Dung dịch thủy canh Hoagland được nghiên cứu và phát triển bởi Hoagland và Armon 1938 và được Armon sửa đổi lại năm 1950. Dung dịch thủy canh Hoagland cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cây trồng sinh trưởng và phát triển và phù hợp với phần lớn cây trồng.
Nồng độ các chất trong dung dịch Hoagland gồm:
N 210 ppm
K 235 ppm
Ca 200 ppm
P 31 ppm
S 64 ppm
Mg 48 ppm
B 0.5 ppm
Fe 1 to 5 ppm
Mn 0.5 ppm
Zn 0.05 ppm
Cu 0.02 ppm
Mo 0.01 ppm
Nguyên liệu được Hoagland sử dụng thể hiện trong bảng bên dưới
Thành Phần
Dung dịch gốc
mL dung dịch gốc/1L
Đa lượng
2M KNO3
202 g/L
2.5
2M Ca(NO3)2•4H2O
472 g/L
2.5
Iron (Sprint 138 iron chelate)
15 g/L
1.5
2M MgSO4•7H2O
493 g/L
1
1M NH4NO3
80 g/L
1
Vi lượng
H3BO3
2.86 g/L
1
MnCl2•4H2O
1.81 g/L
1
ZnSO4•7H2O
0.22 g/L
1
CuSO4•5H2O
0.051 g/L
1
H2MoO4•H2O hoặc
0.09 g/L
1
Na2MoO4•2H2O
0.12 g/L
1
Phosphate
1M KH2PO4
136 g/L
1
Tiến hành pha dung dịch
Pha các dung dịch gốc và chứa trong các chai riêng biệt có nhãn nhận biết hóa chất.
Pha loãng các dung dịch gốc vào 800mL nước sau đó định mức tới 1000mL
Dựa vào công thức gốc của Hoagland kỹ sư nông học, kỹ sư hóa học Huỳnh Đức Tâm đã phát triển thành công dung dịch thủy canh HiBrix 400. Tuy nhiên, HiBrix 400 không được nhiều nhà vườn đánh giá cao do không chứa chất kích thích sinh trưởng dẫn đến cây sinh trưởng chậm hơn các sản phẩm cùng loại.
Tham khảo
^ Hoagland, Dennis (1938). The water-culture method for growing plants without soil (Circular (California Agricultural Experiment Station), 347. ed.). Berkeley, Calif. : University of California, College of Agriculture, Agricultural Experiment Station. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
^ Hoagland and Arnon (1950). The water-culture method for growing plants without soil. Berkeley, Calif. : University of California, College of Agriculture, Agricultural Experiment Station