Gen ức chế khối u

Gen ức chế khối u, hay còn gọi là gen đè nén bướu, là gen có vai trò làm chậm lại sự phân chia tế bào, tham gia sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá trình chết theo chương trình [1]. Nếu gen ức chế khối u bị giảm hoặc mất chức năng, quá trình phân chia tế bào không còn được kiểm soát và có thể dẫn đến ung thư. Trong quá trình phát triển ung thư ở người, việc giảm hoặc mất chức năng của gen ức chế khối u có sự ảnh hưởng quan trọng hơn so với việc kích hoạt gen gây ung thư. Điểm khác biệt quan trọng giữa gen ức chế khối u và gen gây ung thư là: gen ức chế khối u khi bị bất hoạt (mất chức năng) thì sẽ gây ung thư; ngược lại, gene gây ung thư hoạt động khi tiền-gen gây ung thư (proto-oncogen) được kích hoạt (có chức năng).

Gen ức chế khối u có thể được phân loại vào 5 nhóm chính [2]:

Nhiều loại ung thư xảy ra do đột biến gen ức chế khối u, dẫn đến một hoặc nhiều protein không được tổng hợp, hoặc được tổng hợp nhưng không có chức năng[2].

Chức năng

Gen ức chế khối u, hay cụ thể hơn: protein do gen ức chế khối u mã hóa, có khả năng ức chế chu kỳ tế bào hoặc kích hoạt quá trình chết theo chương trình, hoặc cả hai chức năng trên. Protein ức chế khối u thực hiện chức năng bằng nhiều cách khác nhau[3]:

  1. Ức chế biểu hiện các gen quan trọng trong việc điều hòa chu kỳ tế bào. Nếu các gen này không biểu hiện, chu kỳ tế bào khong thể diễn tiến bình thường, sự phân chia tế bào không thể xảy ra.
  2. Kết nối giữa chu kỳ tế bào và sự tổn thương DNA. Nếu DNA bị tổn thương, tế bào không được phân chia. Nếu tổn thương trên DNA được sửa chữa, chu kỳ tế bào tiếp diễn và tế bào có thể phân chia.
  3. Gây chết tế bào. Nếu sai hỏng trên DNA không thể sửa chữa được, quá trình chết theo chương trình cần được kích hoạt để tránh sai hỏng đó lan rộng trong cơ thể sinh vật.
  4. Liên kết gian bào. Một số protein đóng vai trò kết nối giữa tế bào với tế bào, ngăn tế bào ung thư lan rộng, đảm bảo sự kìm hãm tiếp xúc, ngăn chặn quá trình di căn. Các protein này còn được gọi là protein ức chế di căn.
  5. Sửa chữa DNA. Các protein này sửa chữa sai hỏng trên bộ gen, ngăn chặn tế bào phân chia khi có sai hỏng. Nếu quá trình sửa chữa DNA giảm, tỉ lệ đột biến không được sửa chữa trên gen sẽ tăng lên, theo đó, nguy cơ gen ức chế khối u bị bất hoạt và gen gây ung thư được kích hoạt cũng sẽ tăng.

Thuyết hai-đột-biến

Thông thường, một bản sao của gen ức chế khối u là đủ để điều hòa sự phân chia tế bào. Để hình thành ung thư, cả hai bản sao của gen ức chế khối u đều phải bị mất hoặc bất hoạt, đây chính là nội dung của thuyết hai-đột-biến. Theo đó, đột biến gây ung thư xảy ra trên gen ức chế khối u là đột biến lặn, đột biến trên một nhiễm sắc thể chưa đủ để gây ra kiểu hình.

