Gaël Monfils

Gaël Monfils
Monfils tại giải 2019 French Open
Tên đầy đủGaël Sébastien Monfils
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúGeneva, Thụy Sĩ
Sinh1 tháng 9, 1986 (38 tuổi)
Paris, Pháp
Chiều cao1,93 m
Lên chuyên nghiệp2004
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênThierry Champion (2004–2006)
Tarik Benhabiles (2007–2008)
Roger Rasheed (2008–2011)
Patrick Chamagne (2011–2013)
Jan de Witt (2015)
Mikael Tillström (2016–2018)
Liam Smith (2019–2020)
Richard Ruckelshausen (2021–present)
Günter Bresnik (2021–present)
Tiền thưởngUS$21,029,522
Đánh đơn
Thắng/Thua539–312 (63.34% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam, ATP TourDavis Cup)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtNo. 6 (7 tháng 11, 2016)
Thứ hạng hiện tạiNo. 89 (23 tháng 10, 2023)[1]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2016, 2022)
Pháp mở rộngSF (2008)
Wimbledon4R (2018)
Mỹ Mở rộngSF (2016)
Các giải khác
ATP Tour FinalsRR (2016)
Thế vận hộiQF (2008, 2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua28–83 (25.23%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 155 (8 thắng 8, 2011)
Thứ hạng hiện tạikhông xếp hạng (23 tháng 10, 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng1R (2006)
Pháp Mở rộng2R (2007)
Mỹ Mở rộng1R (2005)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua2–4 (33.33%)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng2R (2006)
Pháp Mở rộng2R (2008)
Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Gaël Sébastien Monfils (phát âm tiếng Pháp: ​[ɡaɛl mɔ̃ˈfis]; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1986) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Anh có được vị trí cao nhất Bảng xếp hạng ATP thế giới là vị trí số 6 Đơn vào ngày 7 tháng 11 năm 2016. Sự nghiệp tay vợt người Pháp nổi bật bao gồm 2 lần vào bán kết Grand Slam tại Pháp Mở rộng 2008Mỹ Mở rộng 2016, và ba lần vào đến vòng chung kết ATP World Tour Masters 1000 tại các giải Paris Masters vào năm 20092010 và tại giải Monte-Carlo Masters năm 2016. Monfils có tên trong Giải thưởng ATP World Tour năm 2005. Anh đã giành được 12 danh hiệu đơn ATP Tour và 22 lần về nhì, và lọt vào ít nhất một trận chung kết đơn ATP Tour mỗi năm kể từ năm 2005.

Sự nghiệp quần vợt

Trẻ

Khi thi đấu ở cấp độ trẻ, Monfils đã đạt thành tích 83-22, giành vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng trẻ thế giới vào tháng 2 năm 2004.

Cuộc sống cá nhân

Monfils có biệt danh là "La Monf", hoặc đôi khi còn gọi là "Sliderman" do kỹ thuật trượt khác thường của anh ấy, đặc biệt là trên bề mặt đất nện.[2] Anh có một người em trai, Daryl, cũng là vận động viên quần vợt. Gaël và Daryl đã đánh đôi với nhau trong giải Open Sud de France 2012 và thua ở vòng đầu tiên.[3]

Monfils đã kết hôn với tay vợt WTA Elina Svitolina. Họ công khai mối quan hệ của mình vào năm 2019, thông báo đính hôn vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 và kết hôn vào ngày 16 tháng 7 năm 2021.[4][5][6] Vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, Svitolina và Monfils thông báo rằng họ đang mong đợi đứa con đầu lòng của họ , một cô con gái.[7] Vào ngày 15 tháng 10 cùng năm, họ chào đón cô con gái Skaï Monfils chào đời và công bố điều đó trên tài khoản xã hội của họ.[8]

Thống kê sự nghiệp

Grand Slam

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Giẩi đấu hiện tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017.

