Henri Kontinen
Henri Kontinen (phát âm tiếng Phần Lan: [ˈhenri ˈkontinen] ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1990) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Phần Lan .
Kontinen đã giành được 16 danh hiệu đôi ở cấp độ ATP Tour trong sự nghiệp của anh. Anh đã là cựu số 1 đôi thế giới sau khi vô địch nội dung đôi nam Úc Mở rộng 2018 . Anh có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 220 thế giới vào Tháng 10 năm 2010. Em trai anh là Micke là một cựu vận động viên quần vợt.
Sau khi kết thúc sự nghiệp đơn của mình vì bị chấn thương, anh đã bắt đầu cho sự nghiệp đôi. Anh đã vào vòng tứ kết tại nội dung đôi nam Giải quần vợt Wimbledon 2016 với John Peers và vô địch nội dung đôi nam nữ Wimbledon 2016 với Heather Watson . Anh vô địch nội dung đôi nam Úc Mở rộng 2017 với Peers, đó là danh hiệu đôi nam Grand Slam đầu tiên.
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết giải Grand Slam
Đôi: 1 (1 danh hiệu)
Đôi nam nữ: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)
Giải đấu cuối năm
Đôi: 2 (2 danh hiệu)
Chung kết Masters 1000
Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)
Chung kết sự nghiệp ATP
Đôi: 24 (20 danh hiệu, 4 á quân)
Chú thích
Giải Grand Slam (1–0)
ATP World Tour Finals (2–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–1)
ATP World Tour 500 Series (4–1)
ATP World Tour 250 Series (10–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (15–3)
Đất nện (4–1)
Cỏ (1–0)
Thảm (0–0)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Win
1–0
Th8 năm 2014
Austrian Open Kitzbühel , Austria
250 Series
Clay
Jarkko Nieminen
Daniele Bracciali Andrey Golubev
6–1, 6–4
Loss
1–1
Th9 năm 2014
Moselle Open , France
250 Series
Hard (i)
Marin Draganja
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
7–6(7–3) , 3–6, [8–10]
Loss
1–2
Th11 năm 2014
Swiss Indoors , Switzerland
500 Series
Hard (i)
Marin Draganja
Vasek Pospisil Nenad Zimonjić
6–7(13–15) , 6–1, [5–10]
Win
2–2
Th2 năm 2015
Zagreb Indoors , Croatia
250 Series
Hard (i)
Marin Draganja
Fabrice Martin Purav Raja
6–4, 6–4
Win
3–2
Th2 năm 2015
Open 13 , France
250 Series
Hard (i)
Marin Draganja
Colin Fleming Jonathan Marray
6–4, 3–6, [10–8]
Win
4–2
Th4 năm 2015
Barcelona Open , Spain
500 Series
Clay
Marin Draganja
Jamie Murray John Peers
6–3, 6–7(6–8) , [11–9]
Loss
4–3
Th8 năm 2015
Austrian Open Kitzbühel, Austria
250 Series
Clay
Robin Haase
Nicolás Almagro Carlos Berlocq
7–5, 3–6, [9–11]
Win
5–3
Th9 năm 2015
St. Petersburg Open , Russia
250 Series
Hard (i)
Treat Huey
Julian Knowle Alexander Peya
7–5, 6–3
Win
6–3
Th10 năm 2015
Malaysia Open , Malaysia
250 Series
Hard (i)
Treat Huey
Raven Klaasen Rajeev Ram
7–6(7–4) , 6–2
Win
7–3
Th1 năm 2016
Brisbane International , Australia
250 Series
Hard
John Peers
James Duckworth Chris Guccione
7–6(7–4) , 6–1
Win
8–3
tháng 5 năm 2016
Bavarian International , Germany
250 Series
Clay
John Peers
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
6–3, 3–6, [10–7]
Win
9–3
Th7 năm 2016
German Open , Germany
500 Series
Clay
John Peers
Daniel Nestor Aisam-ul-Haq Qureshi
7–5, 6–3
Win
10–3
Th8 năm 2016
Winston-Salem Open , United States
250 Series
