Giải Erasmus

Giải Erasmus
Trao chođóng góp đặc biệt cho nền văn hóa, xã hội, hoặc khoa học xã hội
Phần thưởng€150,000[1]
Lần đầu tiên1958
Lần gần nhấtthường niên[1]

Giải thưởng Erasmus là một giải thưởng thường niên được trao bởi hội đồng quản trị của quỹ Praemium Erasmianum cho các cá nhân hoặc tổ chức có đóng góp đặc biệt cho nền văn hóa, xã hội, hoặc khoa học xã hội ở châu Âu và trên khắp thế giới.[1] Đây là một trong những công nhận ở châu Âu đặc biệt nhất.[2] Giải thưởng được đặt theo tên của Desiderius Erasmus, nhà nhân văn Phục hưng Hà Lan.

Người đoạt giải

Photo Năm Winner Notes References
1958 The People of Austria Cultural heritage. Awarded at the University of Milan. Prize funds were granted to Austrians studying in Europe; foreign students studying in Austria; and excavations at Ephesus. [3][4]
1959 Robert Schuman [3]
1959 Karl Jaspers [3]
1960 Marc Chagall [3]
1960 Oskar Kokoschka [3]
1962 Romano Guardini [3]
1963 Martin Buber [3]
1964 Union Académique Internationale [3]
1965 Charles Chaplin, Ingmar Bergman [3]
1966 Herbert Read, René Huyghe [3]
1967 Jan Tinbergen [3]
1968 Henry Moore [3]
1969 Gabriel Marcel, Carl Friedrich von Weizsäcker [3]
1970 Hans Scharoun [3]
1971 Olivier Messiaen [3]
1972 Jean Piaget [3]
1973 Claude Lévi-Strauss [3]
Tập tin:Prins Bernhard reikt Erasmusprijs uit aan Ninette de Valois in aanwezigheid van Hare Majesteit en Prinses Beatrix; Prins Bernhard en Ninette de.jpg Tập tin:Prins Bernhard reikt Erasmusprijs uit aan Ninette de Valois in aanwezigheid van Hare Majesteit en Prinses Beatrix; v.l.n.r. HM, Bernhard en De Valois.jpg 1974 Ninette de Valois, Maurice Béjart [3]
1975 Ernst Gombrich, Willem Sandberg [3]
1976 Amnesty International, René David [3]
1977 Werner Kaegi, Jean Monnet [3]
1978 Puppet Theatre/Theme puppetry: [3][cần dẫn nguồn]
1979 Die Zeit, Neue Zürcher Zeitung [3]
1980 Nikolaus Harnoncourt, Gustav Leonhardt [3]
1981 Jean Prouvé [3]
1982 Edward Schillebeeckx [3]
1983 Raymond Aron, Isaiah Berlin, Leszek Kołakowski, Marguerite Yourcenar [3]
1984 Massimo Pallottino [3]
1985 Paul Delouvrier [3]
1986 Václav Havel [3]
1987 Alexander King [3]
1988 Jacques Ledoux [3]
1989 International Commission of Jurists [3]
1990 Sir Grahame Clark [3]
1991 Bernard Haitink [3]
1992 General Archive of the Indies [3]
1992 Simon Wiesenthal [3]
1993 Peter Stein [3]
1994 Sigmar Polke [3]
1995 Renzo Piano [3]
1996 William Hardy McNeill [3]
1997 Jacques Delors [3]
1998 Mauricio Kagel, Peter Sellars [3]
1999 Mary Robinson [3]
2000 Hans van Manen [3]
2001 Claudio Magris, Adam Michnik [3]
2002 Bernd and Hilla Becher [3]
2003 Alan Davidson [3]
2004 Abdolkarim Soroush, Sadik Al-AzmFatema Mernissi [3]
2005 Simon SchafferSteven Shapin [3]
2006 Pierre Bernard [3]
2007 Péter Forgács [3]
2008 Ian Buruma [3]
2009 Antonio Cassese, Benjamin B. Ferencz [3]
2010 José Antonio Abreu [3]
2011 Joan Busquets [3]
2012 Daniel Dennett [3]
2013 Jürgen Habermas [3]
2014 Frie Leysen Theme of "Theatre, audience and society" [3][5]
2015 Cộng đồng Wikipedia For "[promoting] the dissemination of knowledge through a comprehensive and universally accessible encyclopaedia. To achieve that, the initiators of Wikipedia have designed a new and effective democratic platform. The prize specifically recognises Wikipedia as a community — a shared project that involves tens of thousands of volunteers around the world." [1][2]
2016 A. S. Byatt For inspiring contribution to ‘life writing’ [6][7]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Erasmus Prize - Praemium Erasmianum”. Praemium Erasmianum Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a b “Wikipedia turns 14, receives prestigious Erasmus Prize 2015”. Wikimedia Foundation. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg “Former Laureates - Praemium Erasmianum”. Praemium Erasmianum Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ “Former Laureats - The Austrian people”. Praemium Erasmianum Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ “Former Laureates”. Praemium Erasmianum Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “Britse schrijfster A.S. Byatt krijgt Erasmusprijs” (bằng tiếng Hà Lan). NOS. ngày 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “Press release: Erasmus Prize 2016 awarded to A.S. Byatt”. ngày 17 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!