Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin

Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt trước)
Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt sau)

Giải thưởng Quốc tế Lenin hay Giải thưởng Quốc tế Lenin vì sự củng cố hòa bình giữa các dân tộc (tiếng Nga:Международная Ленинская премия мира hay Международная Ленинская премия «За укрепление мира между народами»), thường gọi Giải thưởng Hòa bình Lenin, là một giải thưởng của Liên bang Xô Viết tương tự Giải Nobel Hòa bình. Giải thưởng này được trao tặng bởi một hội đồng quốc gia do chính phủ Liên Xô cử ra để xác định những nhân vật nổi tiếng mà theo họ là "đã củng cố sự hòa bình giữa các dân tộc".

Lịch sử

Tên gốc của giải này là Giải thưởng Quốc tế Stalin vì sự củng cố hòa bình giữa các dân tộc, bắt đầu vào 21 tháng 12 năm 1949, bởi sắc lệnh (ukaz) của Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao nhân dịp kỉ niệm sinh nhật thứ 70 của Joseph Stalin (trên thực tế là lúc này đã 71 tuổi). Không giống như giải Nobel, Giải thưởng Hòa bình Stalin thường được trao tặng cho một số cá nhân trong một năm thay vì chỉ một cá nhân hay tổ chức. Những người được trao tặng đa phần là những người cộng sản và ủng hộ Liên Xô. Năm 1956, sau diễn văn của Nikita Sergeyevich Khrushchyov đọc tại Đại hội Đảng Cộng sản Liên Xô lần thứ 20, vào ngày 6 tháng 9, giải thưởng Quốc tế Stalin đã đổi tên thành Giải thưởng Quốc tế Lenin vì sự củng cố hòa bình giữa các dân tộc. Những người đã nhận giải này trước đó được yêu cầu trả lại chứng nhận Giải thưởng Hòa bình Stalin của họ để thay thế bằng Giải thưởng Hoà bình Lenin. Ngày 11 tháng 12 năm 1989, theo quyết định của Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao, giải thưởng này lại đổi tên lần nữa thành Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin (tiếng Nga: международная Ленинская премия мира)[1]. Hai năm sau, năm 1991, sau khi Liên Xô tan rã, chính phủ Nga hủy bỏ chương trình phát giải thưởng này.

Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin (hay Giải thưởng Quốc tế Lenin) khác với Giải thưởng Hòa bình Quốc tế được trao bởi Hội đồng Hòa bình Thế giới, và cũng khác Giải thưởng Stalin hay Giải thưởng Lenin là những giải thưởng được trao tặng cho các nhà khoa học, nhà toán học, nhà văn, nghệ sĩ và kiến trúc sư.

Danh sách những người được trao tặng

1950 - 1955

1957-1960 (Giải thưởng Quốc tế Lenin vì sự củng cố hòa bình giữa các dân tộc)

Thập niên 1960

Thập niên 1970

Thập niên 1980

1990

1. Mandela được trao tặng Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin năm 1990, nhưng do bị kết án và giam giữ ở Nam Phi nên không thể đến nhận giải thưởng này cho đến tận năm 2002.

Tham khảo

  1. ^ “ПОСТАНОВЛЕНИЕ ПРЕЗИДИУМА ВС СССР ОТ 11.12.1989 N 905-1 О МЕЖДУНАРОДНОЙ ЛЕНИНСКОЙ ПРЕМИИ МИРА” (bằng tiếng Nga). ngày 12 tháng 10 năm 2006.
  2. ^ a b c d e f g О присуждении международных Сталинских премий "За укрепление мира между народами" за 1950 год. Pravda. 6 tháng 4 năm 1951 [1]
  3. ^ a b c d e f g Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1959.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga) (ấn bản thứ 2). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1953. tr. vol. 24, p. 366.
  5. ^ a b c d e f g h i j k Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga) (ấn bản thứ 3). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. In some cases in GSE's 3rd edition the year is that, "in which" the Prize was awarded, in other cases - "for which". Hence, the year "1970" there seems to be the Prize "for 1969" or "for 1968-1969"
  6. ^ a b Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1989.
  7. ^ a b c d e f g h i Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1958.
  8. ^ a b c d e f О присуждении международных Сталинских премий "За укрепление мира между народами" за 1955 год. Pravda. 21 tháng 12 năm 1955, page 1 [2] Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  9. ^ a b c d e Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1960.
  10. ^ a b c Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1961.
  11. ^ a b c d e f g h Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1962.
  12. ^ a b c d e Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1963.
  13. ^ Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1965.
  14. ^ a b Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1964.
  15. ^ "Modibo Keita." Encyclopedia of World Biography, 2nd ed. 17 Vols. Gale Research, 1998.
  16. ^ a b c Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1966.
  17. ^ a b c d e Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1967. tr. 623.
  18. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1968. tr. 622.
  19. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1969. tr. 607.
  20. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1972. tr. 618.
  21. ^ a b c d Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1973. tr. 634.
  22. ^ a b c Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1975. tr. 653.
  23. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1977. tr. 633.
  24. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1979. tr. 573.
  25. ^ a b c d e Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1980. tr. 577.
  26. ^ a b c d Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1983.
  27. ^ a b c d e f Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1985. tr. 571.
  28. ^ a b c d e Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1987. tr. 599.
  29. ^ The Great Encyclopedic Dictionary (bằng tiếng Nga). Moskva: Sovetskaya Enciklopediya. 1991. tr. vol. 1, p. 759.

