Fairytales (album của Alexander Rybak)

Fairytales
Album phòng thu của Alexander Rybak
Phát hành29 tháng 5 năm 2009 (2009-05-29)
15 tháng 6, 2009
(Liên hiệp Anh)
(xem phát hành)
Thu âm2009 tại Kitchen Studio ở Oslo, Na Uy, Yla Studios và Lionheart Studio 2 ở Malmö, Thụy Điển
Thể loạiPop, folk
Hãng đĩaEMI (NOR, FIN, DEN, GER, AUT)
Universal (RUS, GRE, CYP)
Sản xuấtKim Edward Bergseth, Henrik Wikström, Amir Aly
Đĩa đơn từ Fairytales
  1. "Fairytale"
    Phát hành: 12 tháng 1 năm 2009
  2. "Funny Little World"
    Phát hành: 13 tháng 5 năm 2009
  3. "Roll With the Wind"
    Phát hành: 2 tháng 6 năm 2009
Fairytales
Bìa thay thế
Bìa thay thế

Fairytales là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ người Na Uy Alexander Rybak. Nó được phát hành ở Na Uy và nhiều các quốc gia châu Âu vào ngày 29 tháng 5, 2009 (xem phát hành). Phần lớn những bài hát trong album do chính anh sáng tác.

Đĩa đơn đầu tiên từ album là ca khúc "Fairytale", bài hát chiến thắng trong Eurovision Song Contest 2009. Với tổng cộng 387 điểm, nó đã phá vỡ kỉ lục 292 điểm trước đó trong lịch sử của cuộc thi. Tất cả những quốc gia tham dự đều bầu chọn cho bài hát này. Các đĩa đơn khác là "Funny Little World" và "Roll With the Wind" cũng đạt nhiều thứ hạng cao trên bảng xếp hạng Norwegian VG-lista ở Na Uy; trong đó ca khúc "Funny Little World" đứng vị trí #1 và "Roll With the Wind" xếp thứ #10.

Rybak cũng viết lời tiếng Anh cho một bài hát tiếng Nga và một ca khúc tiếng Na Uy trong album. Phần nhạc trong bài "Abandoned" (bài #7), sử dụng nhạc của Kirill Moltchanov, từ nhạc chủ đề của bộ phim Nga năm 1968 Доживем до понедельника (Chúng ta sẽ sống đến thứ Hai).[1] Ca khúc "If You Were Gone" (bài #6), là một phiên bản tiếng Anh của một bài hát Na Uy năm 1977 "Vårsøg", với phần nhạc của Henning Sommerro. "Vårsøg" cũng từng được ban nhạc Hàn Quốc jtL cover lại năm 2001 cho đĩa đơn đầu tay của nhóm "A Better Day".

Các bài hát

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Roll With the Wind"Mårten Eriksson, Lina Eriksson3:34
2."Fairytale"Alexander Rybak3:05
3."Dolphin"Rybak4:16
4."Kiss and Tell"Rybak, Kim Bergseth, Piotr Andrej3:20
5."Funny Little World"Rybak3:46
6."If You Were Gone"Henning Sommerro, Rybak4:31
7."Abandoned"Rybak, Kirill Moltchanov, Andrej4:09
8."13 Horses"Rybak5:42
9."Song from a Secret Garden"Rolf Løvland3:30
Bonus track
STTNhan đềSáng tácThời lượng
10."500 Miles"The Proclaimers3:24
Bonus track
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."Vocalise"Sergei Rachmaninoff4:31
Bonus track
STTNhan đềSáng tácThời lượng
10."Castle Made of Snow[2]" (Chỉ có mặt trong phiên bản tại Ba Lan)Alexander Rybak3:24

