FK Viktoria Žižkov

FK Viktoria Žižkov
Tên đầy đủFK Viktoria Žižkov
Biệt danhViktorka
Thành lập1903
SânFK Viktoria Stadion, Praha
Sức chứa5.037
Người quản lýDavid Oulehla
Giải đấuGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Séc
2019–20Hạng 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Viktoria Stadion

FK Viktoria Žižkov là một trong những câu lạc bộ bóng đá lâu đời nhất tại Cộng hòa Séc đến từ Žižkov (từ năm 1922 trở đi là một bộ phận của Praha). Đội bóng hiện đang chơi tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Séc, tức giải bóng đá hạng hai của quốc gia này. Câu lạc bộ đã giành danh hiệu vô địch Tiệp Khắc ở mùa giải 1927–28. Đội bóng còn đoạt thêm hai Cúp bóng đá Séc.

Lịch sử hoạt động

Những năm đầu tiên

Đội bóng được thành lập bởi các sinh viên vào năm 1903 trong thị trấn Žižkov (từ năm 1922 trở đi là một phần của Praha).[1] Lúc bấy giờ các sinh viên đã chọn màu áo đỏ pha trắng trên áo phông làm màu của họ nhằm tôn vinh các màu trên Quốc kỳ Bohemia.[2] Những màu như thế vẫn còn cho đến ngày nay. Thành công của Viktoria rơi vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến — đến năm 1948 đây là câu lạc bộ giàu thành tích thứ ba của Tiệp Khắc, vô địch quốc gia Tiệp Khắc vào năm 1928 và cán đích ở vị trí á quân năm 1929. Đội bóng đã vô địch Cúp bóng đá Tiệp Khắc vào các năm 1913, 1914, 1916, 1921, 1929, 1933 và 1940, đồng thời nắm giữ ngôi á quân ở các năm 1919 và 1920.

Thời hậu chiến

Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai khép lại và khởi đầu chủ nghĩa cộng sản vào năm 1948, câu lạc bộ phải xuống chơi ở những hạng đấu thập hơn và không quay trở lại hạng đấu cao nhất cho đến năm 1993. Ở thập niên 1950 đội bóng trải qua nhiều lần đổi tên và đội đã bị mất các tên lịch sử Viktoria; Sokol (1950), Sokol ČSAD (1951) trong thời gian ngắn, để rồi sau khi sáp nhập với Avia Čakovice đội bóng được gọi là TJ Slavoj Žižkov - cái tên gắn bó đến năm 1965 khi cái tên gốc được đặt lại.

Các thập niên 1990 và 2000

Năm 1993 Viktoria được thăng hạng lên hạng đấu cao nhất do hệ quả từ vụ việc Tiệp Khắc bị chia cắt và các câu lạc bộ của Slovakia đã ly khai để lập nên giải đấu riêng. Viktoria thi đấu rất thành công từ 1993 đến 2003, tranh tài tại 4 giải cúp châu Âu. Žižkov đã vô địch cúp quốc gia lần thứ 8 vào năm 1994 và cán đích ở vị trí á quân vào năm 1995.

Năm 2001 Viktoria Žižkov giành chức vô địch thứ 9 trong lịch sử sau khi loại đội bóng Rangers của Scotland khỏi Cúp UEFA vào năm 2002, họ đi tiếp nhờ luật bàn thắng trên sân khách ghi sau hiệp phụ tại Ibrox.[3] Đội bóng kết thúc ở vị trí thứ 3 ở giải vô địch quốc trong hai mùa bóng 2002 và 2003.

Năm 2004, sau một loạt kết quả thi đấu nghèo nàn và bê bối tham nhũng, đội đã bị giáng hạng xuỗng chơi ở giải hạng hai. Năm 2007 đội bóng quay trở lại thành công giải quốc gia, với thành vô địch giải hạng 2. Sau khi cán đích ở giữa bảng xếp hạng ở mùa giải đầu tiên sau khi trở lại hạng đấu cao nhất, năm 2009 đội lại bị giáng xuống giải hạng hai bởi phong độ phập phù suốt mùa giải, để rồi lại quay lại con đường thăng hạng từ giải hạng 2 lên giải quốc gia với vị trí á quân sau đó 2 mùa giải (2011).

