Gaël Monfils
Gaël Monfils Tên đầy đủ Gaël Sébastien Monfils Quốc tịch Pháp Nơi cư trú Geneva , Thụy SĩSinh 1 tháng 9, 1986 (38 tuổi) Paris , Pháp Chiều cao 1,93 m Lên chuyên nghiệp 2004 Tay thuận Tay phải (trái 2 tay) Huấn luyện viên Thierry Champion (2004–2006)Tarik Benhabiles (2007–2008)Roger Rasheed (2008–2011) Patrick Chamagne (2011–2013) Jan de Witt (2015)Mikael Tillström (2016–2018) Liam Smith (2019–2020) Richard Ruckelshausen (2021–present)Günter Bresnik (2021–present)Tiền thưởng US$ 21,029,522Thắng/Thua 539–312 (63.34% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam , ATP Tour và Davis Cup ) Số danh hiệu 12 Thứ hạng cao nhất No. 6 (7 tháng 11, 2016) Thứ hạng hiện tại No. 89 (23 tháng 10, 2023)[ 1] Úc Mở rộng QF (2016 , 2022 ) Pháp mở rộng SF (2008 ) Wimbledon 4R (2018 ) Mỹ Mở rộng SF (2016 ) ATP Tour Finals RR (2016 ) Thế vận hội QF (2008 , 2016 ) Thắng/Thua 28–83 (25.23%) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất No. 155 (8 thắng 8, 2011) Thứ hạng hiện tại không xếp hạng (23 tháng 10, 2023) Úc Mở rộng 1R (2006 ) Pháp Mở rộng 2R (2007 ) Mỹ Mở rộng 1R (2005 ) Thắng/Thua 2–4 (33.33%) Úc Mở rộng 2R (2006 ) Pháp Mở rộng 2R (2008 ) Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 24 tháng 4 năm 2023[cập nhật] .
Gaël Sébastien Monfils (phát âm tiếng Pháp: [ɡaɛl mɔ̃ˈfis] ; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1986) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp . Anh có được vị trí cao nhất Bảng xếp hạng ATP thế giới là vị trí số 6 Đơn vào ngày 7 tháng 11 năm 2016. Sự nghiệp tay vợt người Pháp nổi bật bao gồm 2 lần vào bán kết Grand Slam tại Pháp Mở rộng 2008 và Mỹ Mở rộng 2016 , và ba lần vào đến vòng chung kết ATP World Tour Masters 1000 tại các giải Paris Masters vào năm 2009 và 2010 và tại giải Monte-Carlo Masters năm 2016 . Monfils có tên trong Giải thưởng ATP World Tour năm 2005. Anh đã giành được 12 danh hiệu đơn ATP Tour và 22 lần về nhì, và lọt vào ít nhất một trận chung kết đơn ATP Tour mỗi năm kể từ năm 2005.
Sự nghiệp quần vợt
Trẻ
Khi thi đấu ở cấp độ trẻ, Monfils đã đạt thành tích 83-22, giành vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng trẻ thế giới vào tháng 2 năm 2004.
Cuộc sống cá nhân
Monfils có biệt danh là "La Monf ", hoặc đôi khi còn gọi là "Sliderman " do kỹ thuật trượt khác thường của anh ấy, đặc biệt là trên bề mặt đất nện.[ 2] Anh có một người em trai, Daryl , cũng là vận động viên quần vợt . Gaël và Daryl đã đánh đôi với nhau trong giải Open Sud de France 2012 và thua ở vòng đầu tiên.[ 3]
Monfils đã kết hôn với tay vợt WTA Elina Svitolina . Họ công khai mối quan hệ của mình vào năm 2019, thông báo đính hôn vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 và kết hôn vào ngày 16 tháng 7 năm 2021.[ 4] [ 5] [ 6] Vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, Svitolina và Monfils thông báo rằng họ đang mong đợi đứa con đầu lòng của họ , một cô con gái.[ 7] Vào ngày 15 tháng 10 cùng năm, họ chào đón cô con gái Skaï Monfils chào đời và công bố điều đó trên tài khoản xã hội của họ.[ 8]
Thống kê sự nghiệp
Grand Slam
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Giẩi đấu hiện tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 .
