Greece's Next Top Model (mùa 5)

Greece's Next Top Model
Mùa 5
Giám khảoVicky Kaya
Anastasios Sofroniou
Yiorgos Karavas
Số thí sinh22
Người chiến thắngAléksia Trajko
Quốc gia gốcHy Lạp
Số tập30
Phát sóng
Kênh phát sóngStar Channel
Thời gian
phát sóng
19 tháng 9 năm 2022 (2022-09-19) –
23 tháng 12 năm 2022 (2022-12-23)
Mùa phim
← Trước
Mùa 4
Danh sách các tập phim

Mùa thứ năm của chương trình Greece's Next Top Model (viết tắt là GNTMgr) được công chiếu vào ngày 19 tháng 9 năm 2022 trên kênh Star Channel. Vicky Kaya trở lại với vai trò giám khảo chương trình sau khi đánh dấu sự vắng mặt của cô ở mùa trước. Mùa này giới thiệu một dàn thí sinh toàn nữ đa dạng.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Rome dành cho top 5.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Aléksia Trajko, 19 tuổi từ Thessaloniki. Cô giành được:

  • Một học bổng 2 năm với học viện IEK Alfa
  • Một hợp đồng với mỹ phẩm Dust & Cream trong 1 năm
  • Một bộ trang sức từ Georg Jensen trị giá 20.000€
  • Một chiếc Citroën Ami
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 50.000

Các thí sinh

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Anna Venetsaki 47 1,69 m (5 ft 6+12 in) Crete Tập 7 26 (bỏ cuộc)
Katerina Kara 27 1,67 m (5 ft 5+12 in) Ioannina 25
Nagia Kontostergiou 18 1,67 m (5 ft 5+12 in) Kavala Tập 8 24
Evelina Petrougaki 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Athens Tập 9 23 (bỏ cuộc)
Efi Bandi 53 1,74 m (5 ft 8+12 in) Naoussa 22 (bỏ cuộc)
Elena Lysandrou 18 1,64 m (5 ft 4+12 in) Larnaca, Síp Tập 10 21
Alexia Kouvela 25 1,75 m (5 ft 9 in) Thessaloniki Tập 11 20 (bỏ cuộc)
Nikol Tsoulos 23 1,78 m (5 ft 10 in) Toronto, Canada 19 (bỏ cuộc)
Julia Iligenko 18 1,78 m (5 ft 10 in) Peloponnese Tập 12 18
Doréla Géka 18 1,78 m (5 ft 10 in) Crete Tập 14 17
Yeva Bondarénko 19 1,66 m (5 ft 5+12 in) Kharkiv, Ukraina Tập 15 16
Despoina Sarri 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) Petroupoli Tập 16 15
Zoe Ioannidou 26 1,77 m (5 ft 9+12 in) Larnaca, Síp Tập 17 14
Maria Costa 29 1,73 m (5 ft 8 in) Nicosia, Síp Tập 20 13
Irini Andoniou 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) Larnaca, Síp Tập 21 12
Grigoriana Plyta 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Nicosia, Síp Tập 22 11
Georgiánna Ioakeimídou 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Athens Tập 23 10
Rafaela Charalambous 29 1,76 m (5 ft 9+12 in) Nicosia, Síp Tập 24 9
Katya Kizima 29 1,75 m (5 ft 9 in) Dnipro, Ukraina Tập 25 8
Mikaela Novak-Marli 46 1,76 m (5 ft 9+12 in) Thessaloniki Tập 26 7
Myria Kyriakidou 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Paphos, Síp Tập 27 6
Mara Marli 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Thessaloniki Tập 28 5
Coty Gougousi-Camacho 21 1,78 m (5 ft 10 in) Thessaloniki Tập 29 4 (bỏ cuộc)
Victoria Muroforidou 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thessaloniki Tập 30 3
Marita Kathitzioti 23 1,78 m (5 ft 10 in) Paphos, Síp 2
Aléksia Trajko 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Thessaloniki 1