Lịch sử tên gọi

  • 1903 – Sportovní kroužek Viktoria Žižkov
  • 1904 – SK Viktoria Žižkov
  • 1950 – Sokol Viktoria Žižkov
  • 1951 – Sokol ČSAD Žižkov
  • 1952 – TJ Slavoj Žižkov (sau khi hợp nhất với Avia Čakovice)
  • 1965 – TJ Viktoria Žižkov
  • 1973 – TJ Viktoria Žižkov Strojimport
  • 1982 – TJ Viktoria Žižkov PSO
  • 1992 – FK Viktoria Žižkov

Các cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 15 tháng 1 năm 2020.[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Cộng hòa Séc Ondřej Žežulka
4 HV Uganda Isaac Muleme
5 HV Cộng hòa Séc Luboš Tusjak
6 TV Cộng hòa Séc David Skopec
7 Cộng hòa Séc Jaroslav Diviš
8 HV Cộng hòa Séc Marek Opluštil
9 TV Cộng hòa Séc Miroslav Petrlák
10 Cộng hòa Séc Lukáš Zoubele
11 Cộng hòa Séc Jan Pázler
13 HV Cộng hòa Séc Jakub Urbanec
14 TV Slovakia Igor Súkenník
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Cộng hòa Séc Daniel Richter
16 TV Cộng hòa Séc David Sixta
18 TV Ecuador Augusto Batioja
19 HV Cộng hòa Séc Michal Řezáč
21 Azerbaijan Farid Nabiyev
22 TV Áo Jonas Auer (mượn từ Mladá Boleslav)
23 TM Cộng hòa Séc Pavel Soukup
24 Cộng hòa Séc David Bezdička
27 TM Cộng hòa Séc Karel Hrubeš
36 HV Cộng hòa Séc Daniel Pudil
44 TM Cộng hòa Séc Milan Švenger
HV Cộng hòa Séc Lukáš Hušek (mượn từ Sparta Prague)

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Cộng hòa Séc Josef Bazal (tại FK Ústí nad Labem)
HV Cộng hòa Séc David Březina (tại SFC Opava)
Cộng hòa Séc Marek Szotkowski (tại SK Líšeň)