Tổ chức sản xuất

Nhạc công

  • Alexander Rybak – giọng hát chính, violin, piano, người chơi đàn chính. Sắp đặt tất cả người chơi đàn, các ca khúc,.
  • Amir Aly - guitar acoustic (bài #5), guitar (#1, #6), bass (#1, #5, #6), lập chương trình (#1, #6)
  • Gunnar Flagstad - piano (#9)
  • Henrik Wikström - keyboards (#5), lập chương trình (#5)
  • Jorunn Hauge - hát đệm (#2)
  • Kai Morten Berg – gõ (#4)
  • Karianne Kjærnes - hát đệm (#2)
  • Kim Edward Bergseth - hát đệm (#4, #7), guitar (#3, #4, #7), bass (#2, #3, #4, #7), lập chương trình (#2, #3, #4, #8)
  • Laila Samuels - hát đệm (#7)
  • Mattis Lerbak - trống (#3)

Nhân viên thu âm và sản xuất

  • Amir Aly – sản xuất (bài #1, #5, #6), phối (#1, #5, #6)
  • Björn Engelmann – chỉ huy
  • Henrik Wikström - sản xuất (#5), phối (#5)
  • Kim Edward Bergseth - sản xuất (#2, #3, #4, #7, #8)
  • Ulf Ø. W. Holand – phối (#2, #3, #4, #7, #8)

Thiết kế mĩ thuật album

  • Baard Lunde – hình ảnh
  • Guro Synes – mĩ thuật, thiết kế
  • Trond Kulterud - mĩ thuật, thiết kế

Phát hành

Theo Amazon.com, album có mặt tại Hoa Kỳ như hàng nhập khẩu, từ 9 tháng 6 năm 2009.[3]

Vùng Ngày Nhãn Định dạng
Armenia[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Áo[5] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD
Azerbaijan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Belarus[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Bỉ[6] 29 tháng 5 năm 2009 V2/Universal CD
Đan Mạch[4] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD; Download nhạc số
Phần Lan[4][7] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD; Download nhạc số
Đức[8] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD; Download nhạc số
Kazakhstan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Kyrgyzstan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Luxembourg[6] 29 tháng 5 năm 2009 V2/Universal CD
Hà Lan[6] 29 tháng 5 năm 2009 V2/Universal CD
Na Uy[9] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD; Download nhạc số[10]
Nga[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Thụy Sĩ[11] 29 tháng 5 năm 2009 EMI CD
Tajikistan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Turkmenistan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Uzbekistan[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Ukraina[4] 29 tháng 5 năm 2009 Universal CD
Cộng hòa Síp[4] 2 tháng 6 năm 2009 Universal CD
Hy Lạp[4] 2 tháng 6 năm 2009 Universal CD
Thụy Điển[12] 3 tháng 6 năm 2009 Lionheart CD
Estonia[13] 4 tháng 6 năm 2009 CD
Liên hiệp Anh[14][15] 15 tháng 6 năm 2009 EMI CD; Download nhạc số

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Chứng nhận Doanh số
Austrian Albums Chart[16] 46
Belgian Albums Chart (Flanders)[17] 23
Belgian Albums Chart (Wallonia)[17] 65
Dutch Albums Chart[18] 29
Danish Albums Chart[19] 38
Finnish Albums Chart[20] 10
Icelandic Albums Chart[21] 20
German Albums Chart[22] 16
Norwegian Albums Chart[23] 1 3x Bạch kim 102.000
Russian Albums Chart[24] 1 Bạch kim 20.000
Swedish Albums Chart 2 Vàng 20.000
Swiss Albums Chart[25] 65
European Top 100 Albums[26] 33