Xem thêm

Read other articles:

This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (November 2014) Heavy duty tractor Thornycroft Antar Antar Mk2 tractor and DAF trailer with Centurion tank loadTypeHeavy duty tractorPlace of originUnited KingdomService historyIn service1951–1984Production historyDesignerThornycroftManufacturerThornycroftProduced1951-1964VariantsMk 1...

 

Questa voce sull'argomento film drammatici è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Vite perduteUna scena del filmPaese di produzioneItalia Anno1959 Durata75 minuti Dati tecniciB/N Generedrammatico RegiaAdelchi Bianchi, Roberto Mauri SoggettoRoberto Mauri SceneggiaturaAdelchi Bianchi, Roberto Mauri, Gianni Putticini, Vittoriano Petrilli ProduttoreFederico Teti Casa di produzioneO.S.C.A.R. Film Distribuzione in italianoIndipendenti Regionali Foto...

 

Bahasa Korea di Korea Utara dan Korea Selatan telah mengalami perubahan yang cukup banyak sebagai akibat dari lamanya kedua negara berpisah.[1] Perbedaan yang awalnya hanya sekedar perbedaan dialek menjadi semakin meluas, sebagian dikarenakan oleh kebijakan pemerintah dan sebagian oleh isolasi Korea Utara dari dunia luar. Ortografi Korea, seperti yang didefinisikan oleh Korean Language Society pada tahun 1933 dalam Proposal untuk Ortografi Korea Bersatu (Hangul: 한글 맞춤...

  لمعانٍ أخرى، طالع فالس (توضيح). Vallés قائمة مدن إسبانيا  [لغات أخرى]‏   علم Vallésعلمشعار Vallésشعار الاسم الرسمي (بالكتالونية: Vallés)‏[1]    الإحداثيات 38°59′8″N 0°33′23″W / 38.98556°N 0.55639°W / 38.98556; -0.55639 تقسيم إداري  بلد  إسبانيا  منطقة حكم ذاتي ...

 

Schlacht bei Emmendingen Teil von: Erster Koalitionskrieg Erzherzog Karl mit seinem Stab Datum 19. Oktober 1796 Ort Emmendingen Ausgang Österreichischer Sieg Konfliktparteien Frankreich 1804 Frankreich Osterreich Kaisertum Österreich Befehlshaber Général de division Moreau Reichsfeldmarschall Erzherzog Karl von Österreich-Teschen Truppenstärke etwa 32.000 etwa 24.500 Verluste 1000 Gefallene und Verwundete, mehrere hundert Gefangene 1000 Gefallene und Verwundete Schlachten und ...

 

Township 11 Subdivisión territorial Township 11Ubicación en el estado de Arkansas Ubicación de Arkansas en Estados UnidosCoordenadas 36°23′37″N 94°28′06″O / 36.3936, -94.4683Entidad Subdivisión territorial • País  Estados Unidos • Estado  Arkansas • Condado BentonSuperficie   • Total 538,47 km² • Tierra 537,84 km² • Agua 0,63 km²Altitud   • Media 342 m s. n. m.Población (2020)  &#...

Các điểm cực của Nga Đây là danh sách các điểm cực và cao nhất tại Nga. Các điểm cực Bắc và cực Đông của Nga còn là điểm cực Bắc và cực Đông của lục địa Á-Âu (cả trên đất liền và đảo). Các điểm cực của Liên Xô vẫn giống như bây giờ, ngoại trừ cực Nam Liên Xô là Kushka ở Turkmenistan và điểm cao nhất là đỉnh Ismail Samani ở Tajikistan, với độ cao 7.495 m so với mực nước...

 

Qaradeniz Production Приналежність ATR Засновник Іслямова Ельзара і Ліля Буджурова Країна  Україна Розташування штаб-квартири Сімферополь Офіційний сайт​(рос.)  Qaradeniz Production у Вікісховищі Qaradeniz Production («Кара Деніз Продакшн») - кримська багатопрофільна компанія, яка займа...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

Teritori Jajahan Saint Pierre dan MiquelonCollectivité territoriale de Saint-Pierre-et-Miquelon (Prancis) Bendera Lambang Semboyan: A Mare Labor(Prancis: Dari Laut, Bekerja)Lagu kebangsaan: La MarseillaiseIbu kota(dan kota terbesar)Saint-Pierre46°47′N 56°10′W / 46.783°N 56.167°W / 46.783; -56.167Bahasa resmiPrancisPemerintahanJajahan seberang laut• Presiden Prancis Emmanuel Macron• Prefek Thierry Devimeux LegislatifConseil territorialJa...