Cựu danh thủ

Huấn luyện viên

Lịch sử thi đấu tại các giải nội địa

Cộng hòa Séc

Mùa Giải Vị trí Pld Thắng Hòa Thua GF GA GD Pts Cúp
1993–1994 1. liga Hạng 8 30 12 9 9 40 28 +12 33[A] Vô địch
1994–1995 1. liga Hạng 5 30 15 4 11 61 38 +23 49 Á quân
1995–1996 1. liga Hạng 10 30 9 10 11 38 43 -5 37 Vòng 32 đội
1996–1997 1. liga Hạng 12 30 6 11 13 17 33 -16 29 Vòng 16 đội
1997–1998 1. liga Hạng 8 30 11 6 13 26 34 -8 39 Vòng 16 đội
1998–1999 1. liga Hạng 10 30 11 5 14 31 47 -16 38 Vòng 64 đội
1999–2000 1. liga Hạng 9 30 9 10 11 37 41 -4 37 Tứ kết
2000–2001 1. liga Hạng 5 30 12 10 8 45 40 +5 46 Vô địch
2001–2002 1. liga Hạng 3 30 19 6 5 42 20 +22 63 Vòng 16 đội
2002–2003 1. liga Hạng 3 30 14 8 8 38 33 +5 50 Tứ kết
2003–2004 1. liga Hạng 15 30 6 9 15 18 34 -16 27 Vòng 32 đội
2004–2005 2. liga Hạng 6 28 14 4 10 42 36 +6 34[B] Vòng 64 đội
2005–2006 2. liga Hạng 5 30 12 10 8 42 33 +9 46 Tứ kết
2006–2007 2. liga Hạng 1 30 19 7 4 55 23 +32 64 Vòng 16 đội
2007–2008 1. liga Hạng 10 30 10 7 13 35 48 -13 37 Tứ kết
2008–2009 1. liga Hạng 16 30 5 7 18 27 45 -18 22 Vòng 64 đội
2009–2010 2. liga Hạng 5 30 13 7 10 42 41 +1 46 Vòng 32 đội
2010–2011 2. liga Hạng 2 30 16 7 7 44 31 +13 55 Vòng 16 đội
2011–2012 1. liga Hạng 16 30 5 4 21 23 55 -32 19 Vòng 16 đội
2012–2013 2. liga Hạng 8 30 12 9 9 38 30 +8 45 Vòng 32 đội
2013–2014 2. liga Hạng 5 30 14 5 11 39 30 +9 47 Vòng 16 đội
2014–2015 2. liga Hạng 4 30 16 7 7 50 23 +27 55 Vòng 16 đội
2015–2016 3. liga Hạng 3 36 24 6 6 87 32 +55 79 Vòng đầu tiên
2016–2017 2. liga Hạng 9 30 10 9 11 49 41 +8 36[C] Vòng 64 đội
2017–2018 2. liga Hạng 12 30 10 5 15 42 52 -10 35 Vòng 32 đội
2018–2019 2. liga Hạng 1 30 7 6 17 33 59 -26 27 Vòng 3
Ghi chú
  1. ^ Hai điểm cho một trận thắng ở mùa 1993–94.
  2. ^ bị trừ 12 điểm.
  3. ^ bị trừ 3 điểm.

Danh hiệu

Giải vô địch quốc gia Tiệp Khắc

Cúp bóng đá Séc

Czech 2. Liga (đồng hạng 2)

Tham khảo

  1. ^ Jeřábek, Luboš (2007). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů (bằng tiếng Séc). Prague, Czech Republic: Grada Publishing. tr. 229. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ https://www.praguecityline.com/prague-monuments/stadium-of-the-football-club-viktoria-zizkov
  3. ^ Clark, Graham (ngày 4 tháng 10 năm 2002). “Rangers fall to extra Czech strike”. The Guardian. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ “Soupiska”. FK Viktoria Žižkov.
  5. ^ “U týmu Viktorie Žižkov skončil trenér Mikolanda, vystřídá ho Miloš Sazima”. FK Viktoria Žižkov. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.

Bản mẫu:Czech 2. Liga Bản mẫu:Czech First League

Read other articles:

Pokémon StadiumNorth American Player's Choice box art showing Charizard (right) in a battle with Blastoise (left).Informasi produksiPengembangNintendo EADPenerbitNintendoPengarahTakao ShimizuProduserKenji MikiTsunekazu IshiharaSatoru IwataShigeru MiyamotoSenimanTatsuya HishidaKomponisKenta NagataHajime WakaiToru Minegishi Data permainanSeriPokémon Stadium PlatformNintendo 64GenreStrategiModePemain tunggal, pemain berganda PerilisanTanggal rilisPortal permainan videoL • B ...

 

Жирные кислоты — алифатические одноосновные карбоновые кислоты с открытой цепью, содержащиеся в этерифицированной форме в жирах, маслах и восках растительного и животного происхождения. Жирные кислоты, как правило, содержат неразветвлённую цепь из чётного числа ат...

 

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Kim. DoyoungDoyoung saat tampil di Lotte Duty Free Family Festival pada tahun 2017LahirKim Dong-young1 Februari 1996 (umur 27)ansan, gyeonggi, Korea SelatanPekerjaanPenyanyi, AktorKarier musikGenreK-pophip hopR&BInstrumenVokalTahun aktif2015–sekarangLabelSMAvex TraxCapitolArtis terkaitNCTNCT 127NCT UNCT DoJaeJungSM RookiesSM TownNama KoreaHangul김동영 Hanja金東營 Alih AksaraGim Dong-yeongMcCune–ReischauerKim Tong-yŏngNama panggungHangul

Zbigniew Zapasiewicz, 2008 Zbigniew Jan Zapasiewicz (Warschau, 13 september 1934 – aldaar, 14 juli 2009) was een van de meest prominente naoorlogse Poolse acteurs. Hij was ook theaterregisseur en -pedagoog. In 1951-1952 studeerde hij scheikunde aan de universiteit van Warschau, maar in 1956 studeerde hij af als acteur aan de Nationale Theateracademie in Warschau. Hij debuteerde als acteur in 1955 bij het Theater van Nieuw Warschau. In de periode van 1959 tot 1966 was Zapasiewicz acteur bij ...