Chú thích

  1. ^ ДОЖИВЕМ ДО ПОНЕДЕЛЬНИКА (1968) 1/10, YouTube
  2. ^ “- Alexander Rybak - "Fairytales", merlin.pl”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  3. ^ Fairytales - Alexander Rybak, Amazon.com
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n Alexander Rybak - Official Facebook Page, Facebook, 27 tháng 5 năm 2009
  5. ^ Alexander Rybak - Fairytales, emimusic.at
  6. ^ a b c Fairytales, Alexander Rybak Lưu trữ 2009-10-06 tại Wayback Machine, bol.com
  7. ^ Fairytales - Rybak Alexander, CDON
  8. ^ Fairytales: Alexander Rybak, Amazon.de
  9. ^ Fairytales - Rybak Alexander Lưu trữ 2009-05-14 tại Wayback Machine, CDON.eu
  10. ^ Alexander Rybak - Fairytales (obs! fredag 29. mai) Lưu trữ 2009-06-14 tại Wayback Machine (Norwegian), EMI Norway
  11. ^ Alexander Rybak - Fairytales, emimusic.ch
  12. ^ Fairytales - album Lưu trữ 2009-05-22 tại Wayback Machine, Lionheart
  13. ^ Alexander Rybaki "Fairytales" album ilmub 4. juunil (Estonian), publik.delfi.ee, 19 tháng 5 năm 2009
  14. ^ Alexander Rybak - Fairytales HMV Release Date
  15. ^ Fairytales - Alexander Rybak, Amazon.co.uk
  16. ^ Alexander Rybak - Fairytales, austriancharts.at
  17. ^ a b Alexander Rybak - Fairytales, ultratop.be
  18. ^ Alexander Rybak - Fairytales, dutchcharts.nl
  19. ^ Hitlisten.NU - Album Top-40, hitlisterne.dk
  20. ^ Suomen virallinen lista
  21. ^ Tónlistinn,, 15 tháng 6 năm 2009
  22. ^ Alexander Rybak in den Top 20, newsticker.sueddeutsche.de, 9 tháng 6 năm 2009
  23. ^ Alexander Rybak - Fairytales, norwegiancharts.com
  24. ^ “Сайт не существует”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập 26 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ Alexander Rybak - Fairytales, ultratop.be
  26. ^ Alexander Rybak - Fairytales[liên kết hỏng], billboard.com
Tiền nhiệm:
Relapse của Eminem
Album quán quân Norwegian Albums Chart
2 tháng 6 năm 2009 – 15 tháng 6 năm 2009
Kế nhiệm:
Hallelujah - Live vol. 2 của Espen Lind, Kurt Nilsen, Alejandro Fuentes, Askil Holm
Tiền nhiệm:
Sounds of the Universe của Depeche Mode
Album quán quân Russian Albums Chart
3 tháng 6 năm 2009 –
Kế nhiệm:
Prishlo nazhe vremya của Ranetki

Read other articles:

Иакинф Иакинф в 1830-е годы. Репродукция с акварели Николая Бестужева Дата рождения 29 августа (9 сентября) 1777(1777-09-09) Место рождения село Акулево, Цивильский уезд, Казанская губерния, Российская империя Дата смерти 11 (23) мая 1853(1853-05-23) (75 лет) Место смерти Санкт-Петербург, Россий...

 

Lentechiლენტეხის მუნიციპალიტეტი Gemeente in Georgië Locatie in Georgië Geografie Regio Ratsja-Letsjchoemi en Kvemo Svaneti Hoofdplaats Lentechi Oppervlakte 1344 km² [1] Hoogste punt Ailama (4.547 m) Coördinaten 42° 45′ NB, 42° 45′ OL Bevolking Inwoners (2023) 3.843 [2] (2,9 inw./km²) Etniciteit (2014) Georgisch (99,9%) Religie (2014) Georgisch-Orthodox (99,0%) Bestuur Burgemeester Gia Oniani (2021-) Overige informa...

 

Бернар Боск'є Особисті дані Народження 19 червня 1940(1940-06-19) (83 роки)   Тонон-ле-Бен, Франція Зріст 180 см Громадянство  Франція Позиція захисник Інформація про клуб Поточний клуб завершив кар'єру Професіональні клуби* Роки Клуб І (г) 1959–1961 «Олімпік» (Алес) 30 (1) 1961–1966 «С

Slovak bishop, Nazi collaborator Printed 1942 Ján Vojtaššák (14 November 1877 – 4 August 1965)[1] was a Roman Catholic bishop of the Diocese of Spiš. He was imprisoned by the communist regime in Czechoslovakia in 1951. A case for his beatification is ongoing but has attracted opposition due to his complicity in the Holocaust in Slovakia. Early life Ján Vojtaššák was born in 1877 in Zákamenné. He was ordained a bishop, alongside Karol Kmeťko and Marián Blaha...