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết Masters 1000
Đơn: 3 (3 á quân)
Chung kết ATP
Đơn: 34 (12 danh hiệu, 22 á quân)
Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (0–3)
ATP 500 Series (3–5)
ATP 250 Series (9–14)
Mặt sân
Cứng (11–15)
Đất nện (1–5)
Cỏ (0–1)
Thảm (0–1)
Kiểu sân
Ngoài trời (4–12)
Trong nhà (8–10)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Cấp độ
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
1–0
Th8 năm 2005
Sopot Open , Ba Lan
International
Đất nện
Florian Mayer
7–6(8–6) , 4–6, 7–5
Thua
1–1
Th10 năm 2005
Open de Moselle , Pháp
International
Cứng (i)
Ivan Ljubičić
6–7(7–9) , 0–6
Thua
1–2
Th10 năm 2005
Grand Prix de Tennis de Lyon , Pháp
International
Thảm (i)
Andy Roddick
3–6, 2–6
Thua
1–3
Th1 năm 2006
Qatar Open , Qatar
International
Cứng
Roger Federer
3–6, 6–7(5–7)
Loss
1–4
tháng 5 năm 2007
Pörtschach Open , Austria
International
Đất nện
Juan Mónaco
6–7(3–7) , 0–6
Loss
1–5
Th10 năm 2008
Vienna Open , Austria
Intl. Gold
Cứng (i)
Philipp Petzschner
4–6, 4–6
Thua
1–6
Th2 năm 2009
Mexican Open , Mexico
500 Series
Đất nện
Nicolás Almagro
4–6, 4–6
Thắng
2–6
Th9 năm 2009
Open de Moselle, Pháp
250 Series
Cứng (i)
Philipp Kohlschreiber
7–6(7–1) , 3–6, 6–2
Thua
2–7
Th11 năm 2009
Paris Masters , Pháp
Masters 1000
Cứng (i)
Novak Djokovic
2–6, 7–5, 6–7(3–7)
Thua
2–8
Th7 năm 2010
Stuttgart Open , Đức
250 Series
Đất nện
Albert Montañés
2–6, 2–1 ret.
Thua
2–9
Th10 năm 2010
Japan Open , Nhật Bản
500 Series
Cứng
Rafael Nadal
1–6, 5–7
Thắng
3–9
Th10 năm 2010
Open Sud de France , Pháp
250 Series
Cứng (i)
Ivan Ljubičić
6–2, 5–7, 6–1
Thua
3–10
Th11 năm 2010
Paris Masters, Pháp
Masters 1000
Cứng (i)
Robin Söderling
1–6, 6–7(1–7)
Thua
3–11
Th8 năm 2011
Washington Open , Mỹ
500 Series
Cứng
Radek Štěpánek
4–6, 4–6
Thắng
4–11
Th10 năm 2011
Stockholm Open , Thụy Điển
250 Series
Cứng (i)
Jarkko Nieminen
7–5, 3–6, 6–2
Thua
4–12
Th1 năm 2012
Qatar Open, Qatar
250 Series
Cứng
Jo-Wilfried Tsonga
5–7, 3–6
Thua
4–13
Th2 năm 2012
Open Sud de France, Pháp
250 Series
Cứng (i)
Tomáš Berdych
2–6, 6–4, 3–6
Thua
4–14
tháng 5 năm 2013
Open de Nice Côte d'Azur , Pháp
250 Series
Đất nện
Albert Montañés
0–6, 6–7(3–7)
Thua
4–15
Th8 năm 2013
Winston-Salem Open , Mỹ
250 Series
Cứng
Jürgen Melzer
3–6, 1–2 ret.
Thua
4–16
Th1 năm 2014
Qatar Open, Qatar
250 Series
Cứng
Rafael Nadal
1–6, 7–6(7–5) , 2–6
Thắng
5–16
Th2 năm 2014
Open Sud de France, Pháp (2)
250 Series
Cứng (i)
Richard Gasquet
6–4, 6–4
Thua
5–17
Th2 năm 2015
Open 13 , Pháp
250 Series
Cứng (i)
Gilles Simon
4–6, 6–1, 6–7(4–7)
Thua
5–18
Th2 năm 2016
Rotterdam Open , Hà Lan
500 Series
Cứng (i)
Martin Kližan
7–6(7–1) , 3–6, 1–6
Thua
5–19
Th4 năm 2016
Monte-Carlo Masters , Monaco
Masters 1000
Đất nện
Rafael Nadal
5–7, 7–5, 0–6
Thắng
6–19
Th7 năm 2016
Washington Open, Mỹ
500 Series
Cứng
Ivo Karlović
5–7, 7–6(8–6) , 6–4
Thua
6–20
Th7 năm 2017
Eastbourne International , Vương quốc Anh
250 Series
Cỏ
Novak Djokovic
3–6, 4–6
Thắng
7–20
Th1 năm 2018
Qatar Open, Qatar
250 Series
Cứng
Andrey Rublev
6–2, 6–3
Thua
7–21
Th10 năm 2018
European Open , Bỉ
250 Series
Cứng (i)
Kyle Edmund
6–3, 6–7(2–7) , 6–7(4–7)
Thắng
8–21
Th2 năm 2019
Rotterdam Open, Hà Lan
500 Series
Cứng (i)
Stan Wawrinka
6–3, 1–6, 6–2
Thắng
9–21
Th2 năm 2020
Open Sud de France, Pháp (3)
250 Series
Cứng (i)
Vasek Pospisil
7–5, 6–3
Thắng
10–21
Th2 năm 2020
Rotterdam Open, Hà Lan (2)
500 Series
Cứng (i)
Félix Auger-Aliassime
6–2, 6–4
Thua
10–22
Th10 năm 2021
Sofia Open , Bulgaria
250 Series
Cứng (i)
Jannik Sinner
3–6, 4–6
Thắng
11–22
Th1 năm 2022
Adelaide International 1 , Australia
250 Series
Cứng
Karen Khachanov
6–4, 6–4
Thắng
12–22
Th10 năm 2023
Stockholm Open , Thụy Điển
250 Series
Cứng (i)
Pavel Kotov
4–6, 7–6(8–6) , 6–3
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Gaël Monfils .