Huỳnh Như

Huỳnh Như
Huỳnh Như vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Huỳnh Như[1]
Ngày sinh 28 tháng 11, 1991 (33 tuổi)[2]
Nơi sinh Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam
Chiều cao 1,57 m (5 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo[2][3]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Thành phố Hồ Chí Minh I
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2022 Thành phố Hồ Chí Minh I[4] 152 (105)
2022–2024 Länk Vilaverdense 27 (8)
2024– Thành phố Hồ Chí Minh I[5] 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– Việt Nam 109 (68)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2023

Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991)[6] là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minhđội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.

Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I, cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha.[7][8]

Huỳnh Như có buổi ra mắt lần đầu trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2011. Cô là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển với 68 bàn thắng được ghi.[9]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2024
Appearances and goals by club, season and competition
Câu lạc bộ Mùa giải Hạng đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Tổng cộng
Giải Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Thành phố Hồ Chí Minh 2007–22 Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam 52 45 32 18 84 62
Tổng 52 45 32 18 84 62
Länk Vilaverdense 2022–23 Campeonato Nacional Feminino 18 5 2 2 2 0 22 7
2023-24 Campeonato Nacional Feminino 9 1 2 0 2 0 - 13 1
Tổng 27 6 4 2 4 0 35 8
Tổng cộng sự nghiệp 89 51 6 4 4 0 0 0 119 70

Quốc tế

Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia

# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1. 16 tháng 10 năm 2011 Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào  Singapore 1–0 9–1 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
2. 7–1
3. 9–1
4. 18 tháng 10 năm 2011  Lào 1–0 4–0
5. 25 tháng 10 năm 2011  Lào 2–0 6–0
6. 24 tháng 5 năm 2013 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Kyrgyzstan 11–0 12–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
7. 12–0
8. 13 tháng 12 năm 2013 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Philippines 7–0 7–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
9. 18 tháng 12 năm 2013  Malaysia 4–0 4–0
10. 2 tháng 5 năm 2015 Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam  Myanmar 1–0 3–2 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
11. 2–2
12. 4 tháng 5 năm 2015  Malaysia 1–0 7–0
13. 4–0
14. 18 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Myanmar 1–0 4–2 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á
15. 4–0
16. 7 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Kincho, Osaka, Nhật Bản  Nhật Bản 1–1 1–6
17. 30 tháng 7 năm 2016 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Thái Lan 1–0 2–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
18. 2 tháng 8 năm 2016  Myanmar 1–0 3–3
19. 7 tháng 4 năm 2017 Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội, Việt Nam  Singapore 2–0 8–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
20. 5–0
21. 6–0
22. 9 tháng 4 năm 2017  Iran 4–1 6–1
23. 6–1
24. 11 tháng 4 năm 2017  Myanmar 2–0 2–0
25. 17 tháng 8 năm 2017 Sân vận động UM Arena, Shah Alam, Malaysia  Philippines 1–0 3–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
26. 20 tháng 8 năm 2017  Myanmar 3–1 3–1
27. 24 tháng 8 năm 2017 Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia  Malaysia 4–0 6–0
28. 3 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Jakabaring, Palembang, Indonesia  Indonesia 1–0 6–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
29. 5–0
30. 7 tháng 7 năm 2018  Philippines 2–0 5–0
31. 3–0
32. 9 tháng 7 năm 2018  Myanmar 1–0 4–3
33. 2–0
34. 3 tháng 4 năm 2019 Sân vận động Lokomotiv, Tashkent, Uzbekistan  Uzbekistan 1–0 2–1 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
35. 6 tháng 4 năm 2019 Sân vận động Transportation Institute, Tashkent, Uzbekistan  Hồng Kông 2–0 2–1
36. 9 tháng 4 năm 2019  Jordan 1–0 2–0
37. 16 tháng 8 năm 2019 Sân vận động IPE Chonburi, Chonburi, Thái Lan  Campuchia 1–0 10–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
38. 3–0
39. 18 tháng 8 năm 2019  Indonesia 2–0 7–0
40. 4–0
41. 5–0
42. 25 tháng 8 năm 2019  Philippines 1–1 2–1
43. 27 tháng 8 năm 2019  Thái Lan 1–0 1–0
44. 29 tháng 11 năm 2019 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Indonesia 4–0 6–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
45. 5–0
46. 11 tháng 3 năm 2020 Sân vận động Cẩm Phả, Cẩm Phả, Việt Nam  Úc 1–2 1–2 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
47. 23 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Maldives 8–0 16–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
48. 29 tháng 9 năm 2021  Tajikistan 3–0 7–0
49. 27 tháng 1 năm 2022 Sân vận động DY Patil, Navi Mumbai, Ấn Độ  Myanmar 2–2 2–2 Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
50. 2 tháng 2 năm 2022  Thái Lan 1–0 2–0
51. 18 tháng 5 năm 2022 Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam  Myanmar 1–0 1–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
52. 21 tháng 5 năm 2022  Thái Lan
53. 9 tháng 7, 2022 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Lào 2–0 5–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
54. 5–0
55. 11 tháng 7, 2022  Đông Timor 1–0 6–0
56. 4–0
57. 13 tháng 7, 2022 Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines  Myanmar 3–0 4–0
58. 17 tháng 7, 2022 1–1 3–4
59. 2–1

Thành tích

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh

  • Vô địch Quốc gia: 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
  • Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
  • Á quân Quốc gia: 2013, 2018(2 lần)
  • Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)

Cá nhân

Thành tích khác

  • Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
  • 12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
  • 10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
  • 30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.

Tham khảo

  1. ^ Tiến Thành (ngày 3 tháng 1 năm 2020). “Tiền đạo Huỳnh Như "dở khóc dở cười" với quà của nhà tài trợ”. Báo Thể Thao TPHCM.
  2. ^ a b “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 - Press Kit”. AFC. tr. 19. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Huỳnh Như tại Soccerway
  4. ^ “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 final squads – Group B”. AFC. tr. 4. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “Tiền đạo Huỳnh Như trở lại đầu quân CLB nữ TP.HCM”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ Thái Kiên (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “Nữ tiền đạo Huỳnh Như khát khao giấc mơ vàng”. Báo Sài Gòn Giải Phóng.
  7. ^ “Lank FC Vilaverdense - đội bóng của Huỳnh Như ở Bồ Đào Nha có gì đặc biệt?”. Báo Thanh niên. ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ VnExpress. “Huỳnh Như đạt hiệu suất ghi bàn cao nhất Lank”. vnexpress.net. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ ONLINE, TUOI TRE (17 tháng 7 năm 2022). “Huỳnh Như lập kỷ lục ghi bàn mới cho tuyển nữ Việt Nam”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ Thương, Báo Công (25 tháng 2 năm 2023). “Huỳnh Như là cầu thủ giành nhiều Quả Bóng Vàng Việt Nam nhất lịch sử | Báo Công Thương”. Báo Công Thương điện tử, kinh tế, chính trị, xã hội. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!