 

Para otros usos de este término, véase Luminosidad (desambiguación). El Sol tiene una luminosidad intrínseca de 3,83x 1026vatios. En astronomía, esta cantidad equivale a una luminosidad solar, representada por el símbolo L⊙. Una estrella con cuatro veces la potencia radiante del Sol tiene una luminosidad de 4L⊙ En física de partículas se define la luminosidad instantánea como el número de partículas por unidad de superficie y por unidad de tiempo en un haz. Se mide en unidades ...

 

Family of transport proteins transient receptor potential cation channel, subfamily A, member 1IdentifiersSymbolTRPA1Alt. symbolsANKTM1IUPHAR485NCBI gene8989HGNC497OMIM604775RefSeqNM_007332UniProtO75762Other dataLocusChr. 8 q13Search forStructuresSwiss-modelDomainsInterPro TRPA subfamilies.[1][2][3] TRPA is a family of transient receptor potential ion channels. The TRPA family is made up of 7 subfamilies: TRPA1, TRPA- or TRPA1-like, TRPA5, painless, pyrexia, waterwitch...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. ALIVELagu oleh Raikodari album IN STEPSisi-Bらいおん (Lion)Dirilis18 Februari 2004FormatMaxi Single(Label Gate CD)Direkam JepangGenreRock campuranDurasi20:06LabelSony Music Associated RecordsPenciptahidemix / Hull (semua lagu) Hull (semua komp...

 

2002 Indian filmKannathil MuthamittalTheatrical release posterDirected byMani Ratnam Dialogues bySujatha Screenplay byMani RatnamStory byMani RatnamBased onAmuthavum Avanumby SujathaProduced byMani RatnamG. SrinivasanStarringR. MadhavanSimranP. S. KeerthanaNandita DasCinematographyRavi K. ChandranEdited byA. Sreekar PrasadMusic byA. R. RahmanProductioncompanyMadras TalkiesDistributed byMadras TalkiesRelease date 14 February 2002 (2002-02-14) Running time137 minutesCountryIndiaL...

 

Japanese dating sim video game Comic PartyBox art of original Comic Partyこみっくパーティー(Komikku Pātī)GenreComedy[1] GameDeveloperLeaf (Windows)Aquaplus (DC/DCE/PSP)PublisherLeaf (Windows)Aquaplus (DC/DCE/PSP)GenreEroge, AVG, SLGPlatformWindows, Dreamcast, PSPReleased May 28, 1999 WindowsJP: May 28, 1999JP: May 30, 2003 (DCE)DreamcastJP: August 9, 2001JP: October 17, 2002 (DreKore)PlayStation PortableJP: December 29, 2005 MangaWritten bySekihiko InuiPublished b...

Washington Air Defense Sector Emblem of the Washington Air Defense SectorActive1956–1966CountryUnited StatesBranch United States Air ForceRoleAir DefensePart ofAir Defense CommandMilitary unit Map all coordinates using: OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) 482d Fighter-Interceptor Squadron Convair F-102A-90-CO Delta Dagger 57-823, Washington Air Defense Sector, Seymour Johnson AFB, North Carolina, Oc...

 

Main building of IBM Brazil in Hortolândia, Campinas. Main building of Lucent Brazil in Campinas. Brazilian Silicon Valley is a term commonly applied to the region of Campinas and in southern region this term is applied for Florianópolis city, Brazil because of its similarity to the 'original' Silicon Valley, located in California in the USA. Characteristics Campinas has gained this distinction because it has several comparable features, such as: It is a modern city, located near a giant me...