Thuyết hai-đột-biến được trình bày bởi A.G. Knudson, dựa trên các quan sát của ông về bệnh ung thư nguyên bào võng mạc (retinoblastoma). Ông quan sát rằng 40% bệnh nhân Mỹ mang đột biến trên tế bào mầm sinh dục[4]. Cha mẹ mang bệnh có thể sinh ra con khỏe mạnh nhưng đứa trẻ đời cháu (con của người con khỏe mạnh) có thể mang bệnh ung thư[5]. Điều này có nghĩa là người con khỏe mạnh đã được di truyền tế bào mầm sinh dục mang theo đột biến, nhưng chưa được biểu hiện. Cộng thêm các quan sát trên tuổi của người bệnh, ông nhận thấy diễn biến của gen bệnh trùng hợp với sự di truyền tính trạng lặn nhưng đòi hỏi phải có đột biến trên cả hai alen. Các ca bệnh ung thư do di truyền mang một đột biến từ đời trước và một đột biến phát sinh trên alen bình thường. Ở các ca bệnh ung thư nguyên bào võng mạc không do di truyền, người bệnh mang đột biến phát sinh trên cả hai alen. Knudson cũng nhận thấy rằng người bệnh do di truyền thường phát sinh ung thư thứ cấp và thường xảy ra sớm, khi còn nhỏ, so với bệnh nhân không di truyền thường chỉ phát sinh một loại ung thư.

Có một số ngoại lệ so với học thuyết hai-đột biến ở gen ức chế khối u, ví dụ như một số đột biến nhất định trên gen p53. Đột biến p53 trên một alen vẫn có thể gây ra kiểu hình, vì protein p53 đột biến có thể ức chế chức năng của protein p53 bình thường tạo bởi alen không đột biến [6]. Một số gen ức chế khối u khác không tuân theo thuyết hai-đột-biến là những gen có tính chất đặc biệt: gen trội ở cơ thể dị hợp tử không đủ để biểu hiện tính trạng (haploinsufficiency), ví dụ như gen PTCH ở ung thư nguyên bào não và NF1 ở ung thư mô liên kết thần kinh. Một ví dụ khác là gen p27, quy định protein ức chế chu kỳ tế bào; khi chỉ một alen trên gen p27 bị đột biến, người bệnh tăng khả năng bị ảnh hưởng bở các chất gây ung thư[7].

Tham khảo

  1. ^ American Cancer Society (2014.06.25). “Oncogenes and tumor suppressor genes”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2021. Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả=|họ= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  2. ^ a b Lodish H, Berk A, Zipursky SL (2000.). “Molecular Cell Biology. 4th edition”. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Sherr CJ (January 2004). "Principles of tumor suppression". Cell. 116 (2): 235–46. doi:10.1016/S0092-8674(03)01075-4. PMID 14744434
  4. ^ Knudson AG (1971). "Mutation and Cancer: Statistical Study of Retinoblastoma". Proc Natl Acad Sci USA. 68 (4): 820–3. Bibcode:1971PNAS...68..820K. doi:10.1073/pnas.68.4.820. PMC 389051. PMID 5279523.
  5. ^ www.nature.com. “Tumor Suppressor (TS) Genes and the Two-Hit Hypothesis | Learn Science at Scitable”. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày lưu trữ= (trợ giúp)
  6. ^ Baker SJ, Markowitz S, Fearon ER, Willson JK, Vogelstein B (1990). "Suppression of human colorectal carcinoma cell growth by wild-type p53". Science. 249 (4971): 912–5. Bibcode:1990Sci...249..912B. doi:10.1126/science.2144057. PMID 2144057.
  7. ^ Fero ML, Randel E, Gurley KE, Roberts JM, Kemp CJ (1998). "The murine gene p27Kip1 is haplo-insufficient for tumour suppression". Nature. 396 (6707): 177–80. Bibcode:1998Natur.396..177F. doi:10.1038/24179. PMC 5395202. PMID 9823898.

Read other articles:

Not to be confused with Casa Ricordi. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (February 2019) (Learn how and when to remove this template message) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Italian. (July 2023) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the...