Thứ tự gọi tên

Hạng Tập
6 7[a] 8[b] 9[c] 10 11[d] 12 14[e] 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24[f] 25 26 27 28 29[g] 30
1 Katya Aléksia Katya Nikol Myria Nikol Yeva Coty
Maria
Grigoriana Victoria Rafaela Coty Mara Myria Marita Myria Mikaela Victoria Coty Marita Victoria Marita Aléksia
Marita
Victoria
Aléksia
2 Mara Marita Yeva Despoina Maria Mikaela Mikaela Georgianna Georgianna Katya Mara Aléksia Aléksia Mikaela Coty Marita Myria Victoria Coty Mara Coty Marita
3 Coty Mikaela Evelina Aléksia Grigoriana Aléksia
Coty
Despoina
Grigoriana
Katya
Mara
Maria
Marita
Myria
Julia
Victoria
Yeva
Zoe
Coty Despoina
Marita
Aléksia Marita Mara Mikaela Maria Coty Grigoriana Victoria Myria Coty Myria Aléksia Marita Aléksia Victoria
4 Maria Victoria Mara Grigoriana Alexia Marita Mara Grigoriana Coty Georgianna Grigoriana Grigoriana Coty Aléksia Victoria Mikaela Marita Myria Aléksia Victoria Coty
5 Aléksia Nikol Marita Marita Nikol Myria Georgianna
Mikaela
Katya Aléksia Irini Victoria Myria Georgianna Aléksia Mikaela Aléksia Katya Aléksia Mara Coty Mara
6 Julia Coty Nikol Victoria Victoria Maria Rafaela Coty Victoria Myria Coty Irini Georgianna Georgianna Coty Marita Mikaela Victoria Myria
7 Katerina Mara Mikaela Myria Mikaela Katya Grigoriana
Mara
Myria Katya Mikaela Grigoriana Mikaela Mara Myria Mara Mara Mara Mara Mikaela
8 Despoina Evelina Coty Mikaela Marita Zoe Marita Maria Georgianna Rafaela Victoria Mikaela Mara Marita Georgianna Aléksia Katya
9 Myria Yeva Efi Elena Aléksia Victoria Myria
Rafaela
Despoina Mara Marita Irini Georgianna Marita Victoria Grigoriana Rafaela
10 Grigoriana Grigoriana Maria Zoe Mara Mara Victoria Irini Grigoriana Marita Marita Victoria Irini
11 Elena Zoe Victoria Mara Coty Grigoriana Irini Coty Myria Maria Aléksia Irini Maria
12 Victoria Katya Aléksia Julia Zoe Aléksia Aléksia
Zoe
Mikaela Mikaela Myria Maria Rafaela
13 Nikol Despoina Grigoriana Coty Katya Despoina Maria Zoe Aléksia Katya
14 Zoe Maria Alexia Efi Despoina Julia Katya
Yeva
Irini Rafaela Zoe
15 Anna Efi Myria Alexia
Katya
Maria
Yeva
Julia Zoe Despoina
16 Mikaela Elena Zoe Yeva Alexia Victoria Yeva
17 Efi Julia Elena Elena Doréla
18 Evelina Nagia Julia
19 Yeva Alexia Despoina Evelina
20 Marita Myria Nagia
21 Alexia Katerina
22 Anna
     Thí sinh bỏ cuộc thi
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  1. ^ Trong tập 7, Anna quyết định bỏ cuộc thi và sau đó cô được thay thế bởi Nagia.
  2. ^ Trong tập 8, Katya vắng mặt tại buổi chụp hình vì lý do y tế nhưng cô ấy được coi là an toàn.
  3. ^ Trong tập 9, Efi quyết định bỏ cuộc thi sau khi lọt vào top năm cuối bảng khiến Aleksia K., Katya, Maria và Yeva tự động an toàn khỏi bị loại.
  4. ^ Trong tập 11, Aleksia K. đã rút khỏi trước buổi chụp hình. Tại ban giám khảo, Nikol quyết định bỏ cuộc thi trước khi Vicky gọi cô là 'người được mời đầu tiên'. Phần còn lại của dàn thí sinh được đưa vào vòng tiếp theo chung.
  5. ^ Trong tập 13, Doréla, Eirini, Georgianna và Rafaela đã được ban giám khảo thêm vào cuộc thi do các thí sinh trước đó đã rút khỏi cuộc thi vì lý do cá nhân.
  6. ^ Trong tập 24, Katya & Rafaela trở lại cuộc thi.
  7. ^ Trong tập 29, Coty buộc phải dừng cuộc thi vì chấn thương nặng.