 

Tyondai Braxton Información personalNacimiento 26 de octubre de 1978 (45 años)ConnecticutNacionalidad EstadounidenseEducaciónEducado en The Hartt School Información profesionalOcupación Instrumentista, compositorAños activo 1998 - presenteGéneros jazz contemporáneo, improvisación libre, música de vanguardiaInstrumentos guitarra, cantanteDiscográfica Warp RecordsArtistas relacionados Battles[editar datos en Wikidata] Tyondai Braxton (26 de octubre de 1978) es un compositor...

 

Not to be confused with Back to the Future. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Black to the Future TV series – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2023) (Learn how and when to remove this template message) American TV series or program Black to the FutureGenreDocumentary...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يناير 2018) تعتبر سلطة الراهب خفيفة وسهلة التحضير، وتعتبر من أطباق المطبخ اللبناني. تحضّر سلطة الراهب من الباذنجان، الطماطم، البصل، البقدونس، عصير الليمون الحامض، الز...

 

Maltese professional snooker player Alex BorgPaul Hunter Classic 2016Born (1969-06-05) 5 June 1969 (age 54)Mellieha, MaltaSport country MaltaProfessional1991–1997, 1998/1999, 2001/2002, 2005–2007, 2013–2015, 2016–2018, 2019–2021Highest ranking80 (2005/2006)Best ranking finishLast 32 (x1) Alex Borg (born 5 June 1969 in Mellieha) is a Maltese former professional snooker player. Borg currently resides in Mellieha, Malta.[1] Career Borg first turned professional in 199...

 

This article is about the second-season episode of the re-imagined Battlestar Galactica. For the webisodes released between that series's second and third seasons, see Battlestar Galactica: The Resistance. 4th episode of the 2nd season of Battlestar Galactica ResistanceBattlestar Galactica episodeStarbuck and Helo talk to Sam Anders.Episode no.Season 2Episode 4Directed byAllan KroekerWritten byToni GraphiaOriginal air dateAugust 5, 2005 (2005-08-05)Guest appearances Michae...

2002 video game 2002 video gameCrash Bandicoot: The Huge AdventureNorth American box artDeveloper(s)Vicarious VisionsPublisher(s)WW: Universal InteractiveJP: KonamiDirector(s)Karthik BalaJesse BoothMike MeischeidProducer(s)Karthik BalaTobi SaulnierDaniel SuarezDesigner(s)Luis BarrigaKarthik BalaProgrammer(s)Nate TrostRobert TrevellyanAlex RybakovJesse RaymondChris PruettJesse BoothViktor KuzminArtist(s)Steve DerrickTheodore BialekChristopher WintersMei HeJason HarlowCarl SchellJim PowellWes M...

 

Не следует путать с Фонология.   ЛингвистикаЯзыки мираТеоретическая лингвистика Фонология Морфология Синтаксис Лексикология Фразеология Семантика (+ лексическая) Прагматика Когнитивная лингвистика Генеративная лингвистика Дескриптивная лингвистика Антрополо...

 

For the Julie London album, see Yummy, Yummy, Yummy (album). For the national anthem of Vanuatu, see Yumi, Yumi, Yumi. 1968 single by Ohio ExpressYummy Yummy YummyCover of the German releaseSingle by Ohio Expressfrom the album Ohio Express B-sideZig ZagReleasedApril 1968Genre Bubblegum[1] garage rock[2] Length2:30LabelBuddahSongwriter(s)Arthur Resnick and Joey LevineProducer(s)Jerry KasenetzJeffry KatzJoey LevineArthur ResnickEngineer: Bruce StapleOhio Express singles chronolo...