Sự kiện 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 SR W–L Win %
Sự kiện Grand Slam
Úc Mở rộng A V2 V1 V3 A V4 V3 V3 V3 V3 V3 V2 Tk V4 0 / 12 24–12 66.67
Pháp Mở rộng Q1 V1 V4 V3 BK TK V2 TK A V3 TK V4 A 0 / 10 28–10 73.68
Wimbledon A V3 V1 V3 A A V3 V3 A A V2 V3 V1 0 / 8 11–8 57.89
Mỹ Mở rộng A V1 V2 A V4 V4 TK V2 A V2 TK V1 BK 0 / 10 22–10 68.75
Thắng - Thua 0–0 3–4 4–4 6–3 8–2 10–3 9–4 9–4 2–1 5–3 11–4 6–4 9–3 3–1 0 / 40 85–40 68.00

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết Masters 1000

Đơn: 3 (3 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 2009 Paris Masters Cứng (i) Serbia Novak Djokovic 2–6, 7–5, 6–7(3–7)
Thua 2010 Paris Masters Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 1–6, 6–7(1–7)
Thua 2016 Monte-Carlo Masters Đất nện Tây Ban Nha Rafael Nadal 5–7, 7–5, 0–6

Chung kết ATP

Đơn: 34 (12 danh hiệu, 22 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (0–3)
ATP 500 Series (3–5)
ATP 250 Series (9–14)
Mặt sân
Cứng (11–15)
Đất nện (1–5)
Cỏ (0–1)
Thảm (0–1)
Kiểu sân
Ngoài trời (4–12)
Trong nhà (8–10)
Kết quả Thắng-Thua    Ngày    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Th8 năm 2005 Sopot Open, Ba Lan International Đất nện Đức Florian Mayer 7–6(8–6), 4–6, 7–5
Thua 1–1 Th10 năm 2005 Open de Moselle, Pháp International Cứng (i) Croatia Ivan Ljubičić 6–7(7–9), 0–6
Thua 1–2 Th10 năm 2005 Grand Prix de Tennis de Lyon, Pháp International Thảm (i) Hoa Kỳ Andy Roddick 3–6, 2–6
Thua 1–3 Th1 năm 2006 Qatar Open, Qatar International Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 6–7(5–7)
Loss 1–4 tháng 5 năm 2007 Pörtschach Open, Austria International Đất nện Argentina Juan Mónaco 6–7(3–7), 0–6
Loss 1–5 Th10 năm 2008 Vienna Open, Austria Intl. Gold Cứng (i) Đức Philipp Petzschner 4–6, 4–6
Thua 1–6 Th2 năm 2009 Mexican Open, Mexico 500 Series Đất nện Tây Ban Nha Nicolás Almagro 4–6, 4–6
Thắng 2–6 Th9 năm 2009 Open de Moselle, Pháp 250 Series Cứng (i) Đức Philipp Kohlschreiber 7–6(7–1), 3–6, 6–2
Thua 2–7 Th11 năm 2009 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (i) Serbia Novak Djokovic 2–6, 7–5, 6–7(3–7)
Thua 2–8 Th7 năm 2010 Stuttgart Open, Đức 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Albert Montañés 2–6, 2–1 ret.
Thua 2–9 Th10 năm 2010 Japan Open, Nhật Bản 500 Series Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 1–6, 5–7
Thắng 3–9 Th10 năm 2010 Open Sud de France, Pháp 250 Series Cứng (i) Croatia Ivan Ljubičić 6–2, 5–7, 6–1
Thua 3–10 Th11 năm 2010 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 1–6, 6–7(1–7)
Thua 3–11 Th8 năm 2011 Washington Open, Mỹ 500 Series Cứng Cộng hòa Séc Radek Štěpánek 4–6, 4–6
Thắng 4–11 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Thụy Điển 250 Series Cứng (i) Phần Lan Jarkko Nieminen 7–5, 3–6, 6–2
Thua 4–12 Th1 năm 2012 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Pháp Jo-Wilfried Tsonga 5–7, 3–6
Thua 4–13 Th2 năm 2012 Open Sud de France, Pháp 250 Series Cứng (i) Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2–6, 6–4, 3–6
Thua 4–14 tháng 5 năm 2013 Open de Nice Côte d'Azur, Pháp 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Albert Montañés 0–6, 6–7(3–7)
Thua 4–15 Th8 năm 2013 Winston-Salem Open, Mỹ 250 Series Cứng Áo Jürgen Melzer 3–6, 1–2 ret.
Thua 4–16 Th1 năm 2014 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 1–6, 7–6(7–5), 2–6
Thắng 5–16 Th2 năm 2014 Open Sud de France, Pháp (2) 250 Series Cứng (i) Pháp Richard Gasquet 6–4, 6–4
Thua 5–17 Th2 năm 2015 Open 13, Pháp 250 Series Cứng (i) Pháp Gilles Simon 4–6, 6–1, 6–7(4–7)
Thua 5–18 Th2 năm 2016 Rotterdam Open, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Slovakia Martin Kližan 7–6(7–1), 3–6, 1–6
Thua 5–19 Th4 năm 2016 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Đất nện Tây Ban Nha Rafael Nadal 5–7, 7–5, 0–6
Thắng 6–19 Th7 năm 2016 Washington Open, Mỹ 500 Series Cứng Croatia Ivo Karlović 5–7, 7–6(8–6), 6–4
Thua 6–20 Th7 năm 2017 Eastbourne International, Vương quốc Anh 250 Series Cỏ Serbia Novak Djokovic 3–6, 4–6
Thắng 7–20 Th1 năm 2018 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Nga Andrey Rublev 6–2, 6–3
Thua 7–21 Th10 năm 2018 European Open, Bỉ 250 Series Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 6–3, 6–7(2–7), 6–7(4–7)
Thắng 8–21 Th2 năm 2019 Rotterdam Open, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–3, 1–6, 6–2
Thắng 9–21 Th2 năm 2020 Open Sud de France, Pháp (3) 250 Series Cứng (i) Canada Vasek Pospisil 7–5, 6–3
Thắng 10–21 Th2 năm 2020 Rotterdam Open, Hà Lan (2) 500 Series Cứng (i) Canada Félix Auger-Aliassime 6–2, 6–4
Thua 10–22 Th10 năm 2021 Sofia Open, Bulgaria 250 Series Cứng (i) Ý Jannik Sinner 3–6, 4–6
Thắng 11–22 Th1 năm 2022 Adelaide International 1, Australia 250 Series Cứng Nga Karen Khachanov 6–4, 6–4
Thắng 12–22 Th10 năm 2023 Stockholm Open, Thụy Điển 250 Series Cứng (i) Pavel Kotov 4–6, 7–6(8–6), 6–3