Hard
Guillermo García López
Andre Begemann Leander Paes
4–6, 7–6(8–6) , [10–8]
Win
11–3
Th9 năm 2016
St. Petersburg Open, Russia (2)
250 Series
Hard (i)
Dominic Inglot
Andre Begemann Leander Paes
4–6, 6–3, [12–10]
Loss
11–4
Th10 năm 2016
Shanghai Masters , China
Masters 1000
Hard
John Peers
Jack Sock John Isner
4–6, 4–6
Win
12–4
Th11 năm 2016
Paris Masters , France
Masters 1000
Hard (i)
John Peers
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Win
13–4
Th11 năm 2016
ATP World Tour Finals , United Kingdom
Tour Finals
Hard (i)
John Peers
Raven Klaasen Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Win
14–4
Th1 năm 2017
Australian Open , Australia
Grand Slam
Hard
John Peers
Bob Bryan Mike Bryan
7–5, 7–5
Win
15–4
Th8 năm 2017
Washington Open , United States
500 Series
Hard
John Peers
Łukasz Kubot Marcelo Melo
7–6(7–5) , 6–4
Win
16–4
Th10 năm 2017
China Open , China
500 Series
Hard
John Peers
John Isner Jack Sock
6–3, 3–6, [10–7]
Win
17–4
Th10 năm 2017
Shanghai Masters, China
Masters 1000
Hard
John Peers
Łukasz Kubot Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win
18–4
Th11 năm 2017
ATP Finals, United Kingdom (2)
Tour Finals
Hard (i)
John Peers
Łukasz Kubot Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win
19–4
Th1 năm 2018
Brisbane International, Australia (2)
250 Series
Hard
John Peers
Leonardo Mayer Horacio Zeballos
3–6, 6–3, [10–2]
Win
20–4
Th6 năm 2018
Queen's Club Championships , United Kingdom
500 Series
Grass
John Peers
Jamie Murray Bruno Soares
6-4,6-3.
Chung kết Challenger và Futures
Đơn: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)
Chú thích (Đơn)
Challengers (0)
Futures (5–1)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đối thủ
Tỉ số
Vô địch
1–0
tháng 8 năm 2009
Lithuania F1, Vilnius
Futures
Đất nện
Timo Nieminen
6–1, 6–3
Loss
1–1
Th10 năm 2009
Germany F19, Leimen
Futures
Hard (i)
Michał Przysiężny
6–3, 2–6, 5–7
Win
2–1
Th10 năm 2009
Great Britain F16, Cardiff
Futures
Hard (i)
Yannick Mertens
7–6(7–4) , 7–5
Win
3–1
Th2 năm 2010
Bosnia & Herzegovina F2, Sarajevo
Futures
Carpet (i)
Alexander Peya
6–3, 7–6(7–4)
Win
4–1
Th9 năm 2010
Sweden F1, Danderyd
Futures
Hard (i)
Timo Nieminen
6–3, 6–4
Win
5–1
Th9 năm 2010
Sweden F2, Falun
Futures
Cứng (i)
Timo Nieminen
6–3, 3–6, 7–6(7–5)
Đôi: 28 (18 danh hiệu, 10 á quân)
Chú thích (Đôi)
Challengers (8–8)
Futures (10–2)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Loss
0–1
Th11 năm 2007
Helsinki , Finland
Challenger
Hard (i)
Harri Heliövaara
Mikhail Elgin Alexander Kudryavtsev
6–4, 5–7, [11–13]
Win
1–1
Th4 năm 2008
Great Britain F6, Exmouth
Futures
Carpet (i)
Harri Heliövaara
Ralph Grambow Ken Skupski
6–2, 6–2
Loss
1–2
Th8 năm 2008
Tampere , Finland
Challenger
Clay
Harri Heliövaara
Ervin Eleskovic Michael Ryderstedt
3–6, 4–6
Win
2–2
Th9 năm 2008
Sweden F2, Falun
Futures
Hard (i)
Timo Nieminen
Carl Bergman Tim Goransson
6–4, 6–2
Win
3–2
Th3 năm 2009
Great Britain F3, Tipton
Futures
Hard (i)
Dan Evans
Scott Oudsema Phillip Simmonds
6–7(5–7) , 7–6(7–4) , [10–4]
Win
4–2
tháng 5 năm 2009
Kuwait F1, Mishref
Futures
Hard
Sebastian Rieschick
Vivek Shokeen Navdeep Singh
6–4, 6–2
Win
5–2
tháng 5 năm 2009