Buổi chụp hình

  • Tập 6: Tập thể dục bên bể bơi (casting)
  • Tập 7: Đu dây hoa trên không trung
  • Tập 8: Bồi bàn pin-up của thập niên 1960 với Christos Birbas
  • Tập 9: Vận động viên tennis thời trang
  • Tập 10: Trình diễn thời trang cho Dundas World trong 4 mùa
  • Tập 11: Doanh nhân trên xe chở dưa hấu
  • Tập 12: Dạo phố theo cặp (lấy cảm hứng từ Sex and the City)
  • Tập 14: Tạo dáng theo cặp trong 1 bộ áo tám
  • Tập 15: Thể hiện cảm xúc của cô gái thời Victoria với thiết bị hiện đại
  • Tập 16: Vận động viên bóng đá thời trang
  • Tập 17: Quyến rũ trong đồ jean ướt với Emmanuel Elozieuwa
  • Tập 18: Thư giãn trên thuyền Prince of Athens cho Malfy Gin
  • Tập 19: Trình diễn thời trang cho Chupa Chups trên sàn diễn nổi trên mặt nước
  • Tập 20: Nữ cao bồi đẩy xe khỏi vũng bùn
  • Tập 21: Thời trang khoa học viễn tưởng với đèn led
  • Tập 22: Tạo dáng trong trang phục tái chế
  • Tập 23: Thời trang thập niên 1950 ở Mykonos
  • Tập 24: Hiệu ứng sau bữa tiệc cho IKEA
  • Tập 25: Tạo dáng táo bạo trên mặt kính
  • Tập 26: Quý bà giàu có với thú cưng kì lạ
  • Tập 27: Cô nàng năng động và It Girl tiệc tùng
  • Tập 28: Hẹn hò và chia tay ở Rome
  • Tập 29: Vũ công carabet
  • Tập 30: Quảng cáo son môi Dust & Cream trước Iraklis Tsuzinov trên màn hình chiếu

Tham khảo

Read other articles:

Egípcio demótico Trecho em demótico na Pedra de Roseta Tipo Logograma Línguas Língua egípcia Período de tempo 650 a.C. até Século V Sistemas-pais Hieróglifos egípciosHieráticoDemótico Sistemas-filhos Meroítica e Alfabeto copta A escrita demótica, ou sekh shat (escrita para o dia-a-dia) para os egípcios, surgiu no início da 26º dinastia do Egito (667–525 a.C.). É provável que tenha aparecido pela primeira vez na região do delta do Nilo, tendo se espalhado rapidament...

 

Höfe am Brühl - Tröndlinring (2022) Höfe am Brühl Logo des Shopping Centers Basisdaten Standort: Leipzig, Zentrum Eröffnung: 25. September 2012 Gesamtfläche: 44.400 m² Verkaufsfläche: 27.500 m² Geschäfte: 129 Eigentümer: mfi management für immobilien AG Website: hoefe-am-bruehl.de Verkehrsanbindung Bahnhof: Leipzig Hauptbahnhof (≈ 5 Min. Fußweg) Haltestellen: HauptbahnhofGoerdelerringMarkt S-Bahn: S 1, S 2, S 3, S 4, S 5, S 5X, S 6 Straßenbahn: 1, 3, 4, 7, 9, 12, 13, 14,...

 

High-speed railway station in Beijing You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Chinese. (November 2016) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not trans...