Tham khảo

  1. ^ “Rankings | Singles | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Profile: Gaël Monf The next Noah?”. The Connexion. tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Montpellier 2012 draw”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “Tennis news - Elina Svitolina and Gael Monfils are Instagram official after new couple post video”. 19 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Gatto, Luigi (15 tháng 8 năm 2019). “Elina Svitolina shares how she and Gael Monfils fell in love”. tennisworldusa.org. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ Tennis.com. “Gael Monfils and Elina Svitolina prepare to tie the knot”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “A heart full of love”. TheGuardian.com. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ “Monfils y Svitolina fueron padres: la tierna presentación de su hija” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN Deportes.com. 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Florian Mayer
ATP Newcomer of the Year
2006
Kế nhiệm:
Benjamin Becker
Tiền nhiệm:
ITF Junior World Champion
2004
Kế nhiệm:
Hoa Kỳ Donald Young

Read other articles:

Yehezkiel 12Kitab Yehezkiel 30:13–18 pada suatu naskah bahasa Inggris dari awal abad ke-13, MS. Bodl. Or. 62, fol. 59a. Teks bahasa Ibrani disalin sebagaimana dalam kodeks bahasa Latin. Terjemahan bahasa Latin ditulis di bagian marjin.KitabKitab YehezkielKategoriNevi'imBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen26← pasal 11 pasal 13 → Yehezkiel 12 (disingkat Yeh 12) adalah bagian dari Kitab Yehezkiel dalam Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen....

 

Tour Maine-MontparnasseTour Montparnasse dilihat dari Arc de TriompheInformasi umumLokasiArondisemen ke-15 ParisTinggiAtap210m (689 kaki)Data teknisJumlah lantai59Luas lantai88,400 m² (951,500 ft²)Desain dan konstruksiArsitekJean Saubot, Beaudouin, Cassan, de Marien Maine-Montparnasse (Menara Maine-Montparnasse), juga secara umum disebut Tour Montparnasse merupakan sebuah pencakar langit perkantoran seinggi 210 meter (689 kaki) di Paris, Prancis, di wilayah Montparnasse. Dibangun sejak 1969...

