Giờ Đông Âu
Múi giờ châu Âu : Các màu nhạt chỉ các quốc gia không sử dụng giờ mùa hè : Belarus , Iceland , Nga , Thổ Nhĩ Kỳ .
Giờ Đông Âu
Giờ Đông Âu (EET ) là tên gọi để chỉ múi giờ UTC+02:00 . Múi giờ này được sử dụng ở một số quốc gia phía đông châu Âu bên cạnh giờ Mùa hè Đông Âu (UTC+03:00 ) là giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày .
Sử dụng
Các quốc gia, một phần của quốc gia và các vùng lãnh thổ sau sử dụng múi giờ Đông Âu chỉ trong mùa đông :
Belarus , trong các năm 1922-30 và 1990-2011[ 1]
Bulgaria , từ 1894
Cộng hòa Síp
Ai Cập
Estonia , trong các năm 1921-40 và từ 1990
Phần Lan , từ 1921
Hy Lạp , từ 1916
Israel , từ 1948
Jordan
Latvia , trong các năm 1926-40 và từ 1990
Liban
Litva , trong các năm 1920-40 và từ 1990, gián đoạn năm 1998-1999
Moldova , trong các năm 1918-40, 1941–44 và từ 1991
Lãnh thổ Palestine
România
Syria
Thổ Nhĩ Kỳ , từ 1910 (bị gián đoạn 1978-85)
Ukraina , trong các năm 1922-30 và từ 1990[ 2]
Moskva sử dụng EET trong các năm 1922-30 và 1991-92. Tỉnh Kaliningrad cũng sử dụng EET trong các năm 1945 và 1991-2011. Ba Lan sử dụng múi giờ này trong giai đoạn 1918-22.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đức áp đặt múi giờ CET ở các lãnh thổ chiếm đóng ở phía Đông.
Đôi khi giờ chuẩn FLE (và tương tự với Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày - FLE) được sử dụng để chỉ giờ Đông Âu. FLE có nghĩa là F inland (Phần Lan), L ithuania, E stonia.
Các vùng đô thị lớn
Adana , Thổ Nhĩ Kỳ
Aleppo , Syria
Alexandria , Ai Cập
Amman , Jordan
Ankara , Thổ Nhĩ Kỳ
Antalya , Thổ Nhĩ Kỳ
Athens , Hy Lạp
Beirut , Liban
Brașov , Romania
Bucharest , Romania
Bursa , Thổ Nhĩ Kỳ
Cairo , Ai Cập
Chişinău , Moldova
Cluj-Napoca , Romania
Damascus , Syria
Gaza
Helsinki , Phần Lan
Iaşi , Romania
İstanbul , Thổ Nhĩ Kỳ
İzmir , Thổ Nhĩ Kỳ
Jerusalem , Israel
Kiev , Ukraina
Nicosia , Síp
Riga , Latvia
Sofia , Bulgaria
Tallinn , Estonia
Tel Aviv , Israel
Thessaloniki , Hy Lạp
Timişoara , Romania
Vilnius , Litva
Tham khảo