This article may overuse or misuse color, making it hard to understand for color-blind users. Please remove or fix instances of distracting or hard-to-read colors or remove colored links that may impede user ability to distinguish links from regular text, or color links for purely aesthetic reasons. See the guides to editing for accessibility at contrast and colors. The table below lists the reasons delivered from the bench by the Supreme Court of Canada during 2001. The table illustrates wha...

 

Vlag van Zwitserland. De huidige versie van de Zwitserse Grondwet (Duits: Bundesverfassung der Schweizerischen Eidgenossenschaft; Frans: Constitution fédérale de la Confédération suisse; Italiaans: Costituzione federale della Confederazione Svizzera; Reto-Romaans: Constituziun federala da la Confederaziun svizra) bestaat sinds 18 april 1999. Ze bestaat uit 197 artikelen. De eerste versie van de Zwitserse Grondwet dateert van 12 september 1848 en betekende de oprichting van het moderne Zwi...

 

شارل بودلير (بالفرنسية: Charles Baudelaire)‏  معلومات شخصية اسم الولادة شارل بيير بودلير الميلاد 9 أبريل 1821باريس نظام فرنسا القديم الوفاة 31 أغسطس 1867 (46 عاماً)باريس الإمبراطورية الفرنسية الثانية سبب الوفاة زهري  مكان الدفن مقبرة مونبارناس  مواطنة فرنسا[1]  العشير جين د...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Certaines informations figurant dans cet article ou cette section devraient être mieux reliées aux sources mentionnées dans les sections « Bibliographie », « Sources » ou « Liens externes » (janvier 2021). Vous pouvez améliorer la vérifiabilité en associant ces informations à des références à l'aide d'appels de notes. Un village néolithique sur palafittes reconstitu...

 

Ryan Mendes Informasi pribadiNama lengkap Ryan Isaac Mendes da GraçaTanggal lahir 08 Januari 1990 (umur 33)Tempat lahir Mindelo, Tanjung VerdeTinggi 1,75 m (5 ft 9 in)[1]Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini LilleNomor 11Karier junior Batuque FCKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2012 Le Havre 97 (19)2012– Lille 6 (1)Tim nasional2006 Tanjung Verde U-16 9 (2)2007– Tanjung Verde U-21 8 (1)2010– Tanjung Verde 9 (3) * Penampilan dan gol di k...

 

Series of German/American action films BourneOfficial franchise logoDirected by Doug Liman (1) Paul Greengrass (2–3, 5) Tony Gilroy (4) Based onThe Bourne Seriesby Robert LudlumMusic by John Powell (1–3, 5) James Newton Howard (4) David Buckley (5) Distributed byUniversal PicturesRelease date2002–presentCountries United States Germany[1] (1–3) Czech Republic (1) LanguageEnglishBudget$490-520 millionBox office$1.637 billion The Bourne franchise consists of action-thriller insta...

Genus of azhdarchid pterosaur from the Late Cretaceous WellnhopterusTemporal range: Late Cretaceous (Maastrichtian), 68–66 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ Illustration of TMM 42489-2 Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Order: †Pterosauria Suborder: †Pterodactyloidea Family: †Azhdarchidae Subfamily: †Quetzalcoatlinae Genus: †WellnhopterusAndres and Langston Jr., 2021 Type species †Wellnhopterus brevirostrisAndres and Lang...

 

This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (November 2023) Yathartha PicturesPersonal informationNationalityIndianWebsiteyatharthapictures.comYouTube informationChannel YatharthaPics Years active2015 - presentGenre(s)Comedy, Music, Activism Yathartha Pictures, also abbreviated as यPⓘ or YaPi, is a YouTube channel launched in 2015. A video featuring 7 Hijras (trans women...

 

Yeti Nepalese folklore is a diverse set of mythology and traditional beliefs held by the Nepali people. Folk beliefs Banjhakri and Banjhakrini, supernatural shamans of the forest.[1] Bir, a demon[2] Boksi, a witch[2] Budhahang, legendary Kirati king who could stop movement of sun [3] Chhauda, a child ghost [4] Kichkandi, type a female ghost.[5] Lakhey and Majipa Lakhey, types of demon.[6] Masan, a demon[2] Murkatta, a headless gh...