 

María Vaner Información personalNombre de nacimiento María Luisa Josefa Ángela Aleandro RobledoNacimiento 23 de marzo de 1935 Madrid, Segunda República españolaFallecimiento 21 de julio de 2008 (73 años) Buenos Aires, ArgentinaCausa de muerte Infarto agudo de miocardioSepultura Cementerio de la Chacarita Nacionalidad Argentina y españolaFamiliaPadres Pedro Aleandro María Luisa Robledo Cónyuge Leonardo FavioHijos Luis María y Leonardo JuryInformación profesionalOcupación Actr...

2019 single by Kygo and Rita OraCarry OnSingle by Kygo and Rita OraReleased19 April 2019 (2019-04-19)GenreDance-pop[1]tropical house[2]Length3:35Label Palm Tree RCA Songwriter(s) Josh Cumbee Natalie Dunn Kyrre Gørvell-Dahll Rita Sahatçiu Ora Ilan Kidron Afshin Salmani Producer(s) Kygo Josh Cumbee AFSHEEN Kygo singles chronology Think About You (2019) Carry On (2019) Not OK (2019) Rita Ora singles chronology R.I.P.(2019) Carry On(2019) Ritual(2019) Musi...

 

La mappa del Texas, in rosso l'area metropolitana di Beaumont-Port Arthur L'area metropolitana di Beaumont-Port Arthur, come viene definito dallo United States Census Bureau, è un'area che comprende quattro contee del Texas sud-orientale, nello Stato del Texas. L'area metropolitana condivide confini con l'area metropolitana di Houston-The Woodlands-Sugar Land ad ovest e l'area metropolitana di Lake Charles ad est. L'area è anche nota come Golden Triangle. Golden si riferisce alla ricchezza ...

 

ملخص معلومات الملف وصف صورة كولاج لمدينة إربد مصدر تم اخذ الصور من هذه الملفات: تاريخ 23 أيار / مايو 2018 منتج Malkawi99 الإذن(إعادة الاستخدام) يسمح بنسخ وتوزيع و/أو تعديل هذه الوثيقة تحت شروط رخصة جنو للوثائق الحرة، الإصدار 1.2 أو أي إصدار لاحق تنشره مؤسسة البرمجيات الحرة؛ دون أقسام ث

2016 film by Pawan Wadeyar JessieDirected byPawan WadeyarWritten byPawan WadeyarScreenplay byPawan WadeyarProduced byKanakapura Srinivas SrikanthStarringDhananjayAdityaRaghu MukherjeeCinematographyArul K. SomasundaramEdited bySuresh ArumugamMusic byAnoop SeelinProductioncompanyRS ProductionsRelease date 25 March 2016 (2016-03-25) CountryIndiaLanguageKannada Jessie (Kannada: ಜೆಸ್ಸಿ) is a 2016 Indian Kannada romantic horror film written and directed by Pawan Wadeyar a...

 

Ploughing with a yoke of horned cattle in ancient Egypt. Painting from the burial chamber of Sennedjem, c. 1200 BC The civilization of ancient Egypt was indebted to the Nile River and its dependable seasonal flooding. The river's predictability and fertile soil allowed the Egyptians to build an empire on the basis of great agricultural wealth. Egyptians are credited as being one of the first groups of people to practice agriculture on a large scale. This was possible because of the ingenuity ...

 

2006 television anime KibaKiba key visual, featuring Zed牙-KIBA-GenreAdventure[1]Dark fantasy[2]Isekai[2][3]Created byAniplex Anime television seriesDirected byHiroshi KōjinaProduced byNorio YamakawaNaoki SasadaEiichi KamagataWritten byToshiki InoueMichiko YokoteMusic byJun MiyakeStudioMadhouseLicensed byNA: ADV Films/Upper Deck EntertainmentOriginal networkTV TokyoEnglish networkNA: Anime NetworkUS: Toonami JetstreamOriginal run...