Petugas langsir yang sedang melangsir kereta luar biasa (KLB) di Stasiun Tanjung Priuk Langsir (atau lebih populer dengan istilah langsiran) adalah sebuah pergerakan dari rangkaian kereta, gerbong, atau hanya lokomotif di luar jadwal keberangkatan kereta api untuk berpindah jalur rel, dan biasanya kereta tersebut tidak ada penumpangnya. Kata langsir merupakan serapan dari bahasa Belanda, yaitu rangeer. Perpindahan jalur terutama diperlukan untuk memisahkan, merangkaikan, maupun memindahkan ra...

 

Mác ĐứcMác Đức (tiếng Việt)Deutsche Mark (tiếng Đức)Mã ISO 4217DEMNgân hàng trung ươngDeutsche Bundesbank Websitewww.bundesbank.deQuốc gia sử dụng  Đức Trizone (1948-1949) Tây Đức (1949-1990) Tây Berlin (1949-1990) Đông Đức (Tháng 6 - Tháng 10 - 1990) Quốc gia khôngchính thức sử dụng Montenegro (1999-2001) Kosovo (1999-2001) ERM Tham gia từ13 Tháng Ba 1979 Tỷ giá cố định từ31 tháng 12 1998 Thay th...

 

For other uses, see Troll (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Troll – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2011) (Learn how and when to remove this template message) The Troll AuthorJulia DonaldsonIllustratorDavid RobertsCountryUnited KingdomLanguageEnglishGenr...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يناير 2016) لا إله إلا الله (بالإنجليزية: No God but God: The Origins, Evolution, and Future of Islam)‏  معلومات الكتاب المؤلف رضا أصلان البلد الولايات المتحدة الأمريكية اللغة إنكليزية الناشر ...

 

Creußen Pemandangan panorama Creußen Lambang kebesaranLetak Creußen di Bayreuth Creußen Tampilkan peta JermanCreußen Tampilkan peta BayernKoordinat: 49°50′38.35″N 11°37′21.63″E / 49.8439861°N 11.6226750°E / 49.8439861; 11.6226750Koordinat: 49°50′38.35″N 11°37′21.63″E / 49.8439861°N 11.6226750°E / 49.8439861; 11.6226750NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahOberfranken KreisBayreuth Municipal assoc.Creußen Pemerintaha...

 

АвтодорогаInterstate 39 39 I-39 и US 51 в Висконсине. Основная информация Страна Соединённые Штаты Америки Регионы Висконсин и Иллинойс Владельцы Департамент транспорта Иллинойса[d] и Департамент транспорта Висконсина[d] Управляется Interstate Highway System Длина 492,68 Начало I-55 / US 51, ...

Arung Jeram pada Pekan Olahraga Nasional 2016Tanggal17-20 September 2016 Cabang olahraga arung jeram Pekan Olahraga Nasional XIX akan dilaksanakan di Sungai Cimandiri dan Cicatih, Kabupaten Sukabumi, Jawa Barat dari tanggal 17 sampai 20 september 2016.[1] Sebanyak 21 provinsi akan berlaga di empat kategori: sprint, head to head, slalom, dan down river race untuk 4 dan 6 kru putra dan putri.[2] Jadwal Tanggal Nomor 17 September Sprint race R4 putraSprint race R4 putriH2H Race R...

 

American actress Peri GilpinGilpin in 2011BornPeri Kay Oldham (1961-05-27) May 27, 1961 (age 62)Waco, Texas, U.S.Alma materUniversity of Texas at AustinOccupationActressYears active1988–presentNotable creditsRoz Doyle in FrasierKim Keeler in Make It or Break ItSpouse Christian Vincent ​(m. 1999)​Children2ParentJim O'Brien (father) Peri Gilpin (born Peri Kay Oldham; May 27, 1961)[1] is an American actress who portrayed Roz Doyle in the NBC ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!