IC 2574 , còn gọi là Tinh vân Coddington, là một thiên hà xoắn ốc lùn [ 6] được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Mỹ Edwin Foster Coddington vào năm 1898.[ 8] [ 9] Nằm trong chòm sao Đại Hùng , một chòm sao trên bầu trời bán cầu Bắc , nó là một thành viên đặc biệt trong nhóm thiên hà M81 , với 90% khối lượng của nó được tin là dưới dạng vật chất tối .[ 10] IC 2574 không cho thấy bằng chứng tương tác với các thiên hà khác. Nó hiện nay đang hình thành sao; một phân tích tia UV cho thấy các mảng nơi sao hình thành có kích cỡ từ 85 đến 500 năm ánh sáng (26 tới 150 pc ).[ 11]
Tham khảo
^ a b Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics . 616 . A1. arXiv :1804.09365 . Bibcode :2018A&A...616A...1G . doi :10.1051/0004-6361/201833051 .
Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
^ Paturel, G.; và đồng nghiệp (2002). Comparison LEDA/SIMBAD octobre 2002. Catalogue to be published in 2003 . LEDA. Bibcode :2002LEDA.........0P .
^ Karachentsev, Igor D.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2017). “The Local Tully-Fisher Relation for Dwarf Galaxies”. The Astronomical Journal . 153 (1): 17. arXiv :1611.02574 . Bibcode :2017AJ....153....6K . doi :10.3847/1538-3881/153/1/6 . S2CID 119388974 . 6.
^ Khramtsova, M. S.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2013). “Polycyclic aromatic hydrocarbons in spatially resolved extragalactic star-forming complexes”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society . 431 (2): 2006–2016. arXiv :1302.4837 . Bibcode :2013MNRAS.431.2006K . doi :10.1093/mnras/stt319 .
^ Paturel, G.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2003), “HYPERLEDA. I. Identification and designation of galaxies”, Astronomy and Astrophysics , 412 : 45–55, Bibcode :2003A&A...412...45P , doi :10.1051/0004-6361:20031411 .
^ a b “APOD: 2012 June 22 – IC 2574: Coddington's Nebula” . apod.nasa.gov . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020 .
^ “IC 2574” . SIMBAD . Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020 .
^ “Some of The Named Galaxies” . iitk.ac.in/ . Indian Institute of Technology Kanpur . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018 .
^ Walter, Fabian; Brinks, Elias (1999). “Holes and Shells in the Interstellar Medium of the Nearby Dwarf Galaxy IC 2574” . The Astronomical Journal . Institute of Physics . 118 (1): 273–301. arXiv :astro-ph/9904002 . Bibcode :1999AJ....118..273W . doi :10.1086/300906 . S2CID 14572518 .
^ Darling, David. “Coddington's Nebula (IC 2574)” . Worlds of David Darling . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019 .
^ Mondal, Chayan; Subramaniam, Annapurni; George, Koshy (2021). “A tale of two nearby dwarf irregular galaxies WLM and IC 2574: As revealed by UVIT”. Journal of Astrophysics and Astronomy . 42 (2): 50. arXiv :2105.13048 . Bibcode :2021JApA...42...50M . doi :10.1007/s12036-021-09761-z . S2CID 235212077 .