 

13 ساعة: جنود بنغازي السريين13 Hours: The Secret Soldiers of Benghaziالملصق الترويجي لإعلان موعد إصدار الفلممعلومات عامةالصنف الفني فِلم إثارة، حركةالموضوع إرهاب تاريخ الصدور 15 يناير 2016مدة العرض 145 دقيقة اللغة الأصلية الإنجليزيةمأخوذ عن 13 ساعة لميتشل زاكوفالبلد  الولايات المتحدةموقع الت

 

?Anelytropsis Anelytropsis papillosus Біологічна класифікація Домен: Ядерні (Eukaryota) Царство: Тварини (Animalia) Тип: Хордові (Chordata) Підтип: Черепні (Craniata) Інфратип: Хребетні (Vertebrata) Клас: Плазуни (Reptilia) Ряд: Лускаті (Squamata) Підряд: Ящірки Родина: Дібамові (Dibamidae) Рід: AnelytropsisCope, 1885 Посилання Вікісховище...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2019) رون دونبار معلومات شخصية تاريخ الميلاد 15 أبريل 1939  تاريخ الوفاة 4 أبريل 2018 (78 سنة)   مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة منتج أسطوانات،  وك

 

Ekmek Kadayıfı, un postre turco tradicional. El ekmek kadayıfı, ekmek kataif o ekmek kataifi es un postre turco consistente en un budín de pan, presente también en Grecia, donde se llama εκμέκ κανταΐφι (ekmek kadaifi) o simplemente εκμέκ (ekmek). Suele servirse con kaymak, una especie de nata. Véase también Ekmek kadayıfı recién hecho, esperando ser partido en porciones y servido con kaymak, en Ankara, Turquía. Baklava Künefe Laz böreği Bibliografía Atabay, B...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أغسطس 2023) عيل بردى بلدة الاسم الرسمي Ceel Barde تقسيم إداري  البلد  الصومال  المحافظة بكول  المقاطعة مقاطعة عيل بردى معلومات أخرى منطقة زمنية توقيت شرق إفريقيا (ت...

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أكتوبر 2018) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة...

 

غريتشن ماجيرس معلومات شخصية الميلاد 7 فبراير 1964 (العمر 59 سنة)بيتسبرغ الطول 170 سنتيمتر[1]  الجنسية  الولايات المتحدة استعمال اليد أيمنية[2]  المدرسة الأم جامعة الثالوث  الحياة العملية مجموع الجوائز المادية 746628 دولار بلد الرياضة الولايات المتحدة  فردي الس...

 

Народний парк Гумбольдтхайн 52°32′50″ пн. ш. 13°23′10″ сх. д. / 52.54722222224977202° пн. ш. 13.38611111113877783° сх. д. / 52.54722222224977202; 13.38611111113877783Координати: 52°32′50″ пн. ш. 13°23′10″ сх. д. / 52.54722222224977202° пн. ш. 13.38611111113877783° сх. д. / 52.547222222...

Peta dunia di periode Ordovisium. Peristiwa Biodiversifikasi Besar Ordovisium (Great Ordovician Biodiversification Event, GOBE) merujuk kepada beberapa peristiwa radiasi evolusi dari berbagai jenis filum-filum hewan dalam rentang waktu yang berbeda,[1][2] yang terjadi selama periode Ordovisium[3], 40 juta tahun setelah Letusan Kambrium,[4] yang dimana pada peristiwa itu, fauna Kambrium yang khas perlahan digantikan oleh fauna Paleozoikum yang kaya akan hewan pe...

 

Public comprehensive secondary school in El Cajon, California, United StatesGrossmont High SchoolStudent Support Services Building, dedicated December 2016Address1100 Murray DriveEl Cajon, CaliforniaUnited StatesInformationTypePublic comprehensive secondaryEstablished1920School districtGrossmont Union High School DistrictPrincipalDan Barnes[1]Teaching staff88.56 (FTE)[2]Grades9–12Enrollment2,219 (2018-19)[2]Student to teacher ratio25.06[2]CampusUrbanColor(s)&...

 

Dieser Artikel ist nicht hinreichend mit Belegen (beispielsweise Einzelnachweisen) ausgestattet. Angaben ohne ausreichenden Beleg könnten demnächst entfernt werden. Bitte hilf Wikipedia, indem du die Angaben recherchierst und gute Belege einfügst. Haus mit der Gedenktafel, wo der Frieden von Swischtow unterzeichnet wurde Leopold II. Selim III. Der Frieden von Swischtow, veraltet und vor allem in Österreich als Frieden von Sistowa bekannt, war ein Friedensabkommen vom 4. August 1791, das d...