Kuwait F2, Mishref
Futures
Hard
Sebastian Rieschick
Jiří Krkoška Pierrick Ysern
6–4, 6–4
Win
6–2
Th6 năm 2009
Norway F1, Svingvoll
Futures
Hard
Timo Nieminen
Fabrice Martin Michael McClune
6–3, 6–3
Win
7–2
Th7 năm 2009
Estonia F2, Kuressaare
Futures
Clay (i)
Harri Heliövaara
Mait Künnap Juho Paukku
6–3, 6–3
Loss
7–3
Th11 năm 2009
Jersey , Channel Islands
Challenger
Hard (i)
Jarkko Nieminen
Frederik Nielsen Joseph Sirianni
5–7, 6–3, [2–10]
Loss
7–4
Th11 năm 2009
Helsinki, Finland
Challenger
Hard (i)
Jarkko Nieminen
Rohan Bopanna Aisam-ul-Haq Qureshi
2–6, 6–7(7–9)
Loss
7–5
Th10 năm 2010
Great Britain F17, Cardiff
Futures
Hard (i)
Timo Nieminen
Josh Goodall Dominic Inglot
1–6, 2–6
Win
8–5
Th11 năm 2010
Loughborough , United Kingdom
Challenger
Hard (i)
Frederik Nielsen
Jordan Kerr Ken Skupski
6–2, 6–4
Loss
8–6
Th11 năm 2010
Helsinki, Finland
Challenger
Hard (i)
Jarkko Nieminen
Dustin Brown Martin Emmrich
6–7(17–19) , 6–0, [7–10]
Win
9–6
Th6 năm 2013
Netherlands F1, Amstelveen
Futures
Clay
Christopher Rungkat
Niels Lootsma Jelle Sels
6–1, 7–5
Win
10–6
Th6 năm 2013
Netherlands F2, Alkmaar
Futures
Clay
Christopher Rungkat
David Škoch Jan Zednik
7–5, 7–6(9–7)
Win
11–6
Th6 năm 2013
Netherlands F3, Breda
Futures
Clay
Christopher Rungkat
Bjorn Fratangelo Mitchell Krueger
6–4, 7–5
Loss
11–7
Th7 năm 2013
Poznań , Poland
Challenger
Clay
Mateusz Kowalczyk
Gero Kretschmer Alexander Satschko
3–6, 3–6
Win
12–7
Th7 năm 2013
Tampere, Finland
Challenger
Clay
Goran Tošić
Ruben Gonzales Chris Letcher
6–4, 6–4
Loss
12–8
Th9 năm 2013
Sweden F6, Falun
Futures
Hard (i)
Jesper Brunström
Milos Sekulic Fred Simonsson
6–3, 3–6, [5–10]
Loss
12–9
Th10 năm 2013
Mouilleron-le-Captif , France
Challenger
Hard (i)
Adrián Menéndez-Maceiras
Fabrice Martin Hugo Nys
6–3, 3–6, [8–10]
Win
13–9
Th11 năm 2013
Bratislava , Slovakia
Challenger
Hard (i)
Andreas Siljeström
Gero Kretschmer Jan-Lennard Struff
7–6(8–6) , 6–2
Win
14–9
Th11 năm 2013
Helsinki, Finland
Challenger
Hard (i)
Jarkko Nieminen
Dustin Brown Philipp Marx
7–5, 5–7, [10–5]
Win
15–9
Th1 năm 2014
Talheim , Germany
Challenger
Hard (i)
Tomasz Bednarek
Ken Skupski Neal Skupski
3–6, 7–6 (7–3) , [12–10]
Win
16–9
Th3 năm 2014
Cherbourg , France
Challenger
Hard (i)
Konstantin Kravchuk
Pierre-Hugues Herbert Albano Olivetti
6–4, 6–7 (3–7) , [10–7]
Win
17–9
Th4 năm 2014
Sarasota , United States
Challenger
Clay
Marin Draganja
Rubén Ramírez Hidalgo Franko Škugor
7–5, 5–7, [10–6]
Loss
17–10
Th7 năm 2014
Poznań, Poland
Challenger
Clay
Tomasz Bednarek
Radu Albot Adam Pavlásek
7–5, 2–6, [10–8]
Win
18–10
Th11 năm 2014
Helsinki, Finland (2)
Challenger
Hard (i)
Jarkko Nieminen
Jonathan Marray Philipp Petzschner
7–6(7–2) , 6–4
Thống kê sự nghiệp đôi
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Miami Open 2018 .
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bảng xếp hạng đôi ATP được bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1976
(năm đầu tiên/năm cuối cùng - số tuần (w))
Vận động viên số 1 hiện là in đậm, tính đến ngày 7 tháng 10 năm 2019[cập nhật]
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021
[cập nhật]
Các nhà vô địch đôi nam trẻ Pháp Mở rộng