 

LGBT rights in TurkeyLocation of Turkey (green)in Europe (dark gray)  –  [Legend]StatusDecriminalised in 1858Gender identityGender reassignment surgery legal since 1988MilitaryNo, LGBT people are not allowed to serve openlyDiscrimination protectionsNo, constitutional protection proposed but never enacted (see below)Family rightsRecognition of relationshipsNo recognition of same-sex relationshipsAdoptionNo Part of a series onLGBT rights Lesbian ∙ Gay ∙ Bi...

 

2021 studio album by NasMagicStudio album by NasReleasedDecember 24, 2021GenreHip hopLength29:16LabelMass AppealProducer Hit-Boy Corbett Nas chronology King's Disease II(2021) Magic(2021) King's Disease III(2022) Magic is the fifteenth[1] studio album by American rapper Nas. It was released on December 24, 2021, through Mass Appeal Records. It serves as the third consecutive Nas album that is produced by Hit-Boy, following King's Disease and King's Disease II.[2] The a...

Character from 2014 Turkish TV show Fictional character Turgut AlpDiriliş: Ertuğrul characterKuruluş: Osman characterCengiz Coşkun as Turgut AlpFirst appearancePilot (2014)Based onTurgut AlpAdapted byMehmet BozdağPortrayed byCengiz Coşkun (in Diriliş: Ertuğrul)Rüzgar Aksoy (in Kuruluş: Osman)In-universe informationFull nameKonur Alp oğlu Turgut Alp[nb 1]AliasesTurgut Bey Judas (when brainwashed) Turgut Alpbaşı[nb 2]PositionBey (formerly) Alpbaşı (transl. C...

 

1965 single by the Zombies Just Out of ReachSingle by the ZombiesA-sideRemember You (UK)B-sideRemember You (US)Released25 October 1965 (US)21 January 1966 (UK)Recorded2 March 1965StudioDecca, LondonGenreRhythm and bluesLength2:07LabelParrot (US)Decca (UK)Songwriter(s)Colin BlunstoneProducer(s)Ken JonesThe Zombies UK singles chronology Is This The Dream (1965) Remember You / Just Out of Reach (1966) Indication (1966) The Zombies US singles chronology Whenever You're Ready(1965) Just Ou...

 

Music record label Greedhead MusicFounded2008FounderHimanshu SuriGenreHip hopCountry of originUnited StatesOfficial websitewww.greedhead.net Greedhead Music is an independent record label founded by Himanshu Suri of Das Racist. Initially, Suri founded Greedhead Music as a management and recording company in 2008 to manage Das Racist.[1] Greedhead's first releases were the group's 2010 mixtapes, Shut Up, Dude and Sit Down, Man. Das Racist's first commercially available album, Relax, wa...

Indian private sector bank IndusInd Bank LimitedTypePrivateTraded asNSE: INDUSINDBKBSE: 532187BSE SENSEX ConstituentNSE NIFTY 50 ConstituentIndustryFinancial ServicesFoundedApril 1994 (29 years ago) (1994-04)FounderS. P. HindujaHeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaKey people Sumant Kathpalia (MD & CEO)[1] Gobind Jain (CFO) [2] ProductsCredit cards, Consumer banking, Corporate banking, Finance and Insurance, Mortgage loans, Private banking, Wea...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tetley Tea Folk – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2013) (Learn how and when to remove this template message) The Tetley Tea Folk are animated characters used to advertise Tetley Tea from 1973 to 2001, and from 2010-2016. Archie, the young...

 

Zheng He Xia Xiyang beralih ke halaman ini. Untuk seri televisi tentang pelayaran tersebut, lihat Zheng He Xia Xiyang (seri televisi). Pelayaran Khazanah Beberapa kapal Cheng Ho yang ditampilkan dalam cetak blok kayu, awal abad ke-17 M Hanzi tradisional: 鄭和下西洋 Hanzi sederhana: 郑和下西洋 Makna harfiah: Perjalanan Cheng Ho turun ke Samudra Barat Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Zhèng Hé Xià Xīyáng Pelayaran Cheng Ho ke Samudra Barat (Hanzi: 郑和下西洋; Pinyin&#...

Rogers All StarsFounded1970sFounderRomanus Nwaementa OkonkwoGenrehighlife, jùjú, fujiCountry of originNigeriaLocationOnitsha Rogers All Stars is a Nigerian independent record label founded in the 1970s by Romanus Nwaementa Okonkwo, also known as Rogers. Its studio and production plant is located in Onitsha. Following Nigeria's oil boom in 1979, Rogers All Stars was one of the labels responsible for the substantial growth of record production in Nigeria, especially for musicians associated w...

 

Zamek w Białej nr rej. 572/59 z 15.06.1959 Wieża zamku Państwo  Polska Województwo  opolskie Miejscowość Biała Typ budynku zamek Styl architektoniczny renesans Rozpoczęcie budowy XVI wiek Ważniejsze przebudowy XVII wiek Położenie na mapie BiałejZamek w Białej Położenie na mapie PolskiZamek w Białej Położenie na mapie województwa opolskiegoZamek w Białej Położenie na mapie powiatu prudnickiegoZamek w Białej Położenie na mapie gminy BiałaZamek w Białej 50°2...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!