2017 film by Justin Chon GookTheatrical release posterDirected byJustin ChonWritten byJustin ChonProduced byAlex ChiJames J. YiStarringJustin ChonSimone BakerDavid SoSang ChonCurtiss Cook Jr.Ben MunozCinematographyAnte ChengEdited byReynolds BarneyRooth TangMusic byRoger SuenProductioncompaniesDatari Turner ProductionsBirthday Soup FilmsFishbowl StudiosFoxtrout StudiosTunnel PostDistributed bySamuel Goldwyn FilmsRelease dates January 21, 2017 (2017-01-21) (Sundance Film Fes...

 

This media article uses IMDb for verification. IMDb may not be a reliable source for film and television information and is generally only cited as an external link. Please help by replacing IMDb with third-party reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed. (October 2018) (Learn how and when to remove this template message) TV series or program Don't Look BackDon't Look Back DVD CoverGenreActionThrillerWritten byTom Epperson (story and screenplay)Billy Bob Thornton (sto...

 

Historic district in Alabama, United States United States historic placeLowndesboroU.S. National Register of Historic PlacesU.S. Historic district The Will Stone Store, (Est. 1820), one of the contributing properties in the districtShow map of AlabamaShow map of the United StatesLocationN of U.S. 80, Lowndesboro, AlabamaCoordinates32°17′14″N 86°36′11″W / 32.28722°N 86.60306°W / 32.28722; -86.60306Area1,800 acres (730 ha)Architectural styleGreek Re...

الدوري الهولندي الدرجة الأولى تفاصيل الموسم 1991–1992 البلد هولندا  البطل نادي كامبور مباريات ملعوبة 380   أهداف مسجلة 1115   1990–1991 1992–1993 تعديل مصدري - تعديل   الدوري الهولندي الدرجة الأولى 1991–1992 هو الموسم السادس والثلاثون من الدوري الهولندي الدرجة الأولى منذ إنشائه ف...

 

This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) NJT bus in Downtown Paterson The Broadway Bus Terminal is a major local and regiona...

 

This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (September 2019) City in Maharashtra, IndiaSai Baba TowncitySai Baba TownLocation in Maharashtra, IndiaCoordinates: 19°48′00″N 72°45′00″E / 19.8000°N 72.7500°E / 19.8000; 72.7500Country IndiaStateMaharashtraDistrictPalgharFounded byArun Muchhala International GroupLanguages • Official...

Private university in Zamboanga del Sur, Philippines This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (May 2022) (Learn how and when to remove this template mess...

 

Stoic concept Apatheia (Greek: ἀπάθεια; from a- without and pathos suffering or passion), in Stoicism, refers to a state of mind in which one is not disturbed by the passions. It might better be translated by the word equanimity than the word indifference. The meaning of the word apatheia is quite different from that of the modern English apathy, which has a distinctly negative connotation that includes feelings of inertness, indifference, and impassiveness. According to the Stoics, a...

 

VK MobileIndustryElectronicsTelecommunicationsDefunctJuly 7, 2006 (2006-07-07)HeadquartersSouth KoreaKey peopleYi Cheol-sang (CEO) VK Mobile was a South Korean company specialising in manufacturing mobile phone terminals. It was part of the brand name VK (short for Viable Korea) which was established in 2001. It originally started as an importer of Lithium ion polymer batteries for mobile phones in 1997, but began production of its own batteries in 2000 and mobile phones in 200...

南東インド洋海嶺(黄線) 南東インド洋海嶺(なんとうインドようかいれい、英: Southeast Indian Ridge)はインド洋南東部に位置する海嶺[1]。インド洋南部のロドリゲス三重点から南東に伸び、オーストラリア大陸の南方に連なる。マッコーリー島南方のマッコーリー三重点(英語版)で太平洋南極海嶺と繋がる。東部はオーストラリア南極海嶺ともされる。イン...

 

Some Like it Hot, 1959 De Marilyn Monroe (* 1. Juni 1926 z Los Angeles, Kalifornien; † 5. August 1962 z Brentwood, Los Angeles; ois Norma Jeane Mortenson, kiachli registrida Taufnama: Norma Jeane Baker) wor a amerikanische Schauspuiarin, Fotomodej und Sängarin. Se hod in de 1950a und 60a Joar in an Haffa Fuim midgwiakt, de wo recht eafoigreich worn. Ois Sexsymboi vom 20. Joarhundad is se zua Legendn worn.[1] In iare lezdn Lemsjoar hod se an Haffa persenliche Probleme ghobd: Krankhe...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!