チュリュモフ・ゲラシメンコ彗星67P/Churyumov-Gerasimenko ロゼッタにより撮影されたチュリュモフ・ゲラシメンコ彗星のグレースケール画像。 分類 周期彗星 発見 発見日 1969年9月11日[1] 発見者 クリム・チュリュモフ[1] 発見場所 アルマ・アタ[1] 軌道要素と性質元期:TDB 2457559.5(2016年6月20.0日) 軌道長半径 (a) 3.4647 au[2] 近日点距離 (q) 1.2427 au[2] 遠日...

 

Japanese political activist (born 1972) This article is about a political activist. For the drummer of Dragon Ash and Atom on Sphere, see Dragon Ash. For the fictional character, see Nichijou. Makoto Sakurai桜井 誠Makoto Sakurai in front of Ueno Station on July 24, 2016, during the 2016 Tokyo Gubernatorial ElectionLeader of the Japan First PartyIncumbentAssumed office February 26, 2017Preceded byPosition established Personal detailsBornMakoto Takata (髙田 誠, Takata Makoto) (1972-02...

 

Buckmore Park Karting CircuitLocationKent, EnglandMajor eventsMSA Race meetings, National Championships, Bambino Club meetings, Junior Club meetings, Grand Prix League, Elite Series, Iron Man, Man of SteelInternational CircuitTurns12[1]Race lap record0:37.82 (DD2) (Amanda Lassu, Year, 2007) Buckmore Park Kart Circuit is an MSA approved outdoor kart racing circuit located just off junction 3 of the M2 in Chatham, Kent, England. Until his death on 10 March 2017, it was owned by John Sur...

Saudi joint stock company This article is about the bank in Saudi Arabia. For the investment bank joint venture between HSBC and SAB, see HSBC Saudi Arabia. For the global HSBC Group, see HSBC. For other individual entities of the group, see HSBC Bank. Saudi Awwal Bank (SAB)Native nameالبنك السعودي الأولTypePublicTraded asTadawul: 1060ISINSA0007879089 IndustryFinanceFoundedJanuary 21, 1978; 45 years ago (1978-01-21)[1]HeadquartersRiyadh, Sa...

 

此條目需要补充更多来源。 (2017年10月27日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:托马斯·埃斯特拉达·帕尔马 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 托馬斯·埃斯特拉達·帕爾馬 托马斯·埃斯特拉达·帕尔马(T...

 

Battaglia di Bentonvilleparte della Guerra civile americanaData19 - 21 marzo 1865 LuogoBentonville, Carolina del Nord EsitoVittoria dell'Unione Schieramenti Stati Uniti d'America Stati Confederati d'America ComandantiWilliam T. ShermanJoseph E. Johnston Voci di battaglie presenti su Wikipedia Manuale V · D · MGuerra di secessione americanaTeatro OrientaleCampagna peninsulare – Campagna della Valle – Virginia del Nord – Maryland – Manassas – ...

American singer and guitarist Scott WeinrichWeinrich in 2010Background informationBirth nameRobert Scott WeinrichAlso known asWinoBorn1961 (age 61–62)[1]GenresDoom metalstoner metalInstrument(s)GuitarvocalsYears active1976–presentMember ofThe ObsessedFormerly ofSpirit CaravanSaint VitusShrinebuilderThe Hidden HandPremonition 13Place of SkullsWarhorseLost BreedRoyale Daemons[2]Websitescottweinrich.comMusical artist Robert Scott Weinrich[3] (born 1961), bett...

 

Species of fish For other fishes with the same name, see Silver barb. Java barb Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Cypriniformes Family: Cyprinidae Subfamily: Cyprininae Genus: Barbonymus Species: B. gonionotus Binomial name Barbonymus gonionotus(Bleeker, 1850) Synonyms Barbodes gonionotus (Bleeker, 1850) Barbodes jolamarki (Smith, 1934) Barbus gonionotus ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!