Huỳnh Như
Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991)[ 6] là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam .
Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I , cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha .[ 7] [ 8]
Huỳnh Như có buổi ra mắt lần đầu trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2011. Cô là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển với 68 bàn thắng được ghi.[ 9]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2024
Quốc tế
Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia
#
Ngày
Địa điểm
Đối thủ
Tỷ số
Kết quả
Giải đấu
1.
16 tháng 10 năm 2011
Sân vận động Quốc gia Lào mới , Viêng Chăn , Lào
Singapore
1 –0
9–1
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
2.
7 –1
3.
9 –1
4.
18 tháng 10 năm 2011
Lào
1 –0
4–0
5.
25 tháng 10 năm 2011
Lào
2 –0
6–0
6.
24 tháng 5 năm 2013
Sân vận động Quốc gia Bahrain , Riffa , Bahrain
Kyrgyzstan
11 –0
12–0
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
7.
12 –0
8.
13 tháng 12 năm 2013
Sân vận động Mandalarthiri , Mandalay , Myanmar
Philippines
7 –0
7–0
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
9.
18 tháng 12 năm 2013
Malaysia
4 –0
4–0
10.
2 tháng 5 năm 2015
Sân vận động Thống Nhất , Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Myanmar
1 –0
3–2
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
11.
2 –2
12.
4 tháng 5 năm 2015
Malaysia
1 –0
7–0
13.
4 –0
14.
18 tháng 9 năm 2015
Sân vận động Mandalarthiri , Mandalay , Myanmar
Myanmar
1 –0
4–2
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á
15.
4 –0
16.
7 tháng 3 năm 2016
Sân vận động Kincho , Osaka , Nhật Bản
Nhật Bản
1 –1
1–6
17.
30 tháng 7 năm 2016
Sân vận động Mandalarthiri , Mandalay , Myanmar
Thái Lan
1 –0
2–0
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
18.
2 tháng 8 năm 2016
Myanmar
1 –0
3–3
19.
7 tháng 4 năm 2017
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội , Việt Nam
Singapore
2 –0
8–0
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
20.
5 –0
21.
6 –0
22.
9 tháng 4 năm 2017
Iran
4 –1
6–1
23.
6 –1
24.
11 tháng 4 năm 2017
Myanmar
2 –0
2–0
25.
17 tháng 8 năm 2017
Sân vận động UM Arena , Shah Alam , Malaysia
Philippines
1 –0
3–0
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
26.
20 tháng 8 năm 2017
Myanmar
3 –1
3–1
27.
24 tháng 8 năm 2017
Sân vận động UiTM , Shah Alam, Malaysia
Malaysia
4 –0
6–0
28.
3 tháng 7 năm 2018
Sân vận động Jakabaring , Palembang , Indonesia
Indonesia
1 –0
6–0
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
29.
5 –0
30.
7 tháng 7 năm 2018
Philippines
2 –0
5–0
31.
3 –0
32.
9 tháng 7 năm 2018
Myanmar
1 –0
4–3
33.
2 –0
34.
3 tháng 4 năm 2019
Sân vận động Lokomotiv , Tashkent , Uzbekistan
Uzbekistan
1 –0
2–1
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
35.
6 tháng 4 năm 2019
Sân vận động Transportation Institute , Tashkent, Uzbekistan
Hồng Kông
2 –0
2–1
36.
9 tháng 4 năm 2019
Jordan
1 –0
2–0
37.
16 tháng 8 năm 2019
Sân vận động IPE Chonburi , Chonburi , Thái Lan
Campuchia
1 –0
10–0
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
38.
3 –0
39.
18 tháng 8 năm 2019
Indonesia
2 –0
7–0
40.
4 –0
41.
5 –0
42.
25 tháng 8 năm 2019
Philippines
1 –1
2–1
43.
27 tháng 8 năm 2019
Thái Lan
1 –0
1–0
44.
29 tháng 11 năm 2019
Sân vận động bóng đá Biñan , Biñan , Philippines
Indonesia
4 –0
6–0
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
45.
5 –0
46.
11 tháng 3 năm 2020
Sân vận động Cẩm Phả , Cẩm Phả , Việt Nam
Úc
1 –2
1–2
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
47.
23 tháng 9 năm 2021
Sân vận động Pamir , Dushanbe , Tajikistan
Maldives
8 –0
16–0
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
48.
29 tháng 9 năm 2021
Tajikistan
3 –0
7–0
49.
27 tháng 1 năm 2022
Sân vận động DY Patil , Navi Mumbai , Ấn Độ
Myanmar
2 –2
2–2
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
50.
2 tháng 2 năm 2022
Thái Lan
1 –0
2–0
51.
18 tháng 5 năm 2022
Sân vận động Cẩm Phả , Quảng Ninh , Việt Nam
Myanmar
1 –0
1–0
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
52.
21 tháng 5 năm 2022
Thái Lan
53.
9 tháng 7, 2022
Sân vận động bóng đá Biñan , Biñan , Philippines
Lào
2 –0
5–0
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
54.
5 –0
55.
11 tháng 7, 2022
Đông Timor
1 –0
6–0
56.
4 –0
57.
13 tháng 7, 2022
Sân vận động tưởng niệm Rizal , Manila , Philippines
Myanmar
3 –0
4–0
58.
17 tháng 7, 2022
1 –1
3–4
59.
2 –1
Thành tích
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh
Vô địch Quốc gia: 2010, 2015 , 2016 , 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
Á quân Quốc gia: 2013 , 2018(2 lần)
Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)
Cá nhân
Quả bóng Đồng nữ Việt Nam 2015, 2017
Quả bóng Bạc nữ Việt Nam 2018.(1 lần)
Quả bóng Vàng nữ Việt Nam 2016, 2019, 2020, 2021, 2022.(5 lần)[ 10]
Vua phá lưới Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2013 , 2016 , 2017, 2021, 2022(5 lần)
Cầu thủ xuất sắc nhất giải Vô địch Quốc gia các năm 2018, 2019, 2020, 2021.(4lần)
Cầu thủ xuất sắc giải Cúp Quốc gia 2020, 2021(2lần)
Thành tích khác
Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.
Tham khảo
Liên kết ngoài