Matthew PiercePierce for O LabsBorn (1977-12-03) December 3, 1977 (age 46)Denver, ColoradoAlma materStanford University (B.A.) UCLA Anderson (M.B.A.)Occupation(s)Co-founder & CEO, O Labs [1]SpouseMagdalena Sandoval Matthew Pierce (born December 3, 1977) is an entrepreneur, university lecturer, and game designer. He is a former NCAA Champion and was a member of the United States Men's National Swim Team. Early life Matthew Pierce attended Stanford University, where he was...

 

Greek ferry operator Hellenic Seaways Maritime SATrade nameHellenic Seaways[1]Native nameΧΕΛΛΕΝΙΚ ΣΗΓΟΥΕΪΣ ΜΟΝΟΠΡΟΣΩΠΗ ΑΝΩΝΥΜΗ ΝΑΥΤΙΛΙΑΚΗ ΕΤΑΙΡΕΙΑ[1]FormerlyCeres Hellenic Shipping Enterprises[2][3]Minoan Flying Dolphins[2][3]Hellas Flying Dolphins[2][4]TypePrivatePredecessorHellas FerriesFoundedFebruary 6, 1984; 39 years ago (1984-02-06)[1]Headquarters...

 

Railway station in Zhenjiang, China Baohuashan宝华山Facade of Baohuashan Railway Station in April 2016General informationLocationBaohua, Jurong, Zhenjiang, Jiangsu ChinaLine(s)Shanghai-Nanjing Intercity RailwayOther informationStation code TMIS code: 66313 Telegraph code: BWH Pinyin code: BHS Baohuashan railway station is a closed railway station of Shanghai-Nanjing Intercity Railway located in Baohua, Jurong, Zhenjiang, Jiangsu, People's Republic of China. When the station opened in ...

クレヨンしんちゃん > クレヨンしんちゃん (アニメ) > クレヨンしんちゃん外伝 家族連れ狼 クレヨンしんちゃん外伝 家族連れ狼 ジャンル ギャグアニメ、時代劇、アニメ アニメ 原作 臼井儀人 監督 三原三千夫 シリーズ構成 うえのきみこ 脚本 うえのきみこ キャラクターデザイン 末吉裕一郎 音楽 松尾早人 アニメーション制作 シンエイ動画 製作 テレビ朝日...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Третья мировая война (значения). Ядерное оружие с XX века остаётся главным предметом, с которым связывается гипотетическая Третья мировая война. Ядерная война может привести к исчезновению всего человечества или всей жи...

 

コディ・ゼラーCody Zeller 2019年のゼラーニューオーリンズ・ペリカンズポジション C / PF所属リーグ NBA基本情報愛称 Big Handsome国籍 アメリカ合衆国生年月日 (1992-10-05) 1992年10月5日(31歳)出身地 インディアナ州ワシントン(英語版)身長 211cm (6 ft 11 in)体重 109kg (240 lb)ウィングスパン 216cm  (7 ft 1 in)シューズ エア・ジョーダン[1]キ...

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad. Busca fuentes: «Bonapartismo» – noticias · libros · académico · imágenesEste aviso fue puesto el 22 de julio de 2018. Bonapartistas Fundación 1815Disolución 1889Ideología BonapartismoPosición CentroderechaPaís  Francia[editar datos en Wikidata] El bonapartismo es una ideología política inspirada en la política llevada a cabo por el emperador...

 

I patrimoni dell'umanità della Macedonia del Nord sono i siti dichiarati dall'UNESCO come patrimonio dell'umanità in Macedonia del Nord, la quale è divenuta parte contraente della Convenzione sul patrimonio dell'umanità il 30 aprile 1997 con il nome di Repubblica ex-jugoslava di Macedonia (per via della disputa sul nome con la Grecia)[1]. Al 2021 i siti iscritti nella Lista dei patrimoni dell'umanità sono due, mentre quattro sono invece le candidature per nuove iscrizioni[1&#...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!