 

Shingle beach in Dorset, England Chesil BeachBeachChesil Beach viewed from the Isle of PortlandChesil BeachCoordinates: 50°36′14″N 2°30′58″W / 50.604°N 2.516°W / 50.604; -2.516Grid positionSY635784LocationDorset, England Ramsar WetlandOfficial nameChesil Beach & The FleetDesignated17 July 1985Reference no.300[1] Chesil Beach (also known as Chesil Bank) in Dorset, England is one of three major shingle beach structures in Britain.[2&...

Japanese light novel series Hazure Skill: The Guild Member with a Worthless Skill is Actually a Legendary AssassinCover of the first light novel volume外れスキル「影が薄い」を持つギルド職員が、実は伝説の暗殺者(Hazure Sukiru Kage ga Usui o Motsu Guild Shokuin ga, Jitsuha Densetsu no Ansatsusha)GenreFantasy[1] Novel seriesWritten byKennojiPublished byShōsetsuka ni NarōOriginal runJune 19, 2018 – present Light novelWritten byKennojiIllustra...

 

Australian pay television channel This article is about the channel in Australia and New Zealand. For the network of television channels in the United Kingdom and Ireland, also owned by BBC Studios, see UKTV. Television channel BBC UKTVCountryAustraliaBroadcast areaAustraliaNew ZealandProgrammingLanguage(s)EnglishPicture format1080i HDTV(downscaled to 576i for the Australian feed)Timeshift serviceBBC UKTV +2OwnershipOwnerBBC StudiosSister channelsBBC BritBBC EarthBBC FirstBBC KidsBBC World Ne...

 

Australian actor and comedian This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Syd Heylen – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2014) (Lea...

Strategy gaming website This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Wargamer website – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2016) (Learn how and when to remove this template message) WargamerAvailable inEnglishOwnerNetwork NCreated byMario KrollEditorAlex EvansURLwargamer....

 

Russian rhythmic gymnast In this name that follows Eastern Slavic naming conventions, the patronymic is Alekseyevna and the family name is Averina. Arina AverinaArina Averina at the 2017 European ChampionshipsPersonal informationFull nameArina Alexeevna AverinaNickname(s)Tiger cub, ArishaCountry represented RussiaBorn (1998-08-13) 13 August 1998 (age 25)Zavolzhye, Nizhny Novgorod OblastClubCSKAHead coach(es)Irina VinerAssistant coach(es)Yulia BarsukovaFormer coach(es)Vera S...

 

Human settlement in EnglandNorth PerrottChurch of St Martin, North PerrottNorth PerrottLocation within SomersetPopulation246 (2011)[1]OS grid referenceST475095Civil parishNorth PerrottUnitary authoritySomerset CouncilCeremonial countySomersetRegionSouth WestCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townCREWKERNEPostcode districtTA18Dialling code01460PoliceAvon and SomersetFireDevon and SomersetAmbulanceSouth Western UK ParliamentYeovi...

Національна організація скаутів Молдови молд./рум. Organizaţia Naţională a Scouţilor Din Moldova Абревіатура ONSM(молд.)Гасло Gata OricândТип скаутингЗасновано 1994Сфера скаутингКраїна  МолдоваШтаб-квартира Кишинів[1]Членство Всесвітня організація скаутського руху (18 квітня 1997)Членів 2430 (20...

 

Dieser Artikel erläutert den Ort in der Lombardei; zum gleichnamigen Kontrabassisten siehe Sirone (Musiker). Sirone Sirone (Italien) Staat Italien Region Lombardei Provinz Lecco (LC) Lokale Bezeichnung Sirònn Koordinaten 45° 46′ N, 9° 19′ O45.7722222222229.3236111111111280Koordinaten: 45° 46′ 20″ N, 9° 19′ 25″ O Höhe 280 m s.l.m. Fläche 3,21 km² Einwohner 2.305 (31. Dez. 2022)[1] Postleitzahl 2...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!