresidenSusilo Bambang YudhoyonoJoko WidodoGubernurRusli ZainalDjohermansyah Djohan (Pj.)Annas MaamunArsyadjuliandi RachmanWan Thamr...

 

Una botella de licor de chocolate Granos de cacao. El licor de cacao o de chocolate es un licor hecho a partir de masa de cacao, que son granos de cacao que han sido secados, tostados, fermentados, molidos y prensados. El licor de cacao es uno de los ingredientes principales en la elaboración del chocolate.[1]​ Se suele servir con el postre, nunca como aperitivo, y también se suele mezclar en cócteles como el Brandy Alexander.[2]​ El licor de cacao suele rondar los 30-40º de a...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Cromer Tunnel – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (Learn how and when to remove this template message) Cromer TunnelThe disused Cromer TunnelOverviewLineOneLocationBeneath the Great Eastern's Cromer High to Norwich lineCoordinates52°5...

 

Species of bird Bluish-grey saltator In the Pantanal, Brazil Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Family: Thraupidae Genus: Saltator Species: S. coerulescens Binomial name Saltator coerulescensVieillot, 1817 Range in green The bluish-grey saltator or Amazonian grey saltator (Saltator coerulescens) is a passerine bird in the tanager family Thraupidae that...

 

この記事には参考文献や外部リンクの一覧が含まれていますが、脚注によって参照されておらず、情報源が不明瞭です。脚注を導入して、記事の信頼性向上にご協力ください。(2023年9月) 確率論 確率の公理 確率空間 標本空間 根元事象 事象 確率変数 確率測度 余事象 結合確立 周辺確率 条件付確率 独立 条件付き独立 全確率の法則 大数の法則 ベイズの定理 ブールの...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Rudolf Sieckenius – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2016) (Learn how and when to remove this template message) Rudolf SieckeniusSieckenius as a GeneralmajorBorn(1896-08-18)18 August 1896Ludwigsthal, Province of Silesia, German Empire (now Proc...

 

معروف البخيت مناصب رئيس وزراء الأردن   في المنصب27 نوفمبر 2005  – 25 نوفمبر 2007  عدنان بدران  نادر الذهبي  رئيس وزراء الأردن   في المنصب9 فبراير 2011  – 24 أكتوبر 2011  سمير زيد الرفاعي  عون الخصاونة  معلومات شخصية الميلاد 18 مارس 1947[1]  ماحص[1